Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 8
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÓ CHUYỆN NÀY
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu
và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của
bài thơ Có chuyện này: Tất cả mọi thứ đều ẩn chứa trong đó khả năng lớn lên, phát
triển, nhưng cần phải có sự hành động, nỗ lực của con người thì mới thành hiện thực.
- Nhận biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để hoàn thành BT.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
3.Phẩm chất:
- GD HS tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè.
- GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV chiếu 2 bức tranh ở BT 1 phần
Chia sẻ lên màn chiếu, yêu cầu HS quan - HS quan sát, nói 2 – 3 câu về hoạt
sát, nói 2 – 3 câu về hoạt động của các động của các bạn nhỏ trong tranh.
bạn nhỏ trong tranh.
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, chia - HS đọc YC của BT 2, chia sẻ ý kiến
sẻ ý kiến trước lớp. trước lớp.
BÀI ĐỌC 1: CÓ CHUYỆN NÀY
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài thơ Có chuyện này:
Bài học hôm nay cho chúng ta biết
những điều kỳ diệu luôn có sẵn xung quanh ta, nhưng để chúng xuất hiện lại
cần có những phép biến diệu kì từ bàn
tay, hành động của chính chúng ta. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài đọc thơ Có
chuyện này.
- GV mời 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ
thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc phần giải thích từ
ngữ để cả lớp hiểu từ phép biến. - 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ trước
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
nhỏ (GV hỗ trợ khi cần thiết). - 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ. Cả
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. lớp đọc thầm theo.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ.
ý cách đọc của bạn. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách
đọc tiến bộ. đọc của bạn.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
- HS lắng nghe.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH
tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò
- HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm
chơi phỏng vấn.
đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng
bằng trò chơi phỏng vấn:
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm
+ Câu 1:
cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm
HS 1: Bạn hiểu “Chữ nằm trong lọ
đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại
mực” nghĩa là gì? Chọn ý đúng:
diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi
a) Lọ mực đã có sẵn các chữ cái.
vai.
b) Lọ mực đã có sẵn các bài thơ,
- GV lưu ý HS CH 2: Có thể nêu hết các
bài toán,...
sự vật có mặt trong khổ thơ, nhưng
c) Lọ mực sẽ giúp bạn viết chữ,
đúng hơn cả là chỉ nêu những sự vật
làm thơ, làm toán,...
được nhắc đến như một đối tượng để
HS 2: Đáp án c).
nói tới, để tư duy về nó.
+ Câu 2:
HS 2: Khổ thơ 1 còn nói đến những
sự vật nào khác? Chúng nằm ở đâu?
HS 1: Khổ thơ 1 còn nói đến những
sự vật: lửa, cái mầm, cái hoa, dòng
điện. Những sự vật ấy nằm ở: bao
diêm, hạt, cây, dây điện. + Câu 3:
HS 1: Khổ thơ 2 nhắc đến
“những phép biến diệu kì” nào?
HS 2: Khổ thơ 2 nhắc đến
“những phép biến diệu kì”: Biến
diêm thành lửa cháy, biến mực
thành thơ hay, biến hạt hóa thành
cây, xui cây làm quả chín, biến
dây thành ra điện, bắt điện kéo
tàu đi,...
+ Câu 4:
HS 1: Bạn cần làm gì để khi lớn
lên sẽ thực hiện được “những
phép biến diệu kì” ấy?
HS 2: Để khi lớn lên sẽ thực hiện
- GV nhận xét, chốt đáp án. được “những phép biến diệu kì” ấy,
4. HĐ 3: Luyện tập mình sẽ cố gắng tìm hiểu kiến thức,
học và luyện tập chăm chỉ.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo - HS lắng nghe.
dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và miệng
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án: - HS lên bảng báo cáo kết quả.
+ BT 1: Từ chỉ đặc điểm trong câu Khả
năng của con người thật là kì diệu! là - HS lắng nghe, sửa bài.
từ kì diệu.
+ BT 2: Có thể thay từ kì diệu bằng từ HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
tuyệt vời, tuyệt diệu, vô hạn, v.v...
5.Củng cố dặn dò.
Em thích câu thơ nào nhất ? vì sao?
Để có phép biến kì diệu em phải làm gì?
____________________________________________________
ĐẠO ĐỨC
BÀI 4: NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số biểu hiện của việc nhận lỗi và sửa lỗi
- Nêu được vì sao phải nhận lỗi, sửa lỗi.
- Thực hiện được việc nhận lỗi và sửa lỗi
- Đồng tình với việc nhận lỗi và sửa lỗi, không đồng tình với việc không nhận biết
lỗi, sửa lỗi
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, thực hiện được việc nhận lỗi và sửa lỗi
3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG
- Câu chuyện, bài thơ, bài hát, gắn với bài học “Nhận lỗi và sửa lỗi”.
- Tranh đức tính trung thực
- Máy tính, máy chiếu
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KHỞI ĐỘNG
- GV cho HS chơi trò chơi: “Hoa tàn, hoa
nở, hoa rung rinh trước gió”.
- GV mời 3 cặp có tinh thần xung phong
lên bảng chơi trò chơi.
- Sau khi chơi trò chơi, GV dẫn dắt: Trong - HS hào hứng tham gia trò chơi
cuộc sống, không ai là hoàn hảo. Ai rồi
cũng mắc những sai lầm dù lớn hay nhỏ. - HS xung phong lên chơi trò chơi
Tuy nhiên, điều quan trọng là khi mắc lỗi
chúng ta phải biết nhận lỗi. Đó chính là - HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới.
bài học của chúng ta hôm nay, bài 4: Nhận
lỗi và sửa lỗi.
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Đọc thơ và trả lời câu hỏi
- GV gọi 1 bạn HS đứng dậy đọc to, rõ
ràng bài thơ “bạn cáo”. - HS đứng dậy đọc bài
- GV cho HS th ảo luận cặp đôi, trả lời câu
hỏi: - HS thảo luận, tìm ra câu trả lời
+ Chuyện gì xảy ra khi bạn Cáo và bạn - Đại diện nhóm, trả lời câu hỏi:
Thỏ đang đọc truyện? + Cáo làm rách truyện
+ Bạn Cáo đã làm gì sau khi làm rách + Cáo đổi lỗi do bạn Thỏ làm
quyển truyện? + Em không đồng tình, vì bạn không nhận
lỗi. + Em có đồng tình với việc làm của bạn - HS nghe GV nhận xét, đánh giá.
Cáo không? Vì sao?
- GV cho các cặp thảo luận trong vòng 3
phút và gọi đại diện các cặp đứng dậy trình
bày kết quả. - HS tiến hành thảo luận nhóm, tìm ra câu
- GV cùng HS nhận xét, kết luận: Bạn Cáo trả lời.
là người đã mắc lỗi nhưng lại đổ lỗi cho + Nếu em là bạn Cáo em sẽ khuyên Cáo
bạn Thỏ, đó là điều không tốt, chúng ta nhận lỗi.
không nên học theo bạn Cáo. + Bạn Cáo nên thú nhận với mẹ bạn Thỏ là
Hoạt động 2: Tìm hiểu lời nói, việc làm mình làm rách truyện và xin lỗi cô.
thể hiện việc nhận lỗi và sửa lỗi - HS nghe nhận xét, rút ra bài học.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm với bạn
bên cạnh, trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh
+ Nếu là bạn Cáo trong tình huống trên,
em sẽ làm gì? - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
+ Bạn Cáo nên nhận lỗi, sửa lỗi như thế
nào?
- GV quan sát HS thảo luận, nhắc nhở
những HS không thực hiện nhiệm vụ.
- GV gọi một số cặp đứng dậy trình bày - HS trình bày kết quả
cách xử lí tình huống.
- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận: Khi - HS lắng nghe GV và các bạn nhận xét.
mắc lỗi, mỗi chúng ta phải biết nhận lỗi - HS xung phong trả lời từng ý của GV.
như bạn Cáo để được mọi người yêu quý. - HS lắng nghe GV nhận xét
Hoạt động 3: Trao đổi vì sao cần nhận
lỗi và sửa lỗi
- GV cho HS quan sát tranh trong sgk - HS quan sát tranh, nhận xét các bạn trong
tranh
- GV đặt câu hỏi: - HS đứng dậy nhận xét từng bức tranh.
+ Các bạn Cáo nhận lỗi và sửa lỗi có thể + Tranh 1: Làm bạn ngã, dìu bạn dậy rồi
mang đến điều gì? xin lỗi -> Đồng tình.
+ Theo em, bạn Cáo sẽ cảm thấy như thế + Tranh 2: Làm rơi đồ của bạn, xin lỗi
nào sau khi nhận lỗi và sửa lỗi? trống không rồi bỏ đi -> Không đồng tình.
- GV gọi HS đứng dậy trình bày kết quả + Tranh 3: Làm rách truyện của bạn, dán
thảo luận. lại cho bạn -> đồng tình
- GV cùng học sinh nhận xét, đánh giá và + Tranh 4: Xin lỗi chị với thái độ khó chịu
kết luận. -> Không đồng tình.
C. LUYỆN TẬP
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập ở nhà - Về nhà HS viết lời xin lỗi D. VẬN DỤNG
- GV cho HS đóng vai để kể câu chuyện - HS nghe GV kết luận bài học.
Bạn Cáo.
- GV hướng dẫn HS về nhà viết lời xin lỗi
và gửi đến người mà em mắc lỗi.
- GV kết luận trước khi kết thúc bài học.
____________________________________________________
TOÁN
BÀI 29: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa vào
phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất
a. Năng lực:
Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập
và cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Laptop, máy chiếu, học liệu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
*Ôn tập và khởi động:
- HS hát và vận động theo lời và nhạc
- GV cho HS hát tập thể bài Em tập làm
bài hát Em tập làm toán
toán
- GV cho học sinh chơi trò chơi Đố bạn để
ôn lại các phép công trong phạm vi 20 - HS tham gia trò chơi để ôn tập lại
(cộng vượt qua 10), LT bắt đầu trò chơi các kiến thức đã học
với phép tính 7 + 5 = ?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. Cho HS
quan sát tranh, thảo luận theo nhóm 2 và
trả lời câu hỏi: - HS lắng nghe yêu cầu của GV, thảo
luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi: (?) Bạn học sinh đang làm gì? (*) Bạn học sinh đang thực hiện phép
cộng/ Bạn học sinh đang thực hiện
(?) Vậy phép tính cộng mà bạn học sinh
phép cộng bằng cách sử dụng các
đang thực hiện là phép tính nào?
khối lập phương.
- GV nêu vấn đề: Vậy chúng ta làm thế nào
để tìm đuợc kết quả phép tính 37 + 25? Cô (*) 37 + 25
và các con sẽ cùng nhau thực hiện qua bài
học ngày hôm nay nhé!
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
- GV huớng dẫn cách tìm kết quả phép
cộng 37 + 25
- Sau khi GV thực hiện và hướng dẫn HS
sử dụng khối lập phương để tìm được kết
quả phép tính. GV cho HS thực hiện phép
tính cá nhân và theo nhóm 2, sau đó gọi
một số nhóm lên trình bày lại cách làm.
- GV gọi HS nhận xét cách làm. - HS nhận xét cách thực hiện phép
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính theo cột tính của các bạn.
dọc, hướng dẫn kỹ thuật nhớ (Hàng chục
và hàng đơn vị thẳng hàng nhau, thực hiện - HS lắng nghe và thực hiện đặt tính
phép tính từ trái qua phải, kẻ phép tính.) cột dọc ra bảng con
- GV cho học sinh thực hiện thêm các phép - HS thực hiện thêm các phép tính
tính khác để luyện tập. VD: 35 + 28; 66 + theo yêu cầu của GV
27; 22 + 39
C. Hoạt động thực hành - luyện tập
Bài 1 (tr.59)
- GV cho HS đọc YC bài.
- 1 HS đọc YC bài.
- YC HS làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- HS chữa bài.
(?) Nêu cách thực hiện phép tính? - HS nêu cách thực hiện phép tính từ
- GV nhận xét bài làm. phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị
đến hàng chục.
- GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực hiện
- HS nhận xét.
phép tính.
- HS lắng nghe. Bài 2 (tr.59)
- GV cho HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng
thực hiện. - Cả lớp làm bài, 4 HS lấy bảng làm.
- HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra
- Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra
bài của bạn.
bài của bạn.
- HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng
(?) Nêu cách đặt tính và thực hiện tính của hàng và tính từ hàng đơn vị sang hàng
một phép tính trong bài 2? chục.
- GV nhận xét và chốt lại cách đặt tính và - HS lắng nghe.
thực hiện phép tính.
D. Hoạt động vận dụng:
Bài 4 (tr.59)
- Gọi HS đọc bài 4. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
(?) Đề bài cho biết gì và hỏi gì? - Đề bài cho biết trang trại có 28 con
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. dê đen và 14 con dê trắng.
Hỏi trang trại có tất cả bao nhiêu con
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận dê?
xét.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của - HS suy nghĩ và thực hiện bài giải.
bạn. - HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá HS làm bài.
- HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết
E. Củng cố - dặn dò
quả.
(?) Qua các bài tập, chúng ta được củng cố
và mở rộng kiến thức gì? - HS lắng nghe.
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học. - HS trả lời: mở rộng thêm về cách
thực hiện phép cộng (có nhớ) trong
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
phạm vi 100.
- HS lắng nghe.
______________________________________________________________
Thứ 3 ngày 2 tháng 11 năm 2921 TOÁN
BÀI 29: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn liền với thực tế.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất
a. Năng lực:
Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập
và cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Laptop, máy chiếu, học liệu,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động : - 3 HS lên đặt tính rồi tính.
- GV gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính:
a) 27 + 15
b) 43 + 28
c) 12 + 39
1-2 HS trả lời miệng.
- GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính
phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.
- GV gọi HS nhận xét
- HS nhận xét.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
- HS lắng nghe.
C. Hoạt động thực hành - luyện tập
Bài 3 (tr.59) - 2 HS đọc đề bài.
- GV cho HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra lỗi
sai.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra lỗi
sai trong từng phép tính.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm trả lời: + Phép tính 29 + 47 = 66 (sai kết quả vì
cộng không nhớ ở hàng chục. Kết quả
đúng là 76)
+ Phép tính 37 + 54 = 81(sai kết quả vì
cộng không nhớ ở hàng chục. Kết quả
đúng là 91)
+ Phép tính 42 + 36 = 88(sai kết quả vì
đây là phép cộng không nhớ. Kết quả
đúng là 78)
- Gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét.
- Gv nhận xét và chốt kiến thức về phép
cộng không nhớ và có nhớ. - HS lắng nghe.
Bài tập: Tính
- 1 HS đọc YC bài.
- GV cho HS đọc YC bài.
- HS làm bài vào vở.
- YC HS làm bài.
- HS chữa bài.
- Gọi HS chữa bài.
- HS nêu cách thực hiện phép tính từ
(?) Nêu cách thực hiện phép tính phép tính? phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến
- GV nhận xét bài làm. hàng chục.
- HS nhận xét.
- GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực hiện
phép tính. - HS lắng nghe.
D. Hoạt động vận dụng: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
Bài tập: Lớp 2A có 16 bạn trai và 19 bạn
- HS trả lời.
gái. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu bạn?
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ và thực hiện bài giải.
(?) Đề bài cho biết gì và hỏi gì?
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở.
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết
xét. quả.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của - HS lắng nghe.
bạn.
- GV đánh giá HS làm bài. E. Củng cố - dặn dò - HS trả lời: mở rộng thêm về cách
(?) Qua các bài tập, chúng ta được củng cố thực hiện phép cộng (có nhớ) trong
và mở rộng kiến thức gì? phạm vi 100.
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học.
- HS lắng nghe.
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
___________________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 1: Các nhà toán học của mùa xuân , Chữ I
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân.
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết
hoa, lùi vào 3 ô.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương.
Biết viết chữ cái I viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Im
lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy định.
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ I.
- Mẫu chữ cái I viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng
dụng trên dòng kẻ ô li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của bài học.
2. HĐ 1: Nghe – viết
2.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài thơ Các nhà toán học - HS lắng nghe.
của mùa xuân.
- HS đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp
cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS quan sát, lắng nghe.
hình thức của bài thơ:
+ Về nội dung: Bài thơ nói về các tín
hiệu của mùa xuân.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi
dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết
hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- HS viết vào vở Luyện viết 2.
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài - HS tự chữa lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân
từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra
lề vở hoặc cuối bài chính tả). - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
3. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp
với ô trống (BT 2, 3)
- Một số HS đọc YC của BT 2, 3 trước
- GV mời một số HS đọc YC của BT 2,
lớp.
3 trước lớp.
- 1 HS nhắc lại quy tắc viết g và gh.
- GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết g
và gh. GV chốt: gh đứng trước i, e, ê; g
đứng trước các âm còn lại.
- 3 HS lên bảng hoàn thành BT 2, 3a,
- GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT
3b. Các HS còn lại làm bài vào vở.
2, 3a, 3b; yêu cầu các HS còn lại làm
bài vào vở.
- GV mời một số HS nhận xét. - Một số HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài: - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
+ BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống:
g hay gh? ▪ Lên thác xuống ghềnh
▪Gạo trắng nước trong
▪ Ghi lòng tạc dạ
+ BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với
ô trống:
a) Chữ s hay x?
Ai thổi sáo gọi trâu đâu đó
Chiều in nghiên trên mảng núi xa.
Con trâu trắng dẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe sáo trở về.
NGÔ VĂN PHÚ
b) Vần ươn hay ương?
Mảnh vườn bà xanh thế
Nắng trổ như hoa cau
Gió đưa thoảng hương vào
Cả một vùng cúc nở.
NGUYỄN THANH KIM
4. HĐ 3: Tập viết chữ I - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa I và nhận xét mẫu chữ I.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét mẫu chữ I cỡ vừa cao 5 li, rộng 2 li;
cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 1 li.
+ Nét 1 (cong trái và lượn ngang): từ
điểm đặc bút trên đường kẻ ngang 5
cạnh bên phải đường kẻ dọc 3, viết nét
cong trái, kéo dài thêm đến giao điểm - HS quan sát, lắng nghe.
đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4.
+ Nét 2 (móc ngược trái và lượn vào
trong): từ điểm kết thúc nét 1, kéo thẳng - HS lắng nghe.
xuống đến đường kẻ ngang 2 rồi viết
nét cong trái. Điểm kết thúc là giao - HS lắng nghe.
điểm giữa đường kẻ dọc 3 và đường kẻ
ngang 2.
- HS quan sát và nhận xét độ cao của
- GV viết các chữ I lên bảng, vừa viết
các chữ cái.
vừa nhắc lại cách viết.
- HS viết các chữ I cỡ vừa và cỡ nhỏ vào
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
vở.
- GV yêu cầu HS viết các chữ I cỡ vừa
HS về nhà viết câu ứng dụng
và cỡ nhỏ vào vở. ________________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: ƯƠM MẦM
( tiế1)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong
truyện.
3. Phẩm chất: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, rèn luyện bản
thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động- Giới thiệu bài HS hát
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay
Uơm mầm sẽ giúp các em có hiểu biết
về nhà văn Rô-linh, tài năng của bà và
hiểu được tài năng ấy đã được ươm - HS lắng nghe.
mầm và phát triển như thế nào.
2. Luyện đọc
HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Uơm mầm.
- HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
- HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp từng câu:
HS nối tiếp nhau đọc từng câu
Tìm tữ dễ sai, khó đọc:
HS nêu
GV cho HS đọc
GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ câu
HS đọc câu dài ngát nghỉ đúng
HĐ 2: Luyện đọc đoạn
Chia đoạn GV chỉ định 4 HS đọc nối tiếp nhau 4
đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi + 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài.
phát ấm, uốn nắn tư thế đọc của HS.
+ Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc theo
nhóm 4. + HS đọc theo nhóm 4.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc
+ HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp
hay nhất.
bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
+ 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc
3. Củng cố thầm theo.
____________________________________________________________
Thứ 4 ngày 3 tháng 11 năm 2021
TOÁN
PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (tiếp theo -Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 dựa
vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một
số tình huống gắn với thực tế.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực:
Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống, hình
thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và
công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong
khi làm việc nhóm.
I.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Học liệu,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động : - 3 HS lên đặt tính rồi tính.
- GV tổ chức HS tham gia trò chơi Ong tìm
mật liên quan đến các phép tính dưới đây:
a) 27 + 15
b) 43 + 28 c) 47 + 25 1-2 HS trả lời miệng.
d 7 + 5
- GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính
phép cộng 47 + 25
- HS nhận xét.
- GV gọi HS nhận xét
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Giới thiệu phép cộng 47 + 5
- Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que
tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
Cho HS thao tác trên que tính để tìm kết
quả.
- GV yêu cầu HS nêu nhiều cách tính. - HS thao tác trên que tính
- GV chốt: 7 que tính với 5 que tính được 1 - Nêu cách tính khác nhau.
chục que tính và 2 que tính. 4 chục que tính
thêm 1 chục là 5 chục và 2 que tính rời ta
được 52 que tính.
- GV hương dẫn cách đặt tính và tính theo
cột dọc:
- Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con
- HS nêu cách đặt tính.
+ 47
5
- HS đặt tính vào bảng con.
- Viết số 47 ở hàng trên, số 5 ở
* 7 cộng với 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1. (vừa hàng dưới sao cho chữ số 5 thẳng
nói vừa chiếu slide) với chữ số 7. Viết dấu trừ ở giữa
* 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. hai số. Kẻ đường kẻ ngang thay
* Vậy 47 + 5 = 52 cho dấu bằng.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính.
- GV lấy thêm 1 ví dụ nữa (58 + 6) yêu cầu
HS đặt tính và tính vào bảng con. 1 HS lên
bảng thức hiện và sau đó nhắc lại cách đặt
tính và tính.
- GV chốt lại kiến thức - Nêu lại cách tính.
- HS thực hiện. C. Hoạt động thực hành - luyện tập
Bài 1 (tr.60)
- GV cho HS đọc YC bài. - 1 HS đọc YC bài.
- YC HS làm bài vào vở BTT - HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài. - HS chữa bài.
(?) 2 hs Nêu cách thực hiện phép tính?
- GV nhận xét bài làm. - HS nêu cách thực hiện phép tính từ
- GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực hiện phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị
phép tính. đến hàng chục.
Bài 2 (tr.61) - HS nhận xét.
- GV cho HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở BTT - HS lắng nghe.
- 4 HS lên bảng thực hiện. - 2 HS đọc đề bài.
- Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra bài - Cả lớp làm bài,
của bạn. - 4 HS lên bảng làm.
- Gọi 1 – 2 HS nêu cách đặt tính và tính.
- HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm
- GV nhận xét và chốt cách thực hiện tính. tra bài của bạn.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4 (tr.61): Giải toán - HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng
- GV yêu cầu HS nêu đề bài và tìm hiểu kĩ đề hàng và tính từ hàng đơn vị sang
toán. hàng chục.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở - Hs lắng nghe.
-Chiếu bài và chữa bài của HS - HS nêu đề toán, 2 bạn nói cho nhau
- Nhận xét bài làm của HS nghe bài toán cho biết gì? Bài toán
hỏi gì?
- Hs làm bài vào vở
Bài giải:
Khôi bật xa được số xăng-ti-mét là:
87 + 5 = 92 (cm)
Đáp số: 92cm.
- HS nhận xét bài của bạn
- HS nêu cách giải.
- HS đổi chéo vở chữa bài.
E. Củng cố - dặn dò - GV yêu cầu HS nêu - 1 -2 HS nêu.
lại cách đặt tính và thực hiện tính của phép
tính 47 - 5
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe. _______________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: ƯƠM MẦM
( tiết2)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu
chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã
được ươm mầm, phát triển như thế nào.
Biết được tác dụng của dấu phẩy, nhận biết được các thành phần câu, điền
dấu phẩy vào đúng chỗ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong
truyện.
3. Phẩm chất: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, rèn luyện bản
thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động- Giới thiệu bài.
3. Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả các CH, suy nghĩ, trả lời cá CH theo
lời các CH theo cặp. cặp.
- GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình thức
hình thức phỏng vấn. phỏng vấn.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án.
+ Câu 1: Tài năng của Rô-linh được
ươm mầm từ đầu? Chọn ý đúng:
a) Từ những câu chuyện Rô-linh được
nghe bà kể.
b) Từ những câu chuyện Rô-linh và em
gái tự nghĩ ra.
c) Từ những bộ phim Rô-linh và e gái
được xem. Trả lời: Đáp án b).
+ Câu 2: Rô-linh đã làm gì để nhớ và
kể lại chuyện cho em gái nghe?
Trả lời: Để nhớ và kể lại chuyện cho em
gái nghe, Rô-linh bắt đâu ghi lại những
câu chuyện của mình trên giấy.
+ Câu 3: Ở trường phổ thông, Rô-linh
là một học sinh như thế nào?
Trả lời: Ở trường phổ thông, Rô-linh là
học sinh tài năng nhất.
4. Luyện tập
- 1 HS đọc to YC của 3 BT. Cả lớp đọc
- GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT.
thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả
- Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
trước lớp.
- HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ BT 1, 2: GV khuyến khích HS lựa
chọn theo ý em thích.
+ BT 3: Thêm dấu phẩy:
Bộ truyện Ha-ri Pót-tơ của nhà văn Rô-
linh được dịch ra nhiều thứ tiếng, được
dựng thành phim, được trẻ em khắp nơi
yêu thích.
5. Vận dụng:
Qua tiết học em biết được điều gì?
____________________________________________
TIẾNG VIỆT
LUYỆN NÓI VÀ NGHE CHUYỆN CẬU BÉ ĐỨNG NGOÀI CỬA LỚP
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối hoặc kể toàn bộ câu
chuyện Cậu bé đứng ngoài cửa lớp.
Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.
Biết đặt mình vào các tình huống để nói lời phù hợp.
Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời
bạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc.
3. Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi ở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động HS hát
- GV giới thiệu MĐYC của bài học. HS nhắc lại tên bài học
2. Thực hành kể chuyện
2.1. HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh: Có một cậu - HS lắng nghe.
bé bế em đứng ngoài cửa lớp nghe thầy giảng bài
trong lớp.
- GV đọc mẩu chuyện lần 1 cho cả lớp nghe:
- GV kể chuyện lần 2.
- GV YC HS thảo luận nhóm, trả lời các CH gợi HS thực hiện hỏi - đáp
ý.
- GV mời một số nhóm hỏi đáp trước lớp. Các nhóm nhận xét
- GV chốt đáp án: - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát
a) Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đến trường? tranh.
Trả lời: Cậu bé Vũ Duệ không được đến trường
vì nhà nghèo, phải ở nhà trông em, lo cơm nước - HS lắng nghe.
cho bố mẹ đi làm ngoài đồng.
b) Cậu bé Vũ Duệ ham học như thế nào?
Trả lời: Ngày nào cũng vậy, mỗi buổi sáng, khi
thầy đồ trong làng bắt đầu dạy học, Vũ Duệ lại
cõng em đứng ở ngoài hiên, chăm chú nghe thầy
giảng bài.
c) Thầy giáo hỏi bài cậu bé, kết quả ra sao?
Trả lời: Vũ Duệ trả lời câu hỏi trôi chảy, mạch
lạc, đâu ra đấy.
d) Thầy giáo đến nhà khuyên cha mẹ Vũ Duệ thế
nào?
Trả lời: Thầy giáo đến tận nhà cậu bé, khuyên
cha mẹ cho cậu đi học.
e) Sau này, Vũ Duệ đã thành đạt như thế nào?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx