Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 22
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022
TIẾNG VIỆT
BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV giới thiệu chủ điểm mới: Tiếp theo chủ điểm Thế giới rừng xanh, ở tuần này,
các em sẽ học chủ điểm Muôn loài chung sống để biết các loài thú trong rừng xanh
sống với nhau như thế nào.
- GV nêu yêu cầu của Bài tập 1- Đây là những con vật nào, chiếu lên bảng lớp những
tấm ảnh minh hoạ hình các con vật cho cả lớp quan sát và nói tên: sóc, lạc đà, tê
giác, thỏ.
- GV yêu cầu HS đọc từng câu đố, đối chiếu với hình ảnh gợi ý, đoán câu đố đó nói
về con vật nào.
- GV mời một vài cặp HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: a - lạc đà, b - tê giác, c -
thỏ, d - sóc.
- GV nêu yêu cầu của Bài tập 2: Đọc bài thơ hoặc hát về một con vật sống trong
rừng.
- GV mời HS hát hoặc đọc thơ. GV gợi ý bài hát, bài thơ: Chú voi con ở Bản Đôn
(bài hát cùa Phạm Tuyên), Bác gấu đen và hai chú thỏ (thơ của Hoàng Hà).
- GV nói lới dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Muôn loài chung sống.
BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ
(55 phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cổ. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt
nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Miêu tả đặc điểm, hình
dáng, tính nết hiền lành, sống hòa bình với các loài vật khác trên đồng cỏ của
hươu cao cổ. Từ bài đọc, HS có hứng thú tìm hiểu thế giới loài vật và môi
trường thiên nhiên xung quanh.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Củng cổ kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu phẩy.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Học được cách quan sát và miêu tả động vật.
1 - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên : Máy tính, ti vi.
2. Học sinh : SGK TV2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm Muôn - HS lắng nghe, tiếp thu.
loài chung sống, các em sẽ làm quen với một loài
thú hoang dã sống chủ yếu ở Châu Phi, có chiều
cao không loài nào sánh kịp – đó là hươu cao cổ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Hươu cao cổ với giọng
đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí.
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài đọc: giọng đọc rõ ràng, rành
mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa
những từ ngữ khó trong bài: bất tiện, tranh giành. - HS đọc phần chú giải từ ngữ khó:
+ Bất tiện: không thuận lợi.
+ Tranh giành: tranh nhau để
giành lấy.
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở một số câu dài, như:
Nó chỉ bất tiện/khi hươu cúi xuống thấp. //Khi đó,
/ hươu cao cổ /phải xoạc hai chân trước thật rộng - HS chú ý, luyện đọc câu dài.
/ mới cúi được đầu xuống vũng nước / để uống. //
Hươu cao cổ / không bao giờ / tranh giành thức ăn
hay nơi ở / với bất kì loài vật nào.//
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc
tiếp nối 3 đoạn như SGK đã đánh số.
- HS luyện đọc.
2 - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ
- HS luyện phát âm.
phát âm sai: dễ dàng, cành lá, tranh giành, linh
dương, ngựa vằn. .
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3
đoạn như đã phân công. - HS luyện đọc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước
lớp (cá nhân, bàn, tổ).
- HS thi đọc.
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
- HS đọc bài; các HS khác lắng
Hoạt động 2: Đọc hiểu nghe, đọc thầm theo.
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc
hiểu SGK trang 65.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS đọc 3 câu hỏi trong SGK:
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
+ HS1 (Câu 1): Hươu cao cổ cao như thế nào?
+ HS2 (Câu 2): Chiều cao của hươu cao cổ có gì
thuận lợi và có gì bất tiện?
+ HS3 (Câu 3): Hươu cao cổ sống với các loài vật
khác như thế nào?
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp, trả - HS thảo luận theo nhóm.
lời câu hỏi.
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày:
+ Câu 1: Con hươu cao cổ cao
nhất cao tới gần 6 mét, có thể ngó
được vào cửa sổ tầng hai của một
ngôi nhà.
+ Câu 2: Thuận tiện: Chiếc cổ dài
của hươu cao cổ giúp hươu với tới
những cành lá trên cao và cũng dễ
phát hiện kẻ thù. Bất tiện: Khi
muốn cúi xuống thấp, hươu phải
xoạc hai chân trước thật rộng mới
cúi được đầu xuống vũng nước để
uống.
3 + Câu 3: Hươu cao cổ không bao
giơ tranh giành thức ăn hay nơi ở
với bất kì loài vật nào. Trên đồng
cỏ, hươu cống hoà bình với nhiều
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài học giúp em loài thú ăn cỏ khác như linh dương,
hiểu điều gì? đà điểu, ngựa vằn.
Hoạt động 3: Luyện tập - HS trả lời: Bài học giúp em nhận
biết được đặc điểm của hươu cao
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần
cổ, lối sống hiền lành, thân thiện,
Luyện tập SGK trang 65.
hòa bình của hươu cao cổ với các
b. Cách tiến hành: loài thú ăn cỏ khác.
- GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu của
phần Luyện tập:
+ HS1 (Câu 1): Dấu câu nào phù hợp với ô trống:
- HS đọc yêu cầu câu hỏi.
dấu chấm hay dấu phẩy.
Hươu cao cổ rất hiền lành ? nó sống hòa bình ?
thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác.
+ HS2 (Câu 2): Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu vào
những chỗ nào trong đoạn văn sau:
Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc
muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua
ong cáo gấu và cọp quyết định lên thiên đình kiện
Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp
trần gian.
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài. GV
phát 2 tờ phiếu khổ to cho 2 HS.
- HS thảo luận theo nhóm.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS trình bày:
+ Câu 1: Hươu cao cổ rất hiền
lành. Nó sống hòa bình, thân thiện
với nhiều loài vật ăn cỏ khác.
+ Câu 2: Một năm, Trời làm hạn
hán, cây cỏ, chim chóc, muông thú
đều khát nước. Cóc cùng các bạn
cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết
định lên thiên đình kiện Trời. Cuối
4 - GV yêu cầu 2 HS đọc lại 2 bài tập sau khi đã điền cùng, Trời phải cho mưa xuống
dấu phẩy đầy đủ. Chú ý nghỉ hơi sau dấu phẩy. khắp trần gian.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dấu phẩy trong - HS đọc bài.
các bài tập trên có tác dụng gì?
- HS trả lời: Dấu phẩy trong các
bài tập trên có tác dụng ngăn cách
các từ ngữ trong phần liệt kê; làm
cho câu văn dễ hiểu, dễ đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
___________________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 16: CƠ QUAN HÔ HẤP
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Nêu được chức năng từng bộ phận chính của cơ quan hô hấp.
2. Phát triển năng lực
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc số
Nhận biết được cử động hô hấp qua hoạt động hít vào, thở ra.
Làm mô hình phổi đơn giản.
Biết cách bảo vệ cơ quan hô hấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Giáo viên
- Ti vi, máy tính, các hình trong SGK.
b. Học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
5 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS cả lớp tập động tác vươn - HS tập động tác vươn thở.
thở trong bài thể dục.
- GV giúp HS hiểu: Thở là cần thiết cho cuộc
sống. Hoạt động thở của con người được thực - HS lắng nghe, tiếp thu.
hiện ngay từ khi mới được sinh ra và chỉ ngừng
lại khi đã chết.
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK
trang 92.
- HS đọc bài.
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa tập động tác
vươn thở trong bài thể dục, các em cũng đã
được giới thiệu về hoạt động thở của con người. - HS lắng nghe, tiếp thu.
Vậy các em có biết các bộ phận chính và chức
năng của cơ quan hô hấp là gì không? Điều xảy
ra với cơ thể nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt
động? Chúng ta cùng tìm hiều trong bài học
ngày hôm nay - Bài 16: Cơ quan hô hấp.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Xác định các bộ phận chính của
cơ quan hô hấp
a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận
chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ phận
- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ trang 93
SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp
6 - GV mời một số cặp lên bảng chỉ và nói tên các - HS trình bày: Các bộ phận chính của
bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ cơ quan hô hấp bao gồm mũi, khí quản,
trước lớp. phế quản và hai lá phổi.
Hoạt động 2: Thực hành khám phá cử động
hô hấp
a. Mục tiêu: Nhận biết được cử động hô hấp
qua hoạt động hít vào, thở ra.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV nói với cả lớp: “Chúng ta sẽ làm thực
hành để nhận biết các cử động hô hấp”.
- GV tổ chức cho HS làm động tác hít vào - HS nhìn hình, thực hành theo.
thật sâu và thở ra thật chậm. Đồng thời GV
hướng dẫn HS cách đặt một tay lên ngực và tay
kia lên bụng ở vị trí như hinh vẽ trang 93 SGK
để cảm nhận sự chuyển động của ngực và bụng
khi em hít vào thụt sâu và thở ra thật chậm.
- GV mời một số HS xung phong lên làm thử,
các bạn khác và GV nhận xét.
- HS thực hành trước lớp.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển
các bạn cùng thực hành để nhận biết các cử
động hô hấp theo hướng dẫn trong SGK và chia - HS thực hành theo nhóm.
sẻ nhận xét về sự chuyển động của ngực bụng
khi hít vào thở ra.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày trước
lớp về sự chuyển động của bụng và ngực khi hít
vào và khi thở ra. - HS thực hành trước lớp.
- GV giới thiệu kiến thức: Thở bao gồm hai giai
đoạn: hít vào (lấy không khí vào phổi) và thở ra
- HS lắng nghe, tiếp thu.
(thải khong khi ra ngoài). Khi hít vào thật sâu
em thấy bụng phình ra, lồng ngực phồng len,
khong khí tràn vào phổi. Khi thở ra, bụng thót
7 lại, lồng ngực hạ xuống, đẩy không khí từ phổi
ra ngoài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng các bộ
phận của cơ quan hô hấp
a. Mục tiêu: Nêu được chức năng từng bộ phận
của cơ quan hô hấp.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình hít vào và thở
ra trang 94 SGK, lần lượt từng em chỉ vào các
hình và nói về đường đi của không khí khi ta hít
vào và thở ra.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời một số cặp lên trình bày đường đi của
không khí trước lớp.
- GV giúp HS nhận biết được: Mũi, khí quản, - HS trả lời:
phế quản có chức năng dẫn khí và hai lá phổi có
chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi + Đường đi của không khí: Khi ta hít
trường bên ngoài. vào, không khí đi qua mũi, khí quàn,
phế quản vào phổi. Khi ta thở ra không
- GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu hỏi ở khí từ phổi đi qua phế quản, khí quản,
trang 94 SGK: Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu mũi ra khỏi cơ thể.
cơ quan hô hấp ngừng hoạt động?
+ Nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt
- GV yêu cầu HS đọc lời con ong trang 94 động, cơ thể sẽ chết.
SGK.
Hoạt động 4: Thực hành làm mô hình cơ
quan hô hấp
a. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về các bộ
phận chính và chức năng của cơ quan hô hấp.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu lần lượt đại diện HS các nhóm
giới thiệu những dụng cụ, đồ dùng các em đà
chuẩn bị để làm mô hình cơ quan hô hấp với cả
lớp.
8 - GV làm mẫu mô hình cơ quan hô hấp cho HS
cả lớp quan sát.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS thực hành làm mô hình cơ - HS trả lời: Những dụng cụ, đồ dùng
quan hô hấp theo hướng dẫn của GV và SGK. các em đà chuẩn bị để làm mô hình cơ
- GV hỗ trợ các nhóm, đặc biệt ở khâu tạo thành quan hô hấp với cả lớp: giấy, túi giấy,
khí quản và hai phế quản. ống hút, kéo, băng keo, đất nặn.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời các nhóm giới thiệu mô hình cơ quan
hô hấp, chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan
hô hấp trên mô hình và cách làm cho mô hình
cơ quan hô hấp hoạt động với cả lớp. - HS chú ý quan sát.
- GV tổ chức cho HS nhận xét và góp ý lẫn - HS thực hành làm mô hình theo nhóm.
nhau. GV tuyên dương các nhóm thực hành tốt. - HS trình bày, giới thiệu.
- GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang 95
SGK và nhắc lại phần kiến thức cốt lõi của bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
___________________________________________
TOÁN
BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số cùng
hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm.
- Thực hành vận dụng so sánh 2 số có 3 chữ số
a. Năng lực:
- Thông qua việc so sánh các số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập
luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; ti vi ...
-Tranh ,bảng trăm ,chục,đơn vị
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp,bộ thẻ số từ 0 đến 9, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
9 . Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:ôn lại -HS chơi
cách đọc viết.
- GV cho HS quan sát tranh khởi động .GV nêu câu - HS mở SGK(52)
hỏi: -HS quan sát tranh và
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì? trả lời câu hỏi.
+Đội nào đang nhảy được nhiều lần hơn?
- GV kết hợp giới thiệu bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức -HS ghi vở tên bài.
Mục tiêu: Biết so sánh 2 số có ba chữ số dựa vào
việc so sánh các chữ số -HS mở SGK
cùng hàng của 2 số
1.So sánh hai số dạng 194 và 215
-GV yêu cầu HS mở SGK trang 52
-Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 194 và 215
-Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng
trăm,chục,đơn vị - HS viết vào bảng nhóm
Số Trăm Chục Đơn vị
194 1 9 4
215 2 1 5
-194 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị? -HSTL
-215 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị? -HSTL
-GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số:
+Trước hết ,ta so sánh các số trăm:
1<2(hay 100<200)
Vậy 194 194
-GV cho HS so sánh thêm số 327 và 298 ;645 và
307 -HS TL
2.So sánh hai số dạng 352 và 365
-Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 352 và 365
-Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng
trăm,chục,đơn vị -HS thực hiện
Số Trăm Chục Đơn vị
352 3 5 2 -HS viết số vào bảng
365 3 6 5
-HS nhận xét
10 -GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số:
Trước hết ,ta so sánh các số trăm:3=3(hay
300=300)
Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếp số chục:
5<6 (hay 50<60) -HS viết số vào bảng
Vậy 352<365
3.So sánh hai số dạng 899 và 897 -HS nêu cách so sánh
-GV cho HS so sánh thêm số 327 và 398 ;742và -HS nhận xét bạn
726
-Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 899và 897 -HS thực hiện
-Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng
trăm,chục,đơn vị -HS viết số vào bảng
Số Trăm Chục Đơn vị -HS viết số vào bảng
899 8 9 9
897 8 9 7
-HS nghe
-GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số:
Trước hết ,ta so sánh các số trăm:8=8(hay
800=800)
Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếptới số chục:9=9
hay(90=90)
Số trăm bằng nhau,số chục bằng nhau,ta so sánh
tiếp số đơn vị:9>7.
Vậy 899> 897 -HS nêu cách so sánh
GV nêu một số ví dụ tương tự giúp HS nắm chắc -HS khác nhận xét
cách so sánh:753 và 756;649 và 647
4.So sánh hai số dạng 673 và 673 -HS thực hiện
-Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 673 và 673
-Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng
trăm,chục,đơn vị.
Số Trăm Chục Đơn vị
673 6 7 3
673 6 7 3 -HS nêu
-Hãy so sánh các chữ số cùng hàng của số
-Các số trăm bằng nhau,các số chục bằng nhau,các
số đơn vị bằng nhau.Vậy 637=637
C.Hoạt động vận dụng -HS nêu
Mục tiêu:Biết vận dụng so sánh 2 só có ba chữ số
trong tình huống thực tiễn
11 -Các con hãy nêu thêm một số ví dụ về 2 số có 3 HS suy nghĩ trả lời
chữ số bằng nhau.
HS trả lời
-Bạn Mai cao 125 cm,bạn Hà cao 121 cm.Con hãy -HS nêu
so sánh chiều cao của hai bạn? +con so sánh 125 và 121
-Gọi HS trả lời Hàng trăm :1=1
-Yêu cầu hs giải thích Hàng chục:2=2
Hàng đơn vị:5>1
Vậy 125>121
Do đó bạn Mai cao hơn bạn Hà
-HS ngh-HS trả lời
-Mỗi HS nói cách so sánh 1 trường
hợp.
-GV chốt :Để so sánh chiều cao của hai bạn,các con -HS nghe
dựa vào việc so sánh số đo chiều cao của hai bạn
-Bài học hôm nay ,con đã học thêm được điều gì?
-GV yêu cầu HS nêu cách so sánh các cặp số:634
và 728 ;542 và 561;483 và 481;824 và 824
-GV chốt lại cách so sánh 2 số có 3 chữ số.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
____________________________________________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022
TOÁN
BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số cùng
hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm.
- Thực hành vận dụng so sánh 2 số có 3 chữ số
a. Năng lực:
- Thông qua việc so sánh các số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập
luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; ti vi ...
-Tranh ,bảng trăm ,chục,đơn vị
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp,bộ thẻ số từ 0 đến 9, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
12 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi -HS chơi
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:ôn lại - HS mở SGK(52)
cách đọc viết. -HS quan sát tranh và
- GV cho HS quan sát tranh khởi động .GV nêu câu trả lời câu hỏi.
hỏi:
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì?
+Đội nào đang nhảy được nhiều lần hơn? -HS ghi vở tên bài.
- GV kết hợp giới thiệu bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức -HS mở SGK
Mục tiêu: Biết so sánh 2 số có ba chữ số dựa vào
việc so sánh các chữ số
cùng hàng của 2 số
1.So sánh hai số dạng 194 và 215
-GV yêu cầu HS mở SGK trang 52
-Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 194 và 215 - HS viết vào bảng nhóm
-Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng
trăm,chục,đơn vị
Số Trăm Chục Đơn vị
194 1 9 4
215 2 1 5 -HSTL
-HSTL
-194 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị?
-215 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị?
-GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số:
+Trước hết ,ta so sánh các số trăm:
1<2(hay 100<200)
Vậy 194 194 -HS TL
-GV cho HS so sánh thêm số 327 và 298 ;645 và
307
2.So sánh hai số dạng 352 và 365
-Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 352 và 365 -HS thực hiện
-Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng
trăm,chục,đơn vị
-HS viết số vào bảng
Số Trăm Chục Đơn vị
352 3 5 2 -HS nhận xét
365 3 6 5
13 -GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số:
Trước hết ,ta so sánh các số trăm:3=3(hay
300=300) -HS viết số vào bảng
Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếp số chục:
5<6 (hay 50<60) -HS nêu cách so sánh
Vậy 352<365 -HS nhận xét bạn
3.So sánh hai số dạng 899 và 897
-GV cho HS so sánh thêm số 327 và 398 ;742và -HS thực hiện
726
-Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 899và 897 -HS viết số vào bảng
-Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng -HS viết số vào bảng
trăm,chục,đơn vị
Số Trăm Chục Đơn vị
899 8 9 9 -HS nghe
897 8 9 7
-GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số:
Trước hết ,ta so sánh các số trăm:8=8(hay
800=800)
Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếptới số chục:9=9
hay(90=90)
Số trăm bằng nhau,số chục bằng nhau,ta so sánh -HS nêu cách so sánh
tiếp số đơn vị:9>7. -HS khác nhận xét
Vậy 899> 897
GV nêu một số ví dụ tương tự giúp HS nắm chắc
cách so sánh:753 và 756;649 và 647 -HS thực hiện
4.So sánh hai số dạng 673 và 673
-Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 673 và 673
-Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng
trăm,chục,đơn vị.
Số Trăm Chục Đơn vị
673 6 7 3 -HS nêu
673 6 7 3
-Hãy so sánh các chữ số cùng hàng của số
-Các số trăm bằng nhau,các số chục bằng nhau,các
số đơn vị bằng nhau.Vậy 637=637 -HS nêu
C.Hoạt động vận dụng
Mục tiêu:Biết vận dụng so sánh 2 só có ba chữ số
trong tình huống thực tiễn HS suy nghĩ trả lời
14 -Các con hãy nêu thêm một số ví dụ về 2 số có 3
chữ số bằng nhau. Hs trả lời
-Hs nêu
-Bạn Mai cao 125 cm,bạn Hà cao 121 cm.Con hãy +con so sánh 125 và 121
so sánh chiều cao của hai bạn? Hàng trăm :1=1
-Gọi Hs trả lời Hàng chục:2=2
-Yêu cầu hs giải thích Hàng đơn vị:5>1
Vậy 125>121
Do đó bạn Mai cao hơn bạn Hà
-HS ngh-HS trả lời
-Mỗi HS nói cách so sánh 1 trường
hợp.
-Gv chốt :Để so sánh chiều cao của hai bạn,các con
dựa vào việc so sánh số đo chiều cao của hai bạn -HS nghe
-Bài học hôm nay ,con đã học thêm được điều gì?
-GV yêu cầu HS nêu cách so sánh các cặp số:634
và 728 ;542 và 561;483 và 481;824 và 824
-GV chốt lại cách so sánh 2 số có 3 chữ số.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
____________________________________________________________
TIẾNG VIỆT
CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc: Qua bài viết, củng cố cách trình bày
một đoạn văn.
- Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ r, d, gi; điền vần ưc, ưt. Điền đúng
vào ô trống tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có vần ưc, ưt.
- Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng
tay áo mới cỡ nhỏ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
15 II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên : Máy tính, ti vi.
2. Học sinh : SGK TV2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay,
các em sẽ Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc;
Làm đúng các bài tập lựa chọn; Biết viết chữ X viết
hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về,
rừng tay áo mới cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS nghe, đọc đoạn văn tả con sóc, hiểu
được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn văn tả Con
sóc. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV đọc đoạn văn - HS đọc bài; các HS khác lắng
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về nội dung gì? - HS trả lời: Đoạn văn tả con sóc
đáng yêu, nghịch ngợm.
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức,
Đoạn văn có 4 câu. Tên bài và chữ đầu mỗi câu viết - HS lắng nghe, thực hiện.
hoa. Tên bài viêt lùi vào 4 hoặc 5 ô tính từ lề vở. Chữ
đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô.
- HS đọc các từ dễ phát âm sai.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những
từ ngữ mình dễ viết sai: bộ lông, chóp đuôi, tinh
nhanh, thoắt trèo, thoắt nhảy,...Viết đúng các dấu câu
(dấu hai chấm, dấu phẩy). - HS viết bài.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng,
viết vào vở Luyện viết 2.
- HS soát bài.
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
- HS chữa lỗi.
16 - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng.
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội
dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2: Bài tập lựa chọn (Bài tập 2, 3)
a. Mục tiêu: HS chọn r, d, gi hoặc ưc, ưt phù hợp điền
vào ô trống.
b. Cách tiến hành:
* Điền chữ r, d, gi hoặc vần ưc, ưt (Bài tập 2). - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu
câu hỏi.
- GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm Bài
tập 2a: Chữ r, d hay gi?
- HS làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV
phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài trên phiếu
gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - HS đọc bài: gieo hạt / chạy dài /
sốt ruột / rồi / héo rũ.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã điền chữ hoàn
chỉnh. - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu
câu hỏi.
* Điền tiếng có r, d, gi hoặc có vần ưc, ưt (Bài tập 3):
- GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm Bài
tập Em hãy chọn tiếng trong ngoặc đơn để điền vào ô
trống:
-
- HS làm bài.
GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV phát
phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài trên phiếu gắn
bài lên bảng lớp, nói kết quả. - HS đọc bài: nứt nẻ, nức nở, thơm
nức.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại từ ngữ đã điền chữ hoàn
chỉnh.
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa X
a. Mục tiêu: HS biết được quy trình viết hoa chữ X,
viết vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Xuân về
rừng thay áo mới.
b. Cách tiến hành:
17 - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ X cao mấy li? Có mấy - HS trả lời: Chữ X cao 5 li? Có 6
ĐKN? Được ĐKN. Được viết bởi 1 nét.
viết bởi mấy
nét?
- HS lắng nghe, quan sát.
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa X là kết
hợp của 3 nét cơ bản: móc hai đầu trái, thẳng xiên - HS quan sát, ghi nhớ trên bảng
(lượn hai đầu) và móc hai đầu phải. lớp.
- GV chỉ dẫn và viết mẫu trên bảng lớp: Đặt bút trên
ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái rồi vòng lên viết tiếp
nét thẳng xiên lượn ở hai đầu (từ trái sang phải, lên
trên) xiên chéo giữa thân chữ, tới ĐK 6 thì chuyển
hướng đầu bút để viết tiếp nét móc hai đầu phải (từ
trên xuống), cuối nét lượn vào trong; dừng bút trên
- HS viết bài.
ĐK 2.
- GV yêu cầu HS viết chữ X hoa trong vở Luyện viết
2. - HS đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Xuân về, rừng - HS quan sát, tiếp thu.
thay áo mới.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ X hoa (cỡ nhỏ) và các
chữ g, h, y cao 2,5 li. Chữ t cao.5 li. Nhũng chữ còn
lại (u, â, n, v, ê, r, ư, a, o, m, ơ, i) cao 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ê, ư, dấu sắc
đặt trên a, ơ. - HS viết bài.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện
viết 2.
- GV đánh giá 5 - 7 bài. Nêu nhận xét để cả lớp rút
kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
___________________________________________________________
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022
18 TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS có khả năng:
-Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số
có 3 chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế .
a. Năng lực:
- Thông qua việcthực hành vận dụng so sánh các số có ba chữ số, Hs có cơ hội được
phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- Bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn.
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Hs chơi
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:HS đọc
hai sốcó 3 chữ số bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số. -HS ghi vở
-GV nhận xét,chuyển vào bài mới
-GV ghi bài
B.Hoạt động thực hành luyện tập -HS đọc
Mục tiêu: Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai
số. -HS viết vào bảng
Bài 1.Tìm số và dấu (>,<,=)thích hợp:
a)758 và 96 HS làm bài vào vở
b).62 và1 07 --HS thực hiện
c).549 và 495
-Gọi Hs đọc yêu cầu -HS đọc
Yêu cầu 3 hs điền số vào bảng trăm,chục ,đơn vị -HS nêu
Trăm Chục Đơn vị
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
-HS nghe
19 -Yêu cầu HS suy nghĩ,tự so sánh hai số và viết kết -Mỗi hs nói cách so sánh 1 trường
quả vào vở. hợp
-Yêu cầu HS đổi vở với bạn cùng bàn,kiểm tra và -HS khác nhận xét
chia sẻ cách làm với bạn.
-Gọi HS đọc cách so sánh. -HS nêu
-GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh của các em. -HS làm bài
-Khi so sánh hai số,số nào có nhiều chữ số hơn thì
thế nào? -HS giải thích cách so sánh
-GV chốt:khi so sánh hai số ,số nào có nhiều chữ số +Hàng trăm:6<9
hơn thì lớn hơn và ngược lại. +Vậy 600<900
-GV nêu thêm một số ví dụ để HS so sánh:806 và -HS giải thích cách so sánh
89;492 và 77;52 và 103;9 và 432. +527 có 3 chữ số
+27 có 2 chữ số
Bài 2.Điền dấu >,<,= Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
- GV yêu cầu hs nêu đề bài +Vậy 527>27
-Yêu cầu hs làm bài vào vở -HS giải thích cách so sánh
-Chiếu bài và chữa bài của hs +Hàng trămcùng là 4
-Nêu cách so sánh 600 và 900 +Hàng chục :0<2
-Vì sao 527>27 +Vậy 402<420
-Nêu cách so sánh 402 và 420
-GV chốt:Khi so sánh hai số có 3 chữ số,các con so -HS nghe
sánh các chữ số cùng hàng của 2 số,bắt đầu từ hàng
trăm.Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu chữ số hàng trăm giống
nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng chục . .Số nào
có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu chữ số hàng chục giống nhau ta so sánh tiếp tới
chữ số hàng đơn vị. Số nào có chữ số hàng đơn vị
lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu 2 số không cùng chữ số, số nào có nhiều chữ
số hơn thì lớn hơn và ngược lại.
Bài 3- GV yêu cầu hs nêu đề bài
-Yêu cầu hs lấy các thẻ số 994,571,383,997.Đố bạn -Hs nêu
chọn ra -HS thực hiện
thẻ ghi số lớn nhất ,số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ
số trên theo thứ tự -HS trả lời(997)
từ lớn đến bé. -HS trả lời
-Số lớn nhất là số nảo? +Trong 4 số,994 và 997 có hàng
-Vì sao con biết? trăm lớn hơn và cùng là 9.
-Số bé nhất là số nào?
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx



