Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ

docx41 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 21 Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2022 TOÁN Bài 73: Các số trong phạm vi 1000 (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này , HS đạt được các yêu cầu sau: - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000 - Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh” - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một nghìn. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Học sinh chủ động tham gia chơi. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới - GV kết hợp với Ban học tập tổ chức trò chơi TBHT điều hành trò chơi Đố bạn: + Nội dung chơi: GV viết lên bảng các số tròn - Lắng nghe. trăm để học sinh đọc số. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Học sinh mở sách giáo khoa, trình sinh. bày bài vào vở. - GV kết nối với nội dung bài mới và ghi tên bài lên bảng. *Giới thiệu 1000 - Học sinh trả lời 1 - Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm? - Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn. - Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. - Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. -1 trăm bằng 10 chục. - Học sinh đọc và viết số 1000. -1 nghìn bằng 10 trăm. - 1 trăm bằng mấy chục? - 1 nghìn bằng mấy trăm? 3. Luyện tập, thực hành - HS đọc yêu cầu Bài 1: Viết các số ?. viết các số tròn trăm - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng ?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? con - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - HS chia sẻ - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả Bốn trăm: 400; Năm trăm: 500; - Gọi HS khác nhận xét Sáu trăm: 600; Bảy trăm: 700; - GV nhận xét chung Tám trăm: 800; Chín trăm: 900; Một nghìn: 1000 - HS nhận xét - HS lắng nghe Bài 2: Số? - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi - Điền số còn thiếu vào ô - Chia sẻ kết quả - HS làm theo cặp đôi - HS chia sẻ kết quả: 300, 400, 600, 700, 900 2 Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà khảo. xong trước sẽ thắng cuộc. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. Bài 3: Chị Mai muốn mua 800 ống hút làm bằng tre. Chị Mai cần mấy hộp ống hút? - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề suy nghĩ bài làm - Cho HS xem tranh (như sách giáo khoa) - Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm dung câu hỏi - Cho HS thảo luận cặp đôi - Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả lời - GV đánh giá phần chia sẻ của HS 4. Vận dụng ?. Bài toán cho biết gì? Bài toán: Chị Mai muốn mua 500 ống hút thì ?. Bài toán hỏi gì? chị Mai cần lấy mấy hộp? ?. Vậy muốn biết chị Mai cần lấy - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. bao nhiêu hộp bút, ta làm thế nào? - Gọi HS báo cáo kết quả. - Trao đổi, đưa câu trả lời: Chị Mai - GV nhận xét, chữa bài. cần lấy 8 hộp ống hút. ?. Bài học hôm nay, em đã học thêm được - Báo cáo kết quả trước lớp điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em - HS nhận xét trong cuộc sống hằng ngày? - HS lắng nghe ?. Khi phải đếm số theo trăm, em nhắc bạn chú ý điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS suy nghĩ câu trả lời - HS báo cáo kết quả - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANH 3 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) - GV chỉ hình minh họa và giới thiệu chủ điểm mới: Thế giới rừng xanh – đây cũng là một chủ điểm nằm trong chủ đề Em yêu thiên nhiên. Với chủ điểm này, các em sẽ biết thêm nhiều bài đọc, có thêm nhiều hiểu biết về những loài thú hoang dã sống trong rừng xanh. Các em hãy quan sát tranh minh họa, thảo luận theo nhómvà nói tên các động vật hoang dã trong tranh; xếp các con vật vào nhóm thích hợp. - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận: + Bài tập 1: Tên các con vật: (1) Sóc (7) Gấu (2) Ngựa vằn (8) Hổ (3) Tê giác (9) Nai (4) Voi (10) Rắn (5) Cáo (11) Cá sấu (6) Khỉ (12) Thỏ + Bài tập 2: Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp: a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê giác, voi, gấu, rắn, cá sấu, cáo. b. Con vật hiền, không nguy hiểm: thỏ, sóc, ngựa vằn, khỉ, nai. BÀI ĐỌC 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài đọc, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. 1.2.Năng lực văn học -Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. -Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 4 Củng cố hiểu biết về thơ lục bát. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Hiểu biết về loài động vật hoang dã. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh : SGK TV2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Chủ điểm Thế giới rừng xanh sẽ giúp các em có thêm hiểu biết về những loài thú hoang dã sống trong rừng - HS lắng nghe, tiếp thu. xanh. Bài đọc Sư tử xuất quân nói về tài chỉ huy quân đội của vua sư tử - chúa tể rừng xanh. Bài học cũng giúp các em biết thêm một số thành ngữ nói về đặc điểm riêng biệt của một số con vật. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Sư tử xuất quân SGK trang 56 . Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài thơ: đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông - HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ khó: minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất + Xuất quân: đưa quân đi đánh giặc. quân. + Thần dân: người dân ở nước có vua. 5 - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa + Giao liên: liên lạc. những từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần - HS đọc bài. dân, giao liên. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 3 đoạn thơ. + (Đoạn 1): từ đầu đến “lập công”. + (Đoạn 2): tiếp theo đến “tài tình”. - HS luyện phát âm. + (Đoạn 3): đoạn còn lại. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện đọc. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: tùy tài, xung - HS thi đọc trước lớp. phong, xuất quân, mưu kế. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn như đã phân công. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Đọc hiểu SGK trang 57. b. Cách tiến hành: - GV cho HS đọc tiếp nối nhau 3 câu hỏi: + (Câu 1): Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào? + (Câu 2): Tìm ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân: M: Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất giỏi. + (Câu 3): Nếu được đặt tên khác cho câu chuyện, em sẽ đặt tên nào? a. Ông vua khôn ngoan. - HS thảo luận theo nhóm. b. Nhìn người giao việc. - HS trình bày câu 1,2: c. Ai cũng có ích. 6 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời + Câu 1: Sư tử giao việc cho thần dân với câu hỏi. mong muốn giao cho mỗi người một việc, phù hợp với khả năng của mình. Dù nhỏ, to, - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận câu 1, 2. khỏe, yếu, ai cũng được tùy tài lập công. + Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân: Sư tử giao cho việc gấu xung phong tấn công vì gấy to, khỏe dũng mãnh. Sư tử giao chi khỉ việc lừa quân địch vì khỉ nhanh nhẹn, thông minh, thoắt - GV tổ chức cho HS tranh luận nhau câu hỏi ẩn, thoắt hiện. 3. Sư tử giao cho lừa phải thét to giữa + GV hướng dẫn HS: Mỗi người có thể chọn trận để dọa quân địch vì lừa có tiếng các ý khác nhau. Các em cần tranh luận để thét như kèn. bảo vệ ý kiến của mình, đồng thời thuyết phục Sư tử giao cho thỏ việc liên lạc vì thỏ bạn, làm sáng tỏ vấn đề. phi nhanh như bay. + GV chia HS thành 3 nhóm theo 3 gợi ý của - HS trình bày: SGK. Các nhóm sẽ dơ 3 tấm biến ghi a, b + Ý kiến nhóm 1 (dơ biến a): Nhóm tôi thấy hoặc c. tên Ông vua khôn ngoan là đúng nhất vì tên + GV yêu cầu các nhóm trao đổi trước lớp, ấy giới thiệu được nhân vật chính là sư tử lập luận để bảo vệ ý kiến của mình, phản bác và tài điều binh khiển tướng rất khôn ý kiến của nhóm bạn. ngoan, đáng khen ngợi của vua sư tử. + GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến. + Ý kiến nhóm 2 (dơ biển b): Nhóm tôi chọn - GV giải thích cho HS: Trong 3 tên các nhóm Nhìn người giao việc vì tên này mới nói đã chọn, chọn tên nào cũng đúng, vì cả 3 tên được lời khuyên của bài thơ. Tên Ông vua đêu nêu được nội dung chính của bài thơ. khôn ngoan chưa làm rõ được lời khuyên Điều cần nhất là các em hiểu được ý nghĩa này. của mỗi cái tên và giải thích được vì sao chọn + Ý kiến nhóm 3 (dơ biển c): Chọn Ai cũng tên ấy. Chọn Ông vua khôn ngoan vì cái tên có ích là đúng nhất vì nói được ý nghĩa của ấy giới thiệu được nhân vật chính là sư tử và bài thơ, giúp mọi người có ý thức đi tìm ưu sự khôn ngoan đáng khen ngợi của vua sư tử. điểm của những người xung quanh. Chọn Nhìn người giao việc hoặc Ai cũng có - HS lắng nghe, tiếp thu. ích đều đúng vì các tên ấy nên lên được những bài học rút ra từ câu chuyện. - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu được ai cũng có ích, phải biết nhìn người giao việc. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp em hiểu được điều gì? - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 7 - GV chốt lại nội dung bài đọc: Mọi người và - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. bạn bè xung quanh em ai cũng có khả năng - HS trả lời: a-2, b-1, c-4, d-3, e-6, g-5. riêng. Cần nhìn thấy ưu điểm trong mọi người để học hỏi, không được xem thường ai. - HS lắng nghe, tiếp thu. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 57, 58. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi 1: Ghép đúng: - GV yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh, đọc tên con vật. - GV giải thích thêm cho HS: Nếu các em ghép “chậm như sên” cũng có thể đươc. - HS lắng nghe, thực hiện. Nhưng vấn đề đặt ra là ghép như vậy sẽ thừa - HS làm bài. ra từ “yếu”, không biết ghép với tên con vật nào. - HS trình bày: Hổ, báo mai tê, giác gấu, ngựa, gấu chó là những động vật quý hiểm, - GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu câu cần được bảo vệ. 2: Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau? Hổ báo mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiểm, cần được bảo vệ. - GV chỉ hình các con vật, HS đọc tên các con vật dưới tranh. - GV hướng dẫn HS cần đọc tên tách bạch các con vật mới làm được đúng bài tập. - GV yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________________________________________ 8 Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2022 TOÁN Bài 73: Các số trong phạm vi 1000 (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này , HS đạt được các yêu cầu sau: - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000 - Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh” - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế 1. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một nghìn. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Học sinh chủ động tham gia. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới - Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ chức cho học sinh thi đua viết số tròn chục mà - Lắng nghe. mình biết lên bảng. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày học sinh tích cực. bài vào vở. - Giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên bảng 9 2. Hình thành kiến thức - 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 Mục tiêu: nhận biết và biết cách đếm theo - Quan sát và trả lời: 1 trăm chục ?. Hãy nêu các số tròn chục? - HS quan sát và đếm thêm: - Gắn lên bảng 1 tấm 1 trăm khối lập Đọc: một trăm mười phương và hỏi: Có mấy trăm? Viết: 110 - Lấy thêm một thanh 1 chục khối lập phương và yêu cầu HS đếm thêm, suy nghĩ - HS thao tác lần lượt lấy các khối lập cách viết. phương, đếm, đọc, viết các số - Đây là một số tròn chục - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4: tìm ra - HS lên bảng: 1 bạn đọc số, 1 bạn viết cách đọc và viết của các số: 120, 130, 140, số. Cả lớp theo dõi và nhận xét. 150, 160, 170, 180, 190 - HS đọc - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200 3. Thực hành, luyện tập Bài 4: Chọn số tương ứng với cách đọc ?. Chọn số tương ứng với cách đọc. ?. Bài tập yêu cầu gì? - HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm đôi - Đưa ra hình biểu diễn để học sinh quan - HS chia sẻ kết quả: đại diện 2 nhóm lên sát. Sau đó yêu cầu HS làm bài tập theo bảng thực hiện. nhóm. - HS nhận xét - Yêu cầu chia sẻ kết quả - HS lắng nghe - Yêu cầu HS nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. 10 Bài 5: Số? - Điền số còn thiếu vào ô - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - HS làm theo cặp đôi - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi - HS chia sẻ kết quả: - Chia sẻ kết quả 130, 150, 160, 180, 190 Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cùng giáo viên làm ban giám khảo. bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Học sinh lắng nghe. đội thắng. Bài 6: Chọn chữ trước đáp án đúng - HS đọc đề suy nghĩ bài làm - Gọi HS đọc đề toán - Cho HS xem tranh (như sách giáo khoa) - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội - Cho HS thảo luận cặp đôi dung câu hỏi ?. Bài toán cho biết gì? ?. Bài toán hỏi gì? ?. Vậy muốn biết có bao nhiêu cúc áo ta làm thế nào? - Trao đổi, đưa câu trả lời: 170 cúc áo - Báo cáo kết quả trước lớp - Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả lời - HS nhận xét - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS lắng nghe 4. Vận dụng: câu hỏi ?. Là những số có hàng đơn vị bằng 0 Mục tiêu: ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài?. Số tròn chục là những số như thế nào? ?. Bài học hôm nay, em đã học thêm được - HS nêu ý kiến điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho - HS lắng nghe em trong cuộc sống hằng ngày? ?. Khi phải đếm số theo chục, em nhắc - HS lắng nghe bạn chú ý điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. 11 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã. - Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh : SGK TV2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ); Làm đúng bài tập lựa chọn; Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu ) (Bài tập 1) - HS lắng nghe. 12 a. Mục tiêu: HS đọc 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư tử - HS lắng nghe, đọc thầm theo. xuất quân, biết được nội dung của đoạn thơ; viết - HS đọc bài; các HS khác lắng đoạn chính tả. nghe, đọc thầm theo. b. Cách tiến hành: - HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài thơ - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại 6 dòng Sư tử xuất quân nói về việc sư tử thơ đầu bài thơ Sư tử xuất quân. biết nhìn người giao việc. - GV đọc 6 dòng thơ đầu – thể thơ lục bát. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV mời 1 HS đọc lại 6 dòng thơ đầu. - GV yêu cầu HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư - HS lắng nghe, thực hiện. tử xuất quân nói về nội dung gì? - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, bài viết chính tả có 6 dòng thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, - HS viết bài. dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Dòng 8 lùi vào 1 - HS soát bài. ô. - HS chữa lỗi. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: xuất quân, trổ tài, khỏe yếu, muôn loài, tùy tài, mưu kế, luận bàn. Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS lắng nghe, đọc thầm theo. sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS quan sát tranh. Hoạt động 2: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã (Bài tập 2) a. Mục tiêu: HS tìm tên và viết tên các con vật bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr; có dâu hỏi hoặc dấu ngã. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu Bài tập 1, chọn cho HS làm Bài tập 1a: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu bằng - HS đọc kết quả: trâu rừng, trăn, chữ ch hoặc tr. chuột túi, chồn. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết các con vật trong khu rừng và viết lại đúng chính tả tên các con vật đó. - GV chỉ từng hình con vật, cả lớp đồng thanh đọc kết quả. - GV yêu cầu HS sửa bài theo đáp án đúng. 13 Hoạt động 3: Viết chữ V hoa (Bài tập 3) a. Mục tiêu: HS nhận biết quy trình viết chữ V - HS trả lời: Chữ V hoa cao 5 li, có hoa; viết chữ V hoa vào vở Luyện viết 2; viết câu 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét. ứng dụng Vững như kiềng ba chân. - HS quan sát, lắng nghe. b. Cách tiến hành: * GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ viết hoa V: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ V hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu và miêu tả: + Nét 1: Là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trái - HS quan sát trên bảng lớp. và thẳng ngang (giống ở đầu các chữ hoa H, I, K). + Nét 2: thẳng đứng (hơi lượn ở hai đầu). + Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía dưới. - GV chỉ dẫn cho HS và viết chữ V hoa trên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang; dừng bút trên ĐK 6. - HS viết bài. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét trên thẳng đứng - HS đọc câu ứng dụng. lượn ở hai đầu; đến ĐK 1 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển - HS lắng nghe, tiếp thu. hướng đầu bút lượn lên để viết tiếp nét móc xuôi phải; dừng bút ở ĐK 5. - GV yêu cầu HS viết chữ V hoa vào vở Luyện viết - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. 2. * GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng Vững như - HS về nhà viết câu ứng dụng kiềng ba chân. - GV giải thích cho HS nghĩa của câu ứng dụng: Con người đã có quyết tâm thì dù bị người khác ngăn trở cũng sẽ vẫn vững vàng, không thay đổi quyết định của mình. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng: + Độ cao của các chữ cái: Chữ V hoa (cỡ nhỏ) và các chữ h, g, k, b cao 2.5 li. Những chữ còn lại (u, n, i, e, c, a, â) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: dấu ngã trên chữ ư; dấu huyền đặt trên ê. 14 - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2. - GV đánh giá 5-7 bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: ĐỘNG VẬT “BẾ” CON THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài đọc; phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ trong bài, nhận diện được các con vật. Cung cấp những thông tin mới mẻ, thú vị về cách một số loài động vật “bế con”. Hiểu động vật cũng rất yêu thương con. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Yêu thích các hình ảnh đẹp, thú vị trong bài đọc. - Yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài động vật II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh : SGK TV2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Thế - HS lắng nghe, tiếp thu. giới động vật hết sức thú vị và có nhiều điều chúng ta chưa biết. Các em có bao giờ tự hỏi: Các loài động vật “bế” con như thế nào không?Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 15 Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Động vật “bế” con như thế nào? với giọng đọc thong thả, chậm, rãi. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài đọc: đọc thong thả, chậm, rãi. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những - HS đọc phần chú giải từ ngữ: từ ngữ khó trong bài: chuột túi, gấu túi. + Chuột túi: tức kang-gu-ru, loài thú lớn có túi da trước bụng để nuôi con nhỏ. + Gấu túi: tức kô-ô-la, loài thú nhỏ có túi da trước bụng để nuôi con nhỏ. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS luyện đọc. tiếp nối 6 đoạn ttrong bài đọc (Đánh số từ 1 đến 6). - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: ngoạm, sắc nhọn, địu, thoăn thoắt. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 6 đoạn - HS luyện đọc. như đã đánh số trong bài đọc. - HS thi đọc bài. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 60. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi phần - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Đọc hiểu: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả 16 - HS trình bày: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________________________ TOÁN Bài 74: Các số có 3 chữ số I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này , HS đạt được các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số có ba chữ số - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế 1. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời để đếm 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Học sinh chủ động tham gia chơi. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới - GV kết hợp với Ban học tập tổ chức trò chơi TBHT điều hành trò chơi Ai nhanh – Ai đúng: + Nội dung chơi: GV yêu cầu các bạn lấy SGK Tiếng Việt 2 và thực hiện theo yêu cầu: ?. Tìm đến trang sách 100 ?. Tìm đến trang sách 101 - Lắng nghe. ?. Trang sách tiếp theo của trang sách 109 là trang bao nhiêu? - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 17 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - GV kết nối với nội dung bài mới và ghi tên bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức 1. Hình thành các số có ba chữ số - HS thao tác trên các khối lập phương theo nhóm 4. * GV giao nhiệm vụ HS thao tác theo yêu *Dự kiến nội dung chia sẻ: cầu: - Có 110 khối lập phương. + Lấy 110 khối lập phương - HS thao tác theo yêu cầu của GV: lấy thêm - Có mấy khối lập phương? khối lập phương đếm tiếp 112, 113, - Lấy thêm từng khối lập phương và đếm 114, thêm - Có 200 khối lập phương - HS thao tác theo yêu cầu của GV: lấy thêm + Lấy 200 khối lập phương khối lập phương đếm tiếp 201, 202, 203, 204, - Có mấy khối lập phương? .. - Lấy thêm từng khối lập phương và đếm thêm - Có 350 khối lập phương - HS thao tác theo yêu cầu của GV: lấy thêm khối lập phương đếm tiếp 351, 352, 353, .. + Lấy 350 khối lập phương - Có mấy khối lập phương? - Có 430 khối lập phương - Lấy thêm từng khối lập phương và đếm - HS thao tác theo yêu cầu của GV: lấy thêm thêm và đếm tiếp 440, 450, 460, .. + Lấy 430 khối lập phương - Có mấy khối lập phương? - Lấy thêm từng thanh chục khối lập phương và đếm thêm 18 *GV hướng dẫn HS cách đọc, viết số có ba chữ số - GV gắn lên bảng mô hình số 11 như - HS quan sát SGK. - Gọi HS nêu cách đọc, viết số 111 - HS nêu cách đọc: một trăm mười một; viết: 111 - GV yêu cầu HS viết vào bảng con - Nhiều HS đọc - GV hướng dẫn cho tương tự cho HS làm - HS viết vào bảng con với số 208, 352, 430 - HS đọc và viết vào bảng con 2. Trò chơi: Lấy đủ số lượng - HS lắng nghe yêu cầu Mục tiêu: thực hành nhận biết các số có ba chữ số - Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm 4 lấy ra đủ số khối lập phương theo yêu - Học sinh tham gia chơi. cầu của bạn. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Chia 2 đội để học sinh thi - Cả lớp và giáo viên nhận xét đội thắng cuộc. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: Số? - HS nhận nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài - YC: HS tự thực hành bài tập - HS làm bài: 132, 350 - TBHT điều hành chia sẻ - HS chia sẻ - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả - Tổ chức cho HS nhận xét bài làm - HS nhận xét - GV nhận xét chung - HS lắng nghe Bài 2: Chọn cách đọc tương ứng với ?. Chọn số tương ứng với cách đọc. số - HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu. ?. Bài tập yêu cầu gì? - HS làm bài theo nhóm đôi - Đưa ra hình biểu diễn để học sinh quan - HS chia sẻ kết quả: đại diện 2 nhóm lên sát. Sau đó yêu cầu HS làm bài tập theo bảng thực hiện. nhóm. - Yêu cầu chia sẻ kết quả - HS tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng GV *Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng làm ban giám khảo - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua 19 chọn cách đọc tương ứng với số. Đội nào - HS nhận xét đúng và xong trước sẽ thắng cuộc. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. 4. Vận dụng - HS quan sát và chia sẻ thông tin em biết Mục tiêu: HS có cảm nhận về số lượng, về hình ảnh GV cho quan sát củng cố kĩ năng đọc, viết số và vận dụng được vào thực tế - GV cho HS quan sát hình có thông tin về số lượng đến 100 trong thực tế: sơ đồ chỗ ngồi trên máy bay, hình ảnh sân vận động đông người ?. Bài học hôm nay, em đã học thêm - HS nêu ý kiến được điều gì? Những điều đó giúp ích gì - HS lắng nghe cho em trong cuộc sống hằng ngày? ?. Để đếm chính xác em nhắn bạn điều - HS lắng nghe gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: ĐỘNG VẬT “BẾ” CON THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài, nhận diện được các con vật. Cung cấp những thông tin mới mẻ, thú vị về cách một số loài động vật “bế con”. Hiểu động vật cũng rất yêu thương con. - Hoàn thành bảng tốt kết về cách các loài động vật “bế” con. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Yêu thích các hình ảnh đẹp, thú vị trong bài đọc. - Yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài động vật II. ĐỒ DÙNG 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx
Giáo án liên quan