Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ

docx42 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 22 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV giới thiệu chủ điểm mới: Tiếp theo chủ điểm Thế giới rừng xanh, ở tuần này, các em sẽ học chủ điểm Muôn loài chung sống để biết các loài thú trong rừng xanh sống với nhau như thế nào. - GV nêu yêu cầu của Bài tập 1- Đây là những con vật nào, chiếu lên bảng lớp những tấm ảnh minh hoạ hình các con vật cho cả lớp quan sát và nói tên: sóc, lạc đà, tê giác, thỏ. - GV yêu cầu HS đọc từng câu đố, đối chiếu với hình ảnh gợi ý, đoán câu đố đó nói về con vật nào. - GV mời một vài cặp HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: a - lạc đà, b - tê giác, c - thỏ, d - sóc. - GV nêu yêu cầu của Bài tập 2: Đọc bài thơ hoặc hát về một con vật sống trong rừng. - GV mời HS hát hoặc đọc thơ. GV gợi ý bài hát, bài thơ: Chú voi con ở Bản Đôn (bài hát cùa Phạm Tuyên), Bác gấu đen và hai chú thỏ (thơ của Hoàng Hà). - GV nói lới dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Muôn loài chung sống. BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ (55 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cổ. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Miêu tả đặc điểm, hình dáng, tính nết hiền lành, sống hòa bình với các loài vật khác trên đồng cỏ của hươu cao cổ. Từ bài đọc, HS có hứng thú tìm hiểu thế giới loài vật và môi trường thiên nhiên xung quanh. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Củng cổ kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu phẩy. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Học được cách quan sát và miêu tả động vật. 1 - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh : SGK TV2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm Muôn - HS lắng nghe, tiếp thu. loài chung sống, các em sẽ làm quen với một loài thú hoang dã sống chủ yếu ở Châu Phi, có chiều cao không loài nào sánh kịp – đó là hươu cao cổ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Hươu cao cổ với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài đọc: giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: bất tiện, tranh giành. - HS đọc phần chú giải từ ngữ khó: + Bất tiện: không thuận lợi. + Tranh giành: tranh nhau để giành lấy. - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở một số câu dài, như: Nó chỉ bất tiện/khi hươu cúi xuống thấp. //Khi đó, / hươu cao cổ /phải xoạc hai chân trước thật rộng - HS chú ý, luyện đọc câu dài. / mới cúi được đầu xuống vũng nước / để uống. // Hươu cao cổ / không bao giờ / tranh giành thức ăn hay nơi ở / với bất kì loài vật nào.// - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 3 đoạn như SGK đã đánh số. - HS luyện đọc. 2 - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện phát âm. phát âm sai: dễ dàng, cành lá, tranh giành, linh dương, ngựa vằn. . - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn như đã phân công. - HS luyện đọc theo nhóm. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc. - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng Hoạt động 2: Đọc hiểu nghe, đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 65. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc 3 câu hỏi trong SGK: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Hươu cao cổ cao như thế nào? + HS2 (Câu 2): Chiều cao của hươu cao cổ có gì thuận lợi và có gì bất tiện? + HS3 (Câu 3): Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào? - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp, trả - HS thảo luận theo nhóm. lời câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày: + Câu 1: Con hươu cao cổ cao nhất cao tới gần 6 mét, có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà. + Câu 2: Thuận tiện: Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và cũng dễ phát hiện kẻ thù. Bất tiện: Khi muốn cúi xuống thấp, hươu phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống. 3 + Câu 3: Hươu cao cổ không bao giơ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, hươu cống hoà bình với nhiều - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài học giúp em loài thú ăn cỏ khác như linh dương, hiểu điều gì? đà điểu, ngựa vằn. Hoạt động 3: Luyện tập - HS trả lời: Bài học giúp em nhận biết được đặc điểm của hươu cao a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần cổ, lối sống hiền lành, thân thiện, Luyện tập SGK trang 65. hòa bình của hươu cao cổ với các b. Cách tiến hành: loài thú ăn cỏ khác. - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu của phần Luyện tập: + HS1 (Câu 1): Dấu câu nào phù hợp với ô trống: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. dấu chấm hay dấu phẩy. Hươu cao cổ rất hiền lành ? nó sống hòa bình ? thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác. + HS2 (Câu 2): Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ nào trong đoạn văn sau: Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua ong cáo gấu và cọp quyết định lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian. - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài. GV phát 2 tờ phiếu khổ to cho 2 HS. - HS thảo luận theo nhóm. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS trình bày: + Câu 1: Hươu cao cổ rất hiền lành. Nó sống hòa bình, thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác. + Câu 2: Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ, chim chóc, muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết định lên thiên đình kiện Trời. Cuối 4 - GV yêu cầu 2 HS đọc lại 2 bài tập sau khi đã điền cùng, Trời phải cho mưa xuống dấu phẩy đầy đủ. Chú ý nghỉ hơi sau dấu phẩy. khắp trần gian. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dấu phẩy trong - HS đọc bài. các bài tập trên có tác dụng gì? - HS trả lời: Dấu phẩy trong các bài tập trên có tác dụng ngăn cách các từ ngữ trong phần liệt kê; làm cho câu văn dễ hiểu, dễ đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 16: CƠ QUAN HÔ HẤP (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. - Nêu được chức năng từng bộ phận chính của cơ quan hô hấp. 2. Phát triển năng lực Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc số Nhận biết được cử động hô hấp qua hoạt động hít vào, thở ra. Làm mô hình phổi đơn giản. Biết cách bảo vệ cơ quan hô hấp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Giáo viên - Ti vi, máy tính, các hình trong SGK. b. Học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 5 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS cả lớp tập động tác vươn - HS tập động tác vươn thở. thở trong bài thể dục. - GV giúp HS hiểu: Thở là cần thiết cho cuộc sống. Hoạt động thở của con người được thực - HS lắng nghe, tiếp thu. hiện ngay từ khi mới được sinh ra và chỉ ngừng lại khi đã chết. - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK trang 92. - HS đọc bài. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa tập động tác vươn thở trong bài thể dục, các em cũng đã được giới thiệu về hoạt động thở của con người. - HS lắng nghe, tiếp thu. Vậy các em có biết các bộ phận chính và chức năng của cơ quan hô hấp là gì không? Điều xảy ra với cơ thể nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt động? Chúng ta cùng tìm hiều trong bài học ngày hôm nay - Bài 16: Cơ quan hô hấp. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Xác định các bộ phận chính của cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ phận - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ trang 93 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp 6 - GV mời một số cặp lên bảng chỉ và nói tên các - HS trình bày: Các bộ phận chính của bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ cơ quan hô hấp bao gồm mũi, khí quản, trước lớp. phế quản và hai lá phổi. Hoạt động 2: Thực hành khám phá cử động hô hấp a. Mục tiêu: Nhận biết được cử động hô hấp qua hoạt động hít vào, thở ra. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV nói với cả lớp: “Chúng ta sẽ làm thực hành để nhận biết các cử động hô hấp”. - GV tổ chức cho HS làm động tác hít vào - HS nhìn hình, thực hành theo. thật sâu và thở ra thật chậm. Đồng thời GV hướng dẫn HS cách đặt một tay lên ngực và tay kia lên bụng ở vị trí như hinh vẽ trang 93 SGK để cảm nhận sự chuyển động của ngực và bụng khi em hít vào thụt sâu và thở ra thật chậm. - GV mời một số HS xung phong lên làm thử, các bạn khác và GV nhận xét. - HS thực hành trước lớp. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thực hành để nhận biết các cử động hô hấp theo hướng dẫn trong SGK và chia - HS thực hành theo nhóm. sẻ nhận xét về sự chuyển động của ngực bụng khi hít vào thở ra. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp về sự chuyển động của bụng và ngực khi hít vào và khi thở ra. - HS thực hành trước lớp. - GV giới thiệu kiến thức: Thở bao gồm hai giai đoạn: hít vào (lấy không khí vào phổi) và thở ra - HS lắng nghe, tiếp thu. (thải khong khi ra ngoài). Khi hít vào thật sâu em thấy bụng phình ra, lồng ngực phồng len, khong khí tràn vào phổi. Khi thở ra, bụng thót 7 lại, lồng ngực hạ xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài. Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Nêu được chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình hít vào và thở ra trang 94 SGK, lần lượt từng em chỉ vào các hình và nói về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số cặp lên trình bày đường đi của không khí trước lớp. - GV giúp HS nhận biết được: Mũi, khí quản, - HS trả lời: phế quản có chức năng dẫn khí và hai lá phổi có chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi + Đường đi của không khí: Khi ta hít trường bên ngoài. vào, không khí đi qua mũi, khí quàn, phế quản vào phổi. Khi ta thở ra không - GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu hỏi ở khí từ phổi đi qua phế quản, khí quản, trang 94 SGK: Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu mũi ra khỏi cơ thể. cơ quan hô hấp ngừng hoạt động? + Nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt - GV yêu cầu HS đọc lời con ong trang 94 động, cơ thể sẽ chết. SGK. Hoạt động 4: Thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về các bộ phận chính và chức năng của cơ quan hô hấp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu lần lượt đại diện HS các nhóm giới thiệu những dụng cụ, đồ dùng các em đà chuẩn bị để làm mô hình cơ quan hô hấp với cả lớp. 8 - GV làm mẫu mô hình cơ quan hô hấp cho HS cả lớp quan sát. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS thực hành làm mô hình cơ - HS trả lời: Những dụng cụ, đồ dùng quan hô hấp theo hướng dẫn của GV và SGK. các em đà chuẩn bị để làm mô hình cơ - GV hỗ trợ các nhóm, đặc biệt ở khâu tạo thành quan hô hấp với cả lớp: giấy, túi giấy, khí quản và hai phế quản. ống hút, kéo, băng keo, đất nặn. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời các nhóm giới thiệu mô hình cơ quan hô hấp, chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên mô hình và cách làm cho mô hình cơ quan hô hấp hoạt động với cả lớp. - HS chú ý quan sát. - GV tổ chức cho HS nhận xét và góp ý lẫn - HS thực hành làm mô hình theo nhóm. nhau. GV tuyên dương các nhóm thực hành tốt. - HS trình bày, giới thiệu. - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang 95 SGK và nhắc lại phần kiến thức cốt lõi của bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________ TOÁN BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số cùng hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm. - Thực hành vận dụng so sánh 2 số có 3 chữ số a. Năng lực: - Thông qua việc so sánh các số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi ... -Tranh ,bảng trăm ,chục,đơn vị 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp,bộ thẻ số từ 0 đến 9, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 9 . Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:ôn lại -HS chơi cách đọc viết. - GV cho HS quan sát tranh khởi động .GV nêu câu - HS mở SGK(52) hỏi: -HS quan sát tranh và + Trong tranh, các bạn đang làm gì? trả lời câu hỏi. +Đội nào đang nhảy được nhiều lần hơn? - GV kết hợp giới thiệu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức -HS ghi vở tên bài. Mục tiêu: Biết so sánh 2 số có ba chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số -HS mở SGK cùng hàng của 2 số 1.So sánh hai số dạng 194 và 215 -GV yêu cầu HS mở SGK trang 52 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 194 và 215 -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị - HS viết vào bảng nhóm Số Trăm Chục Đơn vị 194 1 9 4 215 2 1 5 -194 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị? -HSTL -215 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị? -HSTL -GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số: +Trước hết ,ta so sánh các số trăm: 1<2(hay 100<200) Vậy 194 194 -GV cho HS so sánh thêm số 327 và 298 ;645 và 307 -HS TL 2.So sánh hai số dạng 352 và 365 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 352 và 365 -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị -HS thực hiện Số Trăm Chục Đơn vị 352 3 5 2 -HS viết số vào bảng 365 3 6 5 -HS nhận xét 10 -GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số: Trước hết ,ta so sánh các số trăm:3=3(hay 300=300) Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếp số chục: 5<6 (hay 50<60) -HS viết số vào bảng Vậy 352<365 3.So sánh hai số dạng 899 và 897 -HS nêu cách so sánh -GV cho HS so sánh thêm số 327 và 398 ;742và -HS nhận xét bạn 726 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 899và 897 -HS thực hiện -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị -HS viết số vào bảng Số Trăm Chục Đơn vị -HS viết số vào bảng 899 8 9 9 897 8 9 7 -HS nghe -GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số: Trước hết ,ta so sánh các số trăm:8=8(hay 800=800) Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếptới số chục:9=9 hay(90=90) Số trăm bằng nhau,số chục bằng nhau,ta so sánh tiếp số đơn vị:9>7. Vậy 899> 897 -HS nêu cách so sánh GV nêu một số ví dụ tương tự giúp HS nắm chắc -HS khác nhận xét cách so sánh:753 và 756;649 và 647 4.So sánh hai số dạng 673 và 673 -HS thực hiện -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 673 và 673 -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị. Số Trăm Chục Đơn vị 673 6 7 3 673 6 7 3 -HS nêu -Hãy so sánh các chữ số cùng hàng của số -Các số trăm bằng nhau,các số chục bằng nhau,các số đơn vị bằng nhau.Vậy 637=637 C.Hoạt động vận dụng -HS nêu Mục tiêu:Biết vận dụng so sánh 2 só có ba chữ số trong tình huống thực tiễn 11 -Các con hãy nêu thêm một số ví dụ về 2 số có 3 HS suy nghĩ trả lời chữ số bằng nhau. HS trả lời -Bạn Mai cao 125 cm,bạn Hà cao 121 cm.Con hãy -HS nêu so sánh chiều cao của hai bạn? +con so sánh 125 và 121 -Gọi HS trả lời Hàng trăm :1=1 -Yêu cầu hs giải thích Hàng chục:2=2 Hàng đơn vị:5>1 Vậy 125>121 Do đó bạn Mai cao hơn bạn Hà -HS ngh-HS trả lời -Mỗi HS nói cách so sánh 1 trường hợp. -GV chốt :Để so sánh chiều cao của hai bạn,các con -HS nghe dựa vào việc so sánh số đo chiều cao của hai bạn -Bài học hôm nay ,con đã học thêm được điều gì? -GV yêu cầu HS nêu cách so sánh các cặp số:634 và 728 ;542 và 561;483 và 481;824 và 824 -GV chốt lại cách so sánh 2 số có 3 chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022 TOÁN BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số cùng hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm. - Thực hành vận dụng so sánh 2 số có 3 chữ số a. Năng lực: - Thông qua việc so sánh các số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; ti vi ... -Tranh ,bảng trăm ,chục,đơn vị 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp,bộ thẻ số từ 0 đến 9, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 12 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi -HS chơi * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:ôn lại - HS mở SGK(52) cách đọc viết. -HS quan sát tranh và - GV cho HS quan sát tranh khởi động .GV nêu câu trả lời câu hỏi. hỏi: + Trong tranh, các bạn đang làm gì? +Đội nào đang nhảy được nhiều lần hơn? -HS ghi vở tên bài. - GV kết hợp giới thiệu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức -HS mở SGK Mục tiêu: Biết so sánh 2 số có ba chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng của 2 số 1.So sánh hai số dạng 194 và 215 -GV yêu cầu HS mở SGK trang 52 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 194 và 215 - HS viết vào bảng nhóm -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị Số Trăm Chục Đơn vị 194 1 9 4 215 2 1 5 -HSTL -HSTL -194 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị? -215 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị? -GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số: +Trước hết ,ta so sánh các số trăm: 1<2(hay 100<200) Vậy 194 194 -HS TL -GV cho HS so sánh thêm số 327 và 298 ;645 và 307 2.So sánh hai số dạng 352 và 365 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 352 và 365 -HS thực hiện -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị -HS viết số vào bảng Số Trăm Chục Đơn vị 352 3 5 2 -HS nhận xét 365 3 6 5 13 -GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số: Trước hết ,ta so sánh các số trăm:3=3(hay 300=300) -HS viết số vào bảng Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếp số chục: 5<6 (hay 50<60) -HS nêu cách so sánh Vậy 352<365 -HS nhận xét bạn 3.So sánh hai số dạng 899 và 897 -GV cho HS so sánh thêm số 327 và 398 ;742và -HS thực hiện 726 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 899và 897 -HS viết số vào bảng -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng -HS viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị Số Trăm Chục Đơn vị 899 8 9 9 -HS nghe 897 8 9 7 -GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số: Trước hết ,ta so sánh các số trăm:8=8(hay 800=800) Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếptới số chục:9=9 hay(90=90) Số trăm bằng nhau,số chục bằng nhau,ta so sánh -HS nêu cách so sánh tiếp số đơn vị:9>7. -HS khác nhận xét Vậy 899> 897 GV nêu một số ví dụ tương tự giúp HS nắm chắc cách so sánh:753 và 756;649 và 647 -HS thực hiện 4.So sánh hai số dạng 673 và 673 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 673 và 673 -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị. Số Trăm Chục Đơn vị 673 6 7 3 -HS nêu 673 6 7 3 -Hãy so sánh các chữ số cùng hàng của số -Các số trăm bằng nhau,các số chục bằng nhau,các số đơn vị bằng nhau.Vậy 637=637 -HS nêu C.Hoạt động vận dụng Mục tiêu:Biết vận dụng so sánh 2 só có ba chữ số trong tình huống thực tiễn HS suy nghĩ trả lời 14 -Các con hãy nêu thêm một số ví dụ về 2 số có 3 chữ số bằng nhau. Hs trả lời -Hs nêu -Bạn Mai cao 125 cm,bạn Hà cao 121 cm.Con hãy +con so sánh 125 và 121 so sánh chiều cao của hai bạn? Hàng trăm :1=1 -Gọi Hs trả lời Hàng chục:2=2 -Yêu cầu hs giải thích Hàng đơn vị:5>1 Vậy 125>121 Do đó bạn Mai cao hơn bạn Hà -HS ngh-HS trả lời -Mỗi HS nói cách so sánh 1 trường hợp. -Gv chốt :Để so sánh chiều cao của hai bạn,các con dựa vào việc so sánh số đo chiều cao của hai bạn -HS nghe -Bài học hôm nay ,con đã học thêm được điều gì? -GV yêu cầu HS nêu cách so sánh các cặp số:634 và 728 ;542 và 561;483 và 481;824 và 824 -GV chốt lại cách so sánh 2 số có 3 chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________________________________ TIẾNG VIỆT CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc: Qua bài viết, củng cố cách trình bày một đoạn văn. - Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ r, d, gi; điền vần ưc, ưt. Điền đúng vào ô trống tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có vần ưc, ưt. - Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng tay áo mới cỡ nhỏ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 15 II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh : SGK TV2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc; Làm đúng các bài tập lựa chọn; Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng tay áo mới cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nghe, đọc đoạn văn tả con sóc, hiểu được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn văn tả Con sóc. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc đoạn văn - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về nội dung gì? - HS trả lời: Đoạn văn tả con sóc đáng yêu, nghịch ngợm. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, Đoạn văn có 4 câu. Tên bài và chữ đầu mỗi câu viết - HS lắng nghe, thực hiện. hoa. Tên bài viêt lùi vào 4 hoặc 5 ô tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô. - HS đọc các từ dễ phát âm sai. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: bộ lông, chóp đuôi, tinh nhanh, thoắt trèo, thoắt nhảy,...Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). - HS viết bài. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS soát bài. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS chữa lỗi. 16 - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Bài tập lựa chọn (Bài tập 2, 3) a. Mục tiêu: HS chọn r, d, gi hoặc ưc, ưt phù hợp điền vào ô trống. b. Cách tiến hành: * Điền chữ r, d, gi hoặc vần ưc, ưt (Bài tập 2). - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu câu hỏi. - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm Bài tập 2a: Chữ r, d hay gi? - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - HS đọc bài: gieo hạt / chạy dài / sốt ruột / rồi / héo rũ. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã điền chữ hoàn chỉnh. - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu câu hỏi. * Điền tiếng có r, d, gi hoặc có vần ưc, ưt (Bài tập 3): - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm Bài tập Em hãy chọn tiếng trong ngoặc đơn để điền vào ô trống: - - HS làm bài. GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - HS đọc bài: nứt nẻ, nức nở, thơm nức. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại từ ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa X a. Mục tiêu: HS biết được quy trình viết hoa chữ X, viết vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Xuân về rừng thay áo mới. b. Cách tiến hành: 17 - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ X cao mấy li? Có mấy - HS trả lời: Chữ X cao 5 li? Có 6 ĐKN? Được ĐKN. Được viết bởi 1 nét. viết bởi mấy nét? - HS lắng nghe, quan sát. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa X là kết hợp của 3 nét cơ bản: móc hai đầu trái, thẳng xiên - HS quan sát, ghi nhớ trên bảng (lượn hai đầu) và móc hai đầu phải. lớp. - GV chỉ dẫn và viết mẫu trên bảng lớp: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái rồi vòng lên viết tiếp nét thẳng xiên lượn ở hai đầu (từ trái sang phải, lên trên) xiên chéo giữa thân chữ, tới ĐK 6 thì chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc hai đầu phải (từ trên xuống), cuối nét lượn vào trong; dừng bút trên - HS viết bài. ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ X hoa trong vở Luyện viết 2. - HS đọc câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Xuân về, rừng - HS quan sát, tiếp thu. thay áo mới. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ X hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, h, y cao 2,5 li. Chữ t cao.5 li. Nhũng chữ còn lại (u, â, n, v, ê, r, ư, a, o, m, ơ, i) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ê, ư, dấu sắc đặt trên a, ơ. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá 5 - 7 bài. Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022 18 TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: -Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số có 3 chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế . a. Năng lực: - Thông qua việcthực hành vận dụng so sánh các số có ba chữ số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Hs chơi * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:HS đọc hai sốcó 3 chữ số bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số. -HS ghi vở -GV nhận xét,chuyển vào bài mới -GV ghi bài B.Hoạt động thực hành luyện tập -HS đọc Mục tiêu: Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai số. -HS viết vào bảng Bài 1.Tìm số và dấu (>,<,=)thích hợp: a)758 và 96 HS làm bài vào vở b).62 và1 07 --HS thực hiện c).549 và 495 -Gọi Hs đọc yêu cầu -HS đọc Yêu cầu 3 hs điền số vào bảng trăm,chục ,đơn vị -HS nêu Trăm Chục Đơn vị - HS quan sát và trả lời câu hỏi -HS nghe 19 -Yêu cầu HS suy nghĩ,tự so sánh hai số và viết kết -Mỗi hs nói cách so sánh 1 trường quả vào vở. hợp -Yêu cầu HS đổi vở với bạn cùng bàn,kiểm tra và -HS khác nhận xét chia sẻ cách làm với bạn. -Gọi HS đọc cách so sánh. -HS nêu -GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh của các em. -HS làm bài -Khi so sánh hai số,số nào có nhiều chữ số hơn thì thế nào? -HS giải thích cách so sánh -GV chốt:khi so sánh hai số ,số nào có nhiều chữ số +Hàng trăm:6<9 hơn thì lớn hơn và ngược lại. +Vậy 600<900 -GV nêu thêm một số ví dụ để HS so sánh:806 và -HS giải thích cách so sánh 89;492 và 77;52 và 103;9 và 432. +527 có 3 chữ số +27 có 2 chữ số Bài 2.Điền dấu >,<,= Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn - GV yêu cầu hs nêu đề bài +Vậy 527>27 -Yêu cầu hs làm bài vào vở -HS giải thích cách so sánh -Chiếu bài và chữa bài của hs +Hàng trămcùng là 4 -Nêu cách so sánh 600 và 900 +Hàng chục :0<2 -Vì sao 527>27 +Vậy 402<420 -Nêu cách so sánh 402 và 420 -GV chốt:Khi so sánh hai số có 3 chữ số,các con so -HS nghe sánh các chữ số cùng hàng của 2 số,bắt đầu từ hàng trăm.Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. Nếu chữ số hàng trăm giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng chục . .Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn. Nếu chữ số hàng chục giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng đơn vị. Số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. Nếu 2 số không cùng chữ số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. Bài 3- GV yêu cầu hs nêu đề bài -Yêu cầu hs lấy các thẻ số 994,571,383,997.Đố bạn -Hs nêu chọn ra -HS thực hiện thẻ ghi số lớn nhất ,số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự -HS trả lời(997) từ lớn đến bé. -HS trả lời -Số lớn nhất là số nảo? +Trong 4 số,994 và 997 có hàng -Vì sao con biết? trăm lớn hơn và cùng là 9. -Số bé nhất là số nào? 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx
Giáo án liên quan