Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 7
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- HS tham gia biểu diễn văn nghệ để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô
giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
- Cờ, hoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn
hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện
nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa
qua và phát động phong trào của tuần tới.
- Nhà trường tổ chức buổi sinh hoạt Chào mừng
ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11:
+ Nói về ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - HS chào cờ.
+ Tổ chức cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ chào
- HS lắng nghe.
mừng ngày Nhà giáo 11 Việt Nam 20-11.
- GV phổ biến đến HS: - HS lắng nghe, tham gia các hoạt
+ Các tiết mục văn nghệ được lựa chọn đến từ tất cả động.
các khối lớp. + Kết hợp đạ dạng các loại hình nghệ thuật mà HS
có thể tham gia như: múa, hát, đọc thơ, kể chuyện,
chơi đàn, thổi sáo,...
+ Tổ chức theo hình thức hội diễn văn nghệ theo các
vòng sơ khảo ở cấp khối lớp, vòng chung khảo ở cấp
trường.
- HS thực hiện.
_________________________________________________
TIẾNG VIỆT
KỂ CHUYỆN “NHỮNG CÂY SEN ĐÁ”
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Năng lực đặc thù: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể
chuyện).
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
a) Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối
từng đoạn câu chuyện Những cây sen đá, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện.
Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.
Biết nói và đáp lời yêu cầu, đề nghị.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của
bạn. Có thể kế tiếp lời bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc;
biết tưởng tượng và nói lại một câu nói hoặc ý nghĩ của nhân vật trong câu
chuyện.
- Phẩm chất: Chăm chỉ (ham học hỏi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Cùng bạn kể nối tiếp từng
đoạn của câu chuyện Những cây sen
đá
- GV chiếu YC và gợi ý của BT 1 lên - 1 HS đọc to trước lớp. Cả lớp đọc
bảng, mời 1 HS đọc to trước lớp. thầm theo. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS làm việc nhóm đôi, tập kể nối
đôi, tập kể nối tiếp từng đoạn của câu tiếp từng đoạn của câu chuyện
chuyện Những cây sen đá. GV hỗ trợ Những cây sen đá.
khi cần thiết.
- GV mời một số HS kể nối tiếp trước - Một số HS kể nối tiếp trước lớp.
lớp. GV hỗ trợ khi cần thiết.
3. HĐ 2: Nhập vai tổ trưởng, nói lời
đề nghị với thầy giáo để thưởng cây
sen đá cho bạn Việt
- GV nêu YC của BT 2. GV yêu cầu HS - HS lắng nghe GV YC của BT,
làm việc cá nhân để hoàn thành BT. hoàn thành BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước
trước lớp. lớp. VD: Em thưa thầy, bạn Việt
trong tuần vừa qua đã rất cố gắng
và đạt kết quả học tập cao, nên em
xin thầy thưởng cho bạn ấy một cây
sen đá ạ.
- GV nhận xét. - HS lắng nghe.
4. HĐ 3: Nói và đáp lời yêu cầu, đề
nghị trong các tình huống
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 3. - 1 HS đọc YC của BT 3. Cả lớp
đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp, - HS hoạt động theo cặp, hoàn
một bạn đóng vai người nói lời yêu cầu, thành BT.
đề nghị, một bạn đóng vai người đáp đẻ
hoàn thành BT.
- GV mời một số cặp HS trình bày trước - Một số cặp HS trình bày trước
lớp. lớp. VD:
a) Bạn hỏi mượn em chiếc bút chì
màu
- Cậu có thể tớ mượn bút chì màu
được không?!
- Ừm, cậu lấy đi.
b) Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện
trong giờ học. Em nhắc bạn giữ trật
tự
- Cậu giữ trật tự để cho cả lớp học
bài nhé!
- Ừ, xin lỗi cậu.
- GV và cả lớp nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS nêu.
điều gì?
- Về nhà, em hãy kể lại câu chuyện cho - HS về nhà thực hiện.
người thân nghe.
__________________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 2: KỂ VỀ THẦY CÔ GIÁO
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Năng lực đặc thù: Biết tìm hiểu thông tin về bản thân.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ:
+ Kể về thầy cô giáo.
+ Viết 4 - 5 câu về thầy cô giáo.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay các - HS lắng nghe.
em sẽ kể về thầy cô giáo và viết đoạn
văn kể về thầy cô giáo.
2. HĐ 1: Kể về thầy cô giáo
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp.
trước lớp. Cả lớp lắng nghe.
- GV YC HS thảo luận theo nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm đôi, hoàn
hoàn thành BT 1. thành BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
trước lớp: kể về thầy cô giáo của em. Cả lớp lắng nghe.
- GV và cả lớp nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét.
3. HĐ 2: Viết đoạn văn về những
điều vừa kể, đặt tên cho đoạn văn
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp.
trước lớp.
- GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả - HS lắng nghe GV hướng dẫn.
của BT 1, viết lại thành đoạn văn 4 – 5
câu về những điều em kể và đặt tên cho
đoạn văn.
- HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn - Một số HS viết lại bài làm lên bảng.
thành BT. Cả lớp và GV nhận xét.
- GV mời một số HS viết lại bài làm lên
bảng. GV và cả lớp nhận xét. - HS nêu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS về nhà thực hiện.
điều gì?
- Nhận xét tiết học.
_____________________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học, HS:
- Luyện tập: suy nghĩ tìm tòi lời giải và trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên
quan đến Bài toán về nhiều hơn và Bài toán về ít hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tể.
Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát triển năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, phiếu bài tập, bút ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động :
- HS chia sẻ các tình huống gắn với thực - HS nêu bài toán đố bạn nêu được
tế cuộc sống hằng ngày có liên quan đến phép tính tìm kết quả trả lời cho câu
bài toán về nhiều hơn, Bài toán về ít hơn. hỏi của bài toán bạn đưa ra.
- GV nhận xét. Dẫn vào bài mới - HS nhận xét
Trong hai tiết học trước các con đã - HS nêu lại tên bài.
được học bài toán về nhiều hơn và bài
toán về ít hơn. Tiết học hôm nay, cô và
các con sẽ học tiết Luyện tập để nắm
vững cách làm các bài toán thuộc hai
dạng toán này.
B. Thực hành - luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS nêu BT1.
- 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- HS trong nhóm đôi nói cho bạn nghe. + Bài toán cho biết gì? - HS nói cho nhau nghe trong nhóm
+ Bài toán hỏi gì? đôi.
- GV nêu tóm tắt bài toán. + BT cho biết
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi lựa + BT hỏi :
chọn phép tính để tìm câu trả lời cho - HS đọc tóm tắt (2 HS)
bài toán. - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và
phép tính thích hợp cho các ô các ô đặt
- Mời HS trình bày bài giải trong phần phép tính giải và đáp số.
- GV cho HS giao lưu - Đại diện nhóm lên trình bày.
(Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào thắc
mắc gì không?)
+ Để biết Tú có mấy con thú nhồi bông HSNX:
con lại làm phép cộng? + Vì Tú có nhiều hơn Phương 3 con
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào thú nhồi bông nên con làm phép cộng.
chúng ta đã học? + Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn.
- Gọi HSNX - HS nhắc lại
- GV nhận xét nêu kết luận: Bài toán về - 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
nhiều hơn. Tìm số lớn = Số bé + phần - HS nói cho nhau nghe trong nhóm
hơn đôi.
Bài 2 + BT cho biết
- Yêu cầu HS đọc bài toán + BT hỏi :
- HS trong nhóm đôi nói cho bạn nghe. - HS đọc tóm tắt ( 2 HS)
+ Bài toán cho biết gì? - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và
+ Bài toán hỏi gì? phép tính thích hợp cho các ô các ô đặt
- GV nêu tóm tắt bài toán. trong phần phép tính giải và đáp số.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
(Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào thắc
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi lựa mắc gì không?)
chọn phép tính để tìm câu trả lời cho HS hỏi bạn: Vì sao tìm số bông hoa
bài toán. Thủy cắt được bạn lại làm phép trừ?
HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít
- Mời HS trình bày bài giải hơn.
- GV cho HS giao lưu: Hỏi nhau về - HS nhắc lại
cách làm bài giải.
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào
chúng mình vừa được học? - HS nêu miệng.
- Gọi HSNX
- GV nhận xét nêu kết luận: Bài toán về - 3 HS nhắc lại các bước thực hiện.
ít hơn. Tìm số bé = Số lớn - phần ít
hơn.
+ Bài toán được thực hiện bài giải theo
mấy bước? Đó là những bước nào?
- GV chốt các bước trình bày bài giải: - HS quan sát Bước 1: Viết Bài giải - HS đọc đề bài
Bước 2: Viết câu lời giải ( Dựa vào câu
hỏi) - HS thực hiện theo yêu cầu
Bước 3: Viết phép tính - 2 HS nêu lại
Bước 4: Viết Đáp số.
Bài 3 - HS suy nghĩ làm vở
- GV chiếu bài toán.
- Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài.
- Con hãy nói cho bạn cùng bàn của
mình nghe xem - HS đọc
- Bài toán cho biết gì? + Vì Tuấn có nhiều hơn Minh 10 bưu
- Bài toán hỏi gì? ảnh nên con lấy 20 + 10
+ Con hãy nhắc lại cách trình bày bài - HS nhận xét
giải. - HS quan sát
- GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định - HS đọc
phép tính phù hợp và giải bài toán vào - HS nhận xét
trong vở của mình. GV y/c HS làm vở. - HS giơ tay nếu đúng.
* CHỮA BÀI:
- GV chiếu bài làm của HS1 - HS đổi vở kiểm tra bài làm của bạn.
- Y/c HS đọc bài làm của mình.
? Vì sao con lại lấy 24 + 10. - HS sửa nếu sai.
+ Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn.
- Gọi HS nhận xét
- GV chiếu bài HS 2
- Y/c HS đọc bài làm - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Gọi HS nhận xét
- Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay
cô xem. - HS quan sát
- 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra - HS đọc đề
bạn giúp cô.
- Có bạn nào làm sai không? - HS thực hiện yêu cầu
? Bài toán này thuộc dạng toán nào - HS làm phiếu BT cá nhân
chúng mình đã được học?
GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán - HS quan sát
này thuộc dạng toán nhiều hơn. Với - HS đọc bài làm
dạng toán này các con nhớ làm phép - HS nhận xét
tính cộng nhé.
Bài 4/49 - HS giơ tay nếu đúng.
- Trình chiếu bài toán
- GV mời 1 bạn đọc cho cô đề bài. - HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít
- Hãy nói cho bạn bên cùng bàn nghe hơn.
bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Các con hãy suy nghĩ và làm bài tập
này vào phiếu bài tập của mình. - GV chiếu 2 phiếu bài của HS.
- Y/C HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HSNX
- GV nhận xét
- Ai có bài làm giống bạn giơ tay cô - HS trả lời
xem.
- Bạn nào sai bài này?
- Cô đố bạn nào biết: Bài toán này
thuộc dạng toán nào đã học?
- GV nhận xét, tuyên dương.
GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán
này thuộc dạng toán ít hơn. Với dạng
toán này các con nhớ làm phép tính trừ
nhé.
4. Củng cố - dặn dò
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung
bài
+ Hôm nay chúng mình học bài gì nhỉ?
+ Bài học hôm nay, em biết thêm được
điều gì?
+ Để có thể làm tốt các bài tập trên em
nhắn bạn điều gì?
- GVx nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “ Luyện
tập chung”
_________________________________________________________
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn,
ít hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực:
-Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi,
đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải
quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Laptop, bảng nhóm, giáo án điện tử, phấn màu, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động :
- GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi - HS làm việc cặp đôi thực hiện hoạt
thực hiện hoạt động “Lời mời chơi”, động “Lời mời chơi”, mời bạn nói về
mời bạn nói về cách giải những bài toán cách giải những bài toán đã học.
đã học. VD : - Các bước trình bày bài toán giải:
+ Bạn hãy nêu các bước trình bày bài B 1: Viết Bài giải
toán giải nhé? B 2: Viết câu lời giải( Dựa vào câu
hỏi)
B 3: Viết phép tính
B 4: Viết đáp số.
+ Minh có 5 cái kẹo, Nam nhiều hơn - Nam có 7 cái kẹo.
Minh 2 cái kẹo. Đố bạn biết Nam có
bao nhiêu cái kẹo?
-GV mời HS chia sẻ trước lớp. - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe nhận xét bạn.
- GV kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở.
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Bài 1/50:
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- GV cho HS xem tranh minh họa trong
SGK và làm việc theo cặp đôi phân tích - HS làm việc theo cặp đôi hỏi đáp lẫn
BT. nhau.
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết Một rạp xiếc thú có
8 diễn viên thú, người ta vừa huấn
luyện thêm được 5 diễn viên thú nữa.
+ Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi rạp xiếc đó có tất cả bao
nhiêu diễn viên thú?
- GV gọi HS nêu tóm tắt bài toán. - 2 cặp HS hỏi đáp nêu tóm tắt bài
- GV nhận xét, tuyên dương. toán.
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi tiếp để - HS lắng nghe nhận xét bạn.
lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời - HS làm việc theo cặp đôi ghi bài giải
cho bài toán. vào PBT.
Bài giải
Rạp xiếc đó có tất cả số diễn viên thú
là:
- Mời HS trình bày bài giải. 8 + 5 = 13 (diễn viên)
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào Đáp số: 13 diễn viên thú.
chúng mình vừa được học? - HS các nhóm báo cáo .
- GV nhận xét, tuyên dương. + Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn.
- HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn. Bài 2/50:
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- GV cho HS xem tranh minh họa trong
SGK và làm việc theo nhóm 4 phân tích - HS làm việc theo nhóm 4 hỏi đáp lẫn
bài toán và làm bài giải vào phiếu thảo nhau phân tích bài toán, nhóm trưởng
luận nhóm. cho các bạn thảo luận, thư ký viết bài
+ Bài toán cho biết gì? giải vào phiếu.
+ Bài toán cho biết để sơn lại các
phòng học, bác thợ sơn đã dùng 9
+ Bài toán hỏi gì? thùng sơn trắng và 8 thùng sơn vàng.
+ Bài toán hỏi bác thợ sơn đã dùng tất
cả bao nhiêu thùng sơn?
Bài giải
Bác thợ sơn đã dùng tất cả số thùng
- GV quan sát, giúp nhóm HS gặp khó sơn là:
khăn. 9 + 8 = 17 (thùng)
- GV gọi đại diện các nhóm nêu tóm tắt Đáp số: 17 thùng sơn
và giải bài toán. - Đại diện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Em nào nêu được lời giải khác cho - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn.
bài toán này? + Số thùng sơn bác thợ sơn đã dùng tất
- GV nhận xét, tuyên dương. cả là:
Bài 3/50:
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- GV cho HS xem tranh minh họa trong
SGK/50 và phân tích bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết Buổi sáng siêu thị
bán được 30 thùng táo, buổi chiều siêu
thị bán được nhiều hơn buổi sáng 10
+ Bài toán hỏi gì? thùng.
+ Bài toán hỏi buổi chiều siêu thị bán
+ Buổi chiều siêu thị bán được bao được bao nhiêu thùng táo?
nhiêu thùng táo em làm phép tính nào? - Phép tính cộng.
- GV cho HS làm bài vào vở , 1 HS làm
bảng lớp. - HS làm bài vào vở , 1 HS làm bảng
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó lớp.
khăn. Bài giải
- GV chấm 5 vở chấm và nhận xét. Buổi chiều siêu thị bán được số thùng
táo là:
- GV nhận xét, tuyên dương. 30 + 10 = 40 (thùng)
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào Đáp số: 40 thùng táo.
chúng mình vừa được học? - HS nhận xét bài làm của bạn. + Em nào nêu được lời giải khác cho + Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn.
bài toán này?
- GV nhận xét, tuyên dương. + Số thùng táo buổi chiều siêu thị bán
Bài 4/51: được là:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV cho HS xem tranh minh họa trong - 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
SGK và làm việc theo cặp đôi phân tích
bài toán. - HS làm việc theo cặp đôi hỏi đáp lẫn
+ Bài toán cho biết gì? nhau.
+ Bài toán hỏi gì? + Bài toán cho biết mẹ mua cho Phú 12
chiếc bút bi, Phú đã dùng hết 6 chiếc.
- GV gọi HS nêu tóm tắt bài toán. + Bài toán hỏi Phú còn lại bao nhiêu
- GV nhận xét, tuyên dương. chiếc bút bi?
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi tiếp để - 2 cặp HS hỏi đáp nêu tóm tắt bài toán.
lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho - HS lắng nghe nhận xét bạn.
bài toán. - HS làm việc theo cặp đôi ghi bài giải
vào PBT.
Bài giải
Phú còn lại số chiếc bút chì là:
- Mời HS trình bày bài giải. 12 - 6 = 6 ( chiếc)
- GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 6 chiếc bút chì
- HS các nhóm báo cáo .
- HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn.
E.Củng cố- dặn dò
+ Bài học hôm nay, em biết thêm được
điều gì?
+ Để có thể làm tốt các bài tập trên em
nhắn bạn điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “ Luyện
tập chung”(tiếp theo)
_______________________________________________
TIẾNG VIỆT
GÓC SÁNG TẠO: THẦY CÔ CỦA EM
I. MỤC TIÊU
- Năng lực đặc thù: Làm được một sản phẩm có tính sáng tạo để tự giới thiệu.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ: Tạo lập văn bản đa phương thức: HS viết được lời chúc
mừng và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo đã dạy em trên tấm thiệp tự làm hoặc
tranh tự vẽ thầy cô giáo. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. + Năng lực văn học: Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn ngữ để viết lời chúc mừng;
biết tạo lập một văn bản đa phương thức (tấm thiệp tự làm, tranh tự vẽ) chân thật,
hồn nhiên.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học: Tiết học hôm - HS lắng nghe.
nay chúng ta sẽ cùng sáng tạo ra những
sản phẩm để tặng các thầy cô giáo.
2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học
- GV mời 2 HS đọc nội dung BT. - 2 HS đọc nội dung BT.
- GV hướng dẫn HS nắm bắt nội dung - HS lắng nghe GV hướng dẫn,
BT: nắm bắt nội dung BT.
+ BT 1: Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam,
viết lời chúc mừng và bày tỏ lòng biết
ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ em. Trình bày
đoạn văn trên tranh tự vẽ hoặc thiệp tự
làm.
+ BT 2: Sau khi hoàn thành BT 1, cả lớp
tiến hành giới thiệu trước lớp sản phẩm
của mình và bình chọn sản phẩm được
yêu thích nhất, tặng thầy cô sản phẩm
của em.
3. HĐ 2: Làm bài
- GV yêu cầu HS viết lời chúc mừng và
bảy tỏ lòng biết ơn với thầy cô giáo - HS viết lời chúc mừng và bày tỏ
trước khi làm thiệp hoặc tranh vẽ. Sau lòng biết ơn thầy cô giáo. Sau đó
đó bày lên bàn những gì đã chuẩn bị: làm tấm thiệp hoặc tranh vẽ.
giấy, bút màu, kéo, hồ dán, v.v... để làm
thiệp hoặc tranh vẽ để hoàn thành tấm
thiệp hoặc tranh.
- GV đến từng bàn, hướng dẫn và giúp
đỡ HS. - HS nghe GV hướng dẫn, hoàn
4. HĐ 4: Giới thiệu, bình chọn sản thành BT.
phẩm yêu thích, tặng thầy cô sản
phẩm đã hoàn thành - GV YC các tổ lựa chọn sản phẩm có - Các tổ lựa chọn sản phẩm để thi
nội dung hay và hình ảnh đẹp để thi đua đua trước lớp.
trước lớp.
- GV mời các tổ lên giới thiệu sản phẩm - Các tổ giới thiệu sản phẩm của tổ
của tổ mình. Sau đó GV cho cả lớp bình mình. Cả lớp bình chọn sản phẩm
chọn sản phẩm được yêu thích nhất. được yêu thích nhất.
- GV nhận xét, khen ngợi HS, khuyến
khích HS tặng sản phẩm đã hoàn thiện - HS lắng nghe.
cho thầy cô giáo mà em yêu quý.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài. - HS nêu.
- Nhận xét tiết học. - HS về nhà thực hiện.
_______________________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG
( tiết1)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng
theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc
thầm nhanh hơn lớp 1.
+ Năng lực văn học:
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, đối xử với các bạn hàng
ngày.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sử dụng học liệu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh phần - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
Chia sẻ, nêu nội dung các bức tranh,
cho biết các bạn nhỏ đang làm gì, vẻ
mặt của các bạn như thế nào. - HS lắng nghe.
- GV chốt: Các bạn nhỏ trong tranh
cùng nhau đi học, đọc sách, ngồi trong
lớp học bài và vẻ mặt của các bạn rất
vui vẻ. - HS lắng nghe.
- GV dẫn vào chủ điểm Vui đến trường.
BÀI ĐỌC 1: BÀI HÁT TỚI
TRƯỜNG
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bài hát - HS lắng nghe.
tới trường hôm nay chúng ta học sẽ cho
cổ vũ tinh thần học tập và yêu thương
bạn bè của các em.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Bài hát tới trường. - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc + 5 HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của bài.
nối tiếp nhau 5 đoạn của bài. GV phát
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế
đọc của HS. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp bình chọn bạn đọc hay nhất.
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc
hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm
các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm
đôi.
4. Củng cố, dặn dò: - HS nghe .
- Đọc bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
____________________________________________________________
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021
TOÁN
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức, kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và
giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít
hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực, phẩm chất
a. Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập
luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, máy chiếu, SGK, vở, đồ dùng học tập,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
-Tham gia trò chơi
- Trò chơi : Chuyềnbóng
HS truyền bóng cho bạn, ai nhận - Thực hiện
được bóng sẽ nhắc về một điều đã - Cá nhân
học thêm mà mình nhớ nhất từ đầu
năm đến giờ, chẳng hạn:
+ Cộng (có nhớ) trong phạm vi 20;
+ Trừ (có nhớ) trong phạm vi20;
+ Bài toán về nhiều hơn, bài
toán về ít hơn;
+ Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ,
hiệu,
- Dẫn chuyển vào bài mới: Em ôn
lại những gì đã học
3.Thực hành, luyện tập - HS đọc đè bài.
Bài 1 (trang 52)
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Hs hỏi đáp để nêu kq
- Yêu cầu HS tự làm bài 1: Tìm kết 9 + 4=13 8 + 6=1 7 + 9 =16
quả các phép cộng và trừ nêu 4 + 9=19 6 + 8=14 9 + 7 =16
trongbài. 13 – 9=4 14 – 8=6 16 – 7
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi, yêu =9
cầu: Thảo luận về cách tính nhẩm và
13 – 4=9 14 – 6=8 16 – 9
chia sẻ nhận biết trực quan về “ Tính
=7 chất giao hoán của phép cộng”. - Thựchiện
- Yêu cầu HS báocáo
- Nhận xét, kết luận: Khi đổi chỗ Lắng nghe, nhậnxét
các số hạng trong một tổng thì -Lắngnghe
tổng khôngđổi. -Lấy vídụ:
Lưu ý: Kĩ năng sử dụng “Quan hệ 8 + 6 = 14 thì 14 – 8 = 6
cộng trừ” để thực hiện các
phéptính.
Vídụ:9+4=13thì13–9=4
- Nhậnxét
-Tổ chức HS thảo luận cặpđôi
Bài 3 (trang 52) - -Hs đọc đề bài
Bài 3: Làm vở BT
- Hs trả lời
-Gọi hs đọc đềbài
- -Điền số
- Bài yêu cầu gì ?
- - tổng
-Số cần điền ở phần a là thành
- - .hiệu
phần nào ?
- HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra kết quả
-Số cần điền ở phần b là thành
và chia sẻ cách làm
phần nào ?
- Yêu cầu hs thực hiện tính để tìm
tổng (hiệu) tươngứng điền số vào
vở bài tập
Tổ chức cho HS báocáo a.
- Chữa bài, nhậnxét Số 44 53 3 6
hạng
Số 25 5 8 9
hạng
Tổng 69 58 11 15
b,
- Đại diện nhóm lên chỉ và nêu . Số 68 77 15 12
- Nhận xét, đánh giá. bị
trừ
Số 52 6 7 8 trừ
Hiệu 16 71 8 4
4. Vận dụng - 2 hs đọc đề bài
Bài 5 (trang 53)
- hs trả lời
-Gọi HS đọc đềtoán
- hs trả lời
- Bài toán cho biết gì?
Tóm tắt
- Bài toán hỏigì?
Có: 98 bao xi măng
-Hướng dẫn HS nêu đề toán, tóm
tắt,giải Đã chở: 34 bao xi măng
Còn lại : .xi măng
Bài giải :
Số bao xi măng chưa chở là :
98 – 34 = 64 ( bao )
*Chữa bài :Yêu cầu hs nhận xét bài ĐS: 64 bao xi măng
bạn GV khuyến khích hs suy nghĩ
và nói cách của các em.
4. Củng cố - dặn dò -HS nêu ý kiến
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên -HS lắng nghe
em nhắn bạn điều gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ
HS.
__________________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 1: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG
( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến
VB. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường,
chăm ngoan, sạch đẹp, yêu thương bạn bè.
Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm.
+ Năng lực văn học:
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, đối xử với các bạn hàng
ngày.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Học liệu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2 Luyện đọc
3. HĐ 2: Đọc hiểu
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn 3 HS đọc nối tiếp.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại
truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ
trả lời theo nhóm đôi. HS thảo luận cặp đôi
- GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình thức
hình thức phỏng vấn. phỏng vấn:
+ Câu 1:
HS 1: Các bạn trong bài thơ cùng
nhau đi đâu?
HS 2: Các bạn trong bài thơ cùng
nhau đi học.
+ Câu 2:
HS 2: Các bạn hỏi nhau những gì
trên đường?
HS 1: Các bạn hỏi nhau trên
đường: Thước kẻ bạn đâu? Cây
bút bạn đâu? Lọ đầy mực viết
chưa? Có đem không? Bài thơ
hay để ở đâu?.
+ Câu 3:
HS 1: Em hiểu hai câu thơ “Còn
bài thơ hay? Ở ngay dưới mũ”
như thế nào? Chọn ý đúng:
a) Bạn nhỏ chép bài thơ vào mũ. b) Bạn nhỏ chép bài thơ, để dưới
mũ.
c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ
trong đầu.
HS 2: c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. thơ trong đầu.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4, trả lời CH, viết
4. HĐ 3: Luyện tập vào vở đáp án đúng.
BT 1:
- GV nêu nhanh YC của BT 1, gọi HS Từ in đậm sạch sẽ miêu tả đặc điểm
trả lời, chốt đáp án, YC HS viết vào vở: của áo quần.
a) Áo quần sạch sẽ. Từ in đậm trong xanh miêu tả đặc
điểm của bầu trời.
b) Bầu trời trong xanh. - 3 HS đọc CH.
BT 2:
- GV gọi HS đọc CH của BT 2. - HS thảo luận nhóm đôi báo cáo trước
- GV hướng dẫn HS: Câu hỏi Là gì? sẽ lớp.
cho câu trả lời là sự vật, hiện tượng, con
người, định nghĩa, v... Câu hỏi Làm gì?
sẽ cho câu trả lời là hành động. Chỉ có
câu hỏi Thế nào? mới cho câu trả lời về
tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện
tượng, cho câu trả lời là các từ miêu tả. - HS đổi chéo vở đối chiếu đáp án sửa
- GV chốt đáp án: Các từ miêu tả đặc bài vào vở.
điểm ở BT 1 trả lời cho câu hỏi Thế
nào?.
BT 3: - 2 HS lên bảng hoàn thành BT.
- GV mời 2 HS lên bảng, 1 em xếp các
từ ngữ vào nhóm từ chỉ sự vật, 1 em xếp
các từ ngữ vào nhóm từ chỉ đặc điểm.
- GV yêu cầu các HS còn lại làm BT - Các HS còn lại làm BT vào vở.
vào vở.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm trên bảng
trên bảng của 2 bạn, nêu đáp án của của 2 bạn, nêu đáp án của mình.
mình.
- GV nhận xét, chữa bài: - HS nghe và sửa bài theo GV. + Từ ngữ chỉ sự vật: áo quần, gương
mặt, bàn chân, bầu trời, bài thơ, bạn bè.
+ Từ ngữ chỉ đặc điểm: hay, đông đủ,
vội, đẹp, trong xanh, sạch sẽ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
____________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 3 đoạn thơ đầu bài thơ Bài hát
tới trường. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ
đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Làm đúng BT điền chữ c / k, l / n, dấu hỏi / dấu ngã.
Biết viết các chữ cái H viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng
dụng Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và
nối chữ đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các
BT chính tả.
- Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng lớp, slide viết đoạn thơ HS cần chép.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ H.
- Mẫu chữ cái H viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Nghe - viết
2.1. GV nêu nhiệm vụ:
- HS đọc thầm theo.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx



