Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ

docx37 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022 HĐTN TRÒ CHUYỆN VỀ CHỦ ĐỀ AN TOÀN TRONG CUỘC SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được những tình huống có nguy cơ và cách phòng tránh bị lạc và bị bắt cóc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Có ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh những nguy cơ bị lạc, bị bắt cóc. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh : SGK TV2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động trò chuyện trong chủ đề an toàn trong cuộc sống. b. Cách tiến hành: - HS chào cờ. - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - GV Tổng phụ trách Đội tổ chức buổi giao lưu giữa HS toàn trường và khách mời là chú công an về chủ đề An toàn trong cuộc sống: 1 + Buổi giao lưu tổ chức theo hình thức tọa đàm. + Chú công an sẽ nói về nguy cơ và cách phòng tránh bị lạc và bị bắt cóc. + HS đặt câu hỏi giao lưu với chú công an. + GV khuyến khích HS chia sẻ suy nghĩ và cảm xúc của mình về buổi giao lưu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV giới thiệu chủ điểm Các mùa trong năm và 4 tranh minh họa mùa xuân, hạ, thu, đông. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Mỗi bức tranh thể hiện mùa nào? Vì sao em biết? - HS trả lời câu hỏi: + Tranh 1: Một cô bé mặc quần áo ấm, đội mũ len đi trên đường. Cây cối bên đường trơ trụi, không một chiếc lá. Đó là bức tranh mùa đông. + Tranh 2: Bầu trời xanh, hoa lá đua nở, chim én bay về. Đó là bức tranh mùa xuân ấm ấp trăm hoa đua nở. + Tranh 3: Trong vườn cây, lá ngả màu vàng. Lá bay, lá rụng vàng trên mặt đất. Đó là mùa thu. + Tranh 4: Trời trong xanh, một cậu bé mặc quần đùi, thả diều. Cánh diều bay cao. Đó là mùa hè nóng bức. - GV giải thích thêm: + Mùa đông thời tiết rất lạnh, có gió mùa Đông Bắc, có mưa phùn. Mùa động diễn ra vào các tháng 10, 11, 12. + Mùa xuân có mưa phùn, tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc. + Mùa thu trời se lạnh, chuẩn bị vào đông, lá của nhiều loài cây vàng úa, rụng. Vì vậy, mùa thu được gọi là mùa lá rụng. + Mùa hè nóng bức, oi ả. Nhưng phải có nắng mùa hè, trái cây mới ngọt hơn, có hoa thơm hơn. 2 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nơi em ở có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Thời tiết của mỗi mùa thế nào? - HS trả lời. - GV giải thích: Cách chia bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông là cách chia thông thường. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng một khác. Ví dụ, ở miền Bắc nước ta có bốn mùa xâu, hạ, thu, đông; ở miền Nam nước ta chỉ có hai mùa là mùa mưa và mùa khô BÀI ĐỌC 1: CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. Từ hiểu biết về các mùa. 1.2 Phát triển năng lực văn học - Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? - Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Nhận diện được một truyện kể. Nhận biết và yêu thích một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - HS thêm yêu thiên nhiên đất nước. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh : SGK TV2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài Chuyện bốn mùa mở - HS lắng nghe, tiếp thu. đầu chủ điểm sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về 3 bốn mùa xuân, hạ, thu, đông và biết thêm mỗi mùa có đặc điểm gì riêng, thú vị. - GV chi tranh minh hoạ trong SGK. GV yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? - HS trả lời: Tranh vẽ một bà cụ Họ đang làm gì? với gương mặt hiền hậu, đội khăn mỏ quạ, đang tươi cười đứng giữa - GV dẫn dắt vào bài học: Muốn biết bà cụ và các cô bốn cô gái xinh đẹp. Mỗi cô có một gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy cách ăn mặc, trang điểm riêng. Họ đọc Chuyện bốn mùa. đang trò chuyện với nhau. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Chuyện bốn mùa với giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, - HS lắng nghe, tiếp thu. Thu, Đông). b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 2 đoạn ttrong bài đọc: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “thích em được”. - HS đọc bài. + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: rước đèn, đâm chồi nảy lộc - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn như GV đã phân công. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS thi đọc. lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 82. b. Cách tiến hành: 4 - GV yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi: - GV yêu cầu HS tìm hiểu câu hỏi và trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV gọi HS trình bày kết quả. - HS tìm hiểu bài. - HS trả lời: + Câu 1: Truyện có 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi nàng tiên tượng trưng cho 1 mùa trong năm. + Câu 2: Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có điều hay: - Theo nàng Đông: Mùa xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. Ai cũng yêu quý nàng Xuân. - Theo nàng Xuân: Phải có nắng của nàng Hạ thì cây trong vườn mới đơm trái ngọt. Có nàng Hạ, các cô cậu học trò mới được nghỉ hè. - Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi thích nàng Thu nhất. Không có nàng Thu, làm sao có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ. - Theo lời nàng Thu: Có nàng Đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. Mọi người không thể không yêu nàng Đông. + Câu 3: Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều đáng yêu: Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt. Mùa hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Mùa thu làm cho trời xanh cao. Cho HS nhớ ngày tựu trường. Mùa đông ấp ủ mầm sống để xuân về cây trái đâm chồi nảy lộc. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? - HS trả lời: Bài đọc ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa 5 Hoạt đông 3: Luyện tập đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 116. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1: Sử dụng câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi Vì sao? Hỏi đáp với bạn: a. Vì sao mùa xuân đáng yêu? b. Vì sao mùa hạ đáng yêu? c. Vì sao mùa thu đáng yêu? d. Vì sao mùa đông đáng yêu? - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS tìm hiểu bài tập và trả lời câu hỏi. - GV mời HS trình bày kết quả. - HS trình bày: a. Vì sao mùa xuân đáng yêu?/ Vì mùa xuân tiết trời ấm áp, hoa lá tốt tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc. b. Vì sao mùa hạ đáng yêu?/Vì mùa hạ có nắng, giúp hoa thơm trái ngọt. c. Vì sao mùa thu đáng yêu?/Vì mùa thu có đêm trăng rước đèn, phá cỗ. d. Vì sao mùa đông đáng yêu?/Vì mùa đông mới có giấc ngủ ấm - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2: Em cần thêm trong chăn. dấu phẩy vào những chỗ nào trong 2 câu in nghiêng: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Mùa thu, con đường em đi học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông cúc xinh xắn dịu dàng lung linh như những tia nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng chim trong trẻo ríu ran. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài vào Vở bài tập. - HS đọc thầm, làm bài vào vở. - GV mời HS trình bày câu trả lời. GV giúp HS ghi lại kết quả lên bảng phụ. 6 - HS trình bày: Mùa thu, con đường em đi học hằng ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông cúc xinh xắn, dịu dàng lung linh như những tia nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những - GV mời HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy hoàn tiếng chim trong trẻo, ríu ran. chỉnh. - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________ TOÁN BÀI: ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS kiểm tra lại các nội dung kiến thức sau: - Phép nhân, chia và tên các thành phần trong phép nhân, phép chia. - Nhận dạng khối trụ, khối cầu. - Khái niệm về thời gian. - Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Đề kiểm tra 2. HS: Giấy nháp, bút, Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phát đề kiểm tra Nghe -Giới thiệu và ghi bảng đầu bài. T/h - Phát đề bài cho HS. ĐỀ BÀI: I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các Làm bài. câu sau: Câu 1. Khoanh vào kết quả đúng của các phép nhân sau: 2 x 6 = ...;5 x 4 = ...;10:2 = ...;40:5 = ... A. 18; 7; 13; 13 B. 12; 20; 5; 8 C. 11; 13; 35; 41 Câu 2. Có 15 cái kẹo chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo? Em hãy khoanh vào kết quả đúng dưới đây: A. 3 cái kẹo B. 6 cái kẹo C. 7 cái kẹo 7 Câu 3. Trong phép tính 8 : 2 = 4 thì 4 được gọi là gì? A. số bị chia B. số chia C. thương Câu 4. Câu nào đúng, câu nào sai: a, 1 ngày = 12 giờ A. Đúng B. Sai b, 1 giờ = 60 phút A. Đúng B. Sai Câu 5: Điền số thích hợp vào dấu Số 246 gồm trăm, chục, .đơn vị. Câu 6. Cho các số: 994, 571, 383, 997. Số lớn nhất là: A. 994B. 571 C. 997 D. 383 II. TỰ LUẬN (4 điểm). Bài 1. (1 điểm):Hoàn thành tia số sau: 904 905 ? 907 ? 909 ? Bài 2. (2 điểm) Lớp 2C có 20 học sinh. Các bạn dự kiến phân công nhau dọn vệ sinh lớp học. Hỏi nếu chia thành 2 nhóm thì mỗi nhóm có mấy bạn? Có . nhóm. Phép tính tương ứng là: .. Bài 3. (1 điểm) Cho hình sau: Hình bên có: . ..khối trụ .. khối cầu - Thu bài. - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS Nộp bài Nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 8 ____________________________________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2022 TOÁN BÀI 79: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. 2. Phẩm chất, năng lực. a. Nănglực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Hoạt động khởi động - HS chơi trò chơi Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi : “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm trong phạm vi 10, cộng nhẩm các số tròn chục -Quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi B.Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết hình thành các bước làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000. -SGK/58 -HS nêu. - HS quan sát tranh . -Hoạt động nhóm bàn: ? Bức tranh vẽ gì? ? Nói với bạn về vấn đề liên quan đến tình huống trong tranh? -Khối lớp Một ủng hộ 243 quyển sách. 9 -Nêu đề toán: Khối lớp Một ủng hộ 243 quyển sách, -Khối lớp Hai ủng hộ 325 quyển sách. khối lớp Hai ủng hộ 325 quyển sách. Vậy cả hai khối lớp ủng hộ được bao nhiêu quyển sách? ? Khối lớp Một ủng hộ bao nhiêu quyển sách ? ? Khối lớp Hai ủng hộ bao nhiêu quyển sách ? -HS nêu: 243 + 325 ? Vậy muốn biết cả hai khối lớp ủng hộ bao nhiêu quyển sách ta làm phép tính gì? -Thảo luận N2. - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - Đại diện nêu kết quả. - HS tính 243 + 325 = ? -Lắng nghe. - Thảo luận cách đặt tính và tính - Đại diện nhóm nêu cách làm. - Chốt lại các bước thực hiện tính 243 + 325= ? - Đặt tính theo cột dọc. - Thực hiện từ phải sang trái: + Cộng đơn vị với đơn vị (3 cộng 5 bằng 8, viết 8) + Cộng chục với chục.(4 cộng 2 bằng 6, viết 6) + Cộng trăm với trăm.(2 cộng 3 bằng 5, viết 5) Vậy 243 + 325 = 568 - GV giới thiệu bài. -Nhắc tên bài. - Gv nêu một phép tính cho HS thực hiện trên bảng HS thực hiện để củng cố cách làm con : 161 + 427= ? tính cộng. - HS thực hiện một số phép tính để củng cố cách thực hiện. -Mở sách. C.Hoạt động thực hành, luyệntập -Đọc bài, nêu yêu cầu. Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập -Cả lớp làm bảng tay, 2HS lên bảng. Bài 1: Tính -2HS - Đọc BT1 ? Bài 1 yêu cầu gì? -HS nêu - HS làm bảng tay, lên bảng. - Nhận xét. - Nói cách làm cho bạn nghe - Đọc nối tiếp 10 - HS nhắc lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết - Nêu yêu cầu quả thẳng cột - Cả lớp Bài 2: Đặt tính rồi tính - Đổi vở, nhận xét. 153 + 426 582 + 207 -HS nêu 450 + 125 666 + 300 -Trả lời - Đọc yêu cầu bài 2. ? Bài có mấy yêu cầu? - HS làm vở - Đổi vở kiểm tra - Chữa bài, Chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS D.Hoạt động vận dụng. ? Tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng đã học rồi chia sẻ với cả lớp. ? Hôm nay các em biết thêm được điều gì? ? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. - Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch. 11 - Biết viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. Củng cố cách trình bày đoạn văn. Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh : SGK TV2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa; Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: - HS lắng nghe, tiếp thu. Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch: Viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS đọc lại đoạn cuối trong bài Chuyện bốn mùa, biết được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. - HS lắng nghe yêu cầu bài tập. - GV đọc đoạn văn. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về nội dung - HS đọc bài; các HS khác lắng gì? nghe, đọc thầm theo. 12 - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, - HS trả lời: Đoạn văn là lời bà Đất tên bài viết lùi vào 3 ô tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn khen ngợi bốn nàng tiên Xuân, Hạ, viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý đánh dấu gạch đầu Thu, Đông. dòng đoạn văn – chỗ bắt đầu lời bà Đất. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: tựu trường, mầm sống, đâm chồi nảy lộc,...Viết đúng các dấu câu (dấu - HS chú ý. hai chấm, dấu phẩy). - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS viết bài. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS tự chữa lỗi. sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình. Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch (Bài tập 2) a. Mục tiêu: GV chọn cho HS làm bài tập 2a, chọn chữ ch hoặc tr phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2a: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Chọn chữ ch hay tr phù hợp với ô trống: - HS làm bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm các dòng thơ, làm bài vào Vở bài tập. - HS lên bảng làm bài: tròn, treo, - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên che, trốn, chơi. bảng làm bài. 13 - GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn - HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ chỉnh. hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (Bài tập 3) a. Mục tiêu: GV chọn cho HS làm bài tập 3b, chọn vần êt/êch phù hợp, điền vào ô trống. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV chọn cho HS làm bài tập 3b, mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài tập: Chọn vần êt hay êch phù hợp với ô trống: - HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS đọc thầm các từ ngữ, làm bài vào Vở bài tập. - HS lên bảng làm bài: chênh lệch, kết quả, trắng bệch, ngồi bệt. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. - HS đọc lại các từ ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại các từ ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 4: Tập viết chữ hoa Y a. Mục tiêu: HS lắng nghe quy trình viết chữ hoa Y, viết chữ hoa Y vào Vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. b. Cách tiến hành: - HS trả lời: Chữ Y hoa cao 8 li, có - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ và hỏi HS: Chữ 8 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. Y hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện. - GV chỉ chữ mẫu và nói: + Nét 1: nét móc 2 đầu (giống ở chữ U). + Nét 2: nét khuyết ngược. 14 - GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu lên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét khuyết ngược (kéo dài xuống ĐK 4 phía dưới); dừng - HS viết bài. bút ở Đk 2 trên. - GV yêu cầu HS viết chữ hoa Y vào vở Luyện viết 2. - HS đọc câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS đọc to câu ứng dụng: Yêu tổ quốc, - HS lắng nghe, tiếp thu. yêu đồng bào. - GV giải thích cho HS ý nghĩa câu ứng dụng: Là - HS lắng nghe, thực hiện. một trong 5 lời Bác Hồ dậy thiếu nhi. - GV hướng dẫn HS và nhận xét câu ứng dụng: + Độ cao của các chữ cái: chữ Y cao 4 li. Các chữ T, y, g, b cao 2.5 li; các chữ q, đ cao 2 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên chữ ô (Tổ), dấu sắc đặt trên chữ ô (quốc), dấu huyền đặt trên chữ ô (đồng), a (bào). + Nối nét: nét cuối của chữ Y nối với nét đầu của chữ ê. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện - HS lắng nghe, tự soát lại bài của viết 2. mình. - GV chữa nhanh 5 -7 bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2022 TOÁN BÀI 79: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 15 1. Kiến thức, kĩ năng. - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. 2. Phẩm chất, năng lực. - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù toán học. - Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. GV: Máy tính, ti vi 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập - Lớp hát và kết hợp động tác cho HS và kết nối với bài học mới. - Tổ chức cho HS hát tập thể bài : “Lớp chúng ta đoàn kết”. -HS đọc. B.Hoạt động thực hành, luyệntập 4 cộng 5 bằng 9,viết 9. Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép 2 cộng 3 bằng 5,viết 5. cộng đã học vào giải bài tập Hạ 1, viết 1. Bài 3/59: Tính (theo mẫu) Vậy 124 + 35 =159 -SGK/59 - Đọc BT3. ? Bài 3 yêu cầu gì? - Quan sát mẫu, nêu cách đặt tính rồi tính của phép 1 cộng 4 bằng 5,viết 5. tính 124 + 35 Hạ 6, viết 6. - Đại diện chia sẻ cách làm. Hạ 2, viết 2. - GV chốt lại cách thực hiện và lưu ý cách đặt tính. Vậy 261 + 4 = 265 - HS làm vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. -Nêu yêu cầu Bài 4/59: Tính (theo mẫu) -Làm bài cá nhân -Kiểm tra chéo -Nêu yêu cầu bài 4 - Quan sát mẫu: Nhắc lại cách đặt tính rồi tính của -HS nêu phép tính 261 + 4 - Đại diện một vài cặp HS chia sẻ cách tính. -Đọc bài - GV chốt và lưu ý cách đặt tính. Bài giải: - HS làm vở. 16 - Đổi vở kiểm tra chéo. Hai lớp sưu tầm được tất cả số bức Bài 5/59: Đặt tính rồi tính ảnh là: 803 + 55 145 +154 = 299 (bức ảnh) 246 + 31 Đáp số: 299 bức ảnh 510 + 9 694 +4 -Nêu ý kiến Nêu yêu cầu bài 5. - HS làm bài. - Đổi vở kiểm tra chéo. -Lắng nghe - Nêu cách làm. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. - Đặt câu hỏi để HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính trong từng trường hợp. D.Hoạt động vận dụng. Bài 6/59: - Đọc bài 6. - N2 phân tích bài toán (bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì) -HS trình bày vào vở, 1 HS làm bảng nhóm -Nhận xét đánh giá, chốt bài làm đúng ? Qua các bài tập, em được củng cố kiến thức gì? ?Khi đặt tính và tính em cần lưu ý những gì? -GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: BUỒI TRƯA HÈ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chày toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngẳt nghi hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả một buổi trưa mùa hè yên ả nhưng vẫn thấy hoạt động của muôn loài: cây cỏ, con vật, 17 con người; vẫn nghe thấy âm thanh những hoạt động của muôn loài (tiếng tằm ăn dâu, tay bà lao xao). 1.2 Phát triển năng lực văn học - Tìm từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm trong bài thơ. - Luyện tập đặt câu theo mẫu: Ai thế nào?. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. Cảm nhận được vẻ đẹp của những từ ngữ, hình ành trong bài thơ. - Yêu một thời điểm giữa trưa của một ngày mùa hè, yêu thiên nhiên, cỏ cây, hoa lá. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh : SGK TV2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ hình minh hoạ bài thơ và giới thiệu: Bài - HS lắng nghe, tiếp thu. thơ Buổi trưa hè nói về thời điểm của một ngày - buổi trưa, vào mùa hè. Bài thơ có gì hay, miêu tà một “ buổi trưa mùa hè có gì đặc biệt? Các em hãy cùng lắng nghe II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Buổi trưa hè với giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài đọc: giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ trong bài: - HS đọc phần chú giả từ ngữ khó chập chờn, lao xao. trong bài: + Chập chờn: khi ẩn , khi hiện, khi rõ, khi không. 18 + Lao xao: từ gợi tả tiếng động nhỏ xen lẫn vào nhau. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 5 khổ thơ trong bài đọc. - HS đọc bài. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện phát âm. phát âm sai: lim dim, chập chờn, rạo rực mưa rào, lao xao. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 khổ thơ như GV đã phân công. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc. - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc; các HS khác lắng nghe, Hoạt động 2: Đọc hiểu đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 85. b. Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc 4 câu hỏi: - GV yêu cầu HS tìm hiểu, trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV HS trả lời câu hỏi. - HS Tìm hiểu, trả lời câu hỏi. - HS trình bày: + Câu 1: Những từ ngữ, hình ảnh ở khổ thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh: lim dim, nằm im, êm ả. + Câu 2: Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có những hoạt động: a. Họat động của con vật: Bò nghỉ, ngẫm nghĩ gì đó, cứ nhai mãi, nhai hoài./Con bướm chập chờn vờn đôi cánh trắng/ Con tắm ăn dâu nghe như mưa rào. b. Hoạt động của con người: Bé chưa ngủ được, âm thầm rạo rực nằm nghe những âm thanh của 19 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp cho buổi trưa hè./Bà dậy thay lá dâu, em hiểu điều gì? tay già lao xao. + Câu 3: a. + Câu 4: b. Hoạt động 3: Luyện tập - HS trả lời: Bài thơ giúp cho em hiểu một trưa mùa hè yên ả nhưng a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện vẫn thấy được hoạt động của muôn tập SGK trang 85. loài: cây cỏ, con vật, con người; b. Cách tiến hành: vẫn nghe thấy những tiếng tằm ăn dâu, tiếng tay bà thay lá lao xao. - GV mời 1HS đọc yêu cầu Bài tập 1: Tìm một từ chỉ Qua bài thơ, em thấy yêu buổi trưa hoạt động, một từ chỉ đặc điểm trong bài thơ Buổi hè, yêu thiên nhiên, cỏ cây hoa lá. trưa hè. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ: Mỗi em tìm một từ ngữ chỉ hoạt động, một từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ. - GV mời một số HS trình bày kết quả. GV ghi nhanh những từ đúng. - HS thực hiện. - HS trình bày kết quả: + Một từ chỉ hoạt động: nằm, nghỉ, ngẫm, nghĩ, nhai, vờn, ngủ, nghe, ăn, dậy, thay. + Một từ chỉ đặc điểm: lim dim, êm - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2: Hãy đặt một ả, thơm, vắng, chập chờn, âm thầm, câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về buổi trưa hè. rạo rực, lao xao. - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu và viết vào Vở bài - HS đọc yêu cầu câu hỏi. tập. - HS làm bài. - GV mời mời một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: Buổi trưa hè rất yên ả./Buổi trưa hè thật yên tĩnh./Giữa trưa, cánh bướm chập chờn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________________________________ Thứ năm, ngày 24 tháng 2 năm 2022 TOÁN Tiết 140 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx
Giáo án liên quan