Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 2
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI- VUI TẾT TRUNG THU
I. MỤC TIÊU
- HS được tham gia các hoạt động văn nghệ để chào mừng năm học mới.
- Hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày Tết trung thu.
- Tích cực tham gia biểu diễn văn nghệ hoặc cổ vũ các bạn.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:
Nhận thức được ý nghĩa của ngày khai giảng. Nhận thức được ý nghĩa của
ngày Tết trung thu.
Thể hiện được cảm xúc vui vẻ, hào hứng, tự hào, có ấn tượng tốt đẹp về
ngày khai giảng
Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng
xử khác nhau.
- Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn
hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện
nghi lễ chào cờ.
- GV giới thiệu với HS: Nhà trường tổ chức các hoạt
động văn nghệ theo chủ đề Mùa thu – mùa khai
trường. - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc của
ngày tựu trường và mời một số HS lên trước sân
khấu, trả lời các câu hỏi:
- HS chào cờ.
Trong thời gian nghỉ hè em đã làm những gì?
+ Em có mong đến ngày tựu trường không? Vì sao? - HS lên sân khấu, phát biểu cảm
xúc của mình và trả lời câu hỏi. + Cảm xúc của em khi bước vào năm học mới thế
nào?
- GV nhấn mạnh một số hoạt động học tập, rèn luyện
khi bước vào năm học mới.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- Nhà trường phổ biển triển khai một số nội dung
liên quan đến ngày tết Trung thu:
+ Kể cho HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa
về tết Trung thu.
______________________________________________________
TOÁN
TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU(t2).
I. MỤC TIÊU
'1. Kiến thức, kĩ năng
- HS biết sử dụng tia số để so sánh số.
- Xác định được số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết xếp thứ tự các số.
2. Phẩm chất, năng lực
- Phát triển năng lực tư duy logic, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp toán học.
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong
khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình tia số
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động - LT điều hành các bạn chơi
- Tổ chức trò chơi: Tìm nhà
- Qua trò chơi GV dẫn dắt giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành, luyện tập - HS xác định yêu cầu
Bài 3: Số? - HS làm bài tập vào vở
- Số liền trước của số 5 là số nào? - HS nêu kết quả
- Số liền sau của số 30 là số nào? HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
Bài 4: Chon dấu (>, <) thích hợp
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chiếu bài và chữa bài của HS - Các vạch trên tia số cách đều
- Gọi HS nêu cách làm nhau - Các tia số được sắp xếp theo
thứ tự từ bé đến lớn theo chiều
mũi tên, từ trái sang phải.
- Số đứng sau luôn lớn hơn số
đứng trước nó.
- HS thực hành theo cặp đố bạn
- GV kết luận trả lời câu hỏi sgk
- Nhận xét nhóm bạn
C. Hoạt dộng vận dụng
Bài 5: Sắp xếp các số
- Yêu cầu HS quan sát tranh, xem bạn voi đang gợi -HS nêu đề toán
ý cho chúng ta điều gì? Trao đổi với bạn bên cạnh TLCH
GV yêu cầu HS kiểm tra bài cho nhau - HS làm bài vào vở
- HS nhận xét bài của bạn
- GV chốt kiến thức - HS nêu cách làm
- HS đổi chéo vở chữa bài.
E. Củng cố- dặn dò
- Yêu cầu hs nêu đề toán
- Yêu cầu hs thực hiện thao tác so sánh trực tiếp -HS đọc yêu cầu bài toán
từng cặp số (từng đôi một) để láy ra số bé hơn, từ - HS đọc phần gợi ý của bạn voi.
đó sắp xếp các số theo thứ tự bài tập yêu cầu.
- Nhận xét bài làm của hs
- HS đọc bài toán
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Thực hiện sắp xếp
- Tia số giúp các em trong học toán? - HS nêu kết quả
-HS lắng nghe, nhận xét, bổ
sung.
- Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về Tia số, SLT-
SLS cho người thân nghe.
- Thực hiện tốt các bài tập so
sánh các số.
- Giúp con sử dụng tia số để
nhận biết số nào lớn hơn, số nào
bé hơn.
- HS lắng nghe
_________________________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết nội dung chủ điểm. - Phát triển năng lực đặc thù:
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành
viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi.
+ Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ
ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt).
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết
sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo
nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua
đâu rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng
phí thời gian.
Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá
khứ, tương lai).
+ Phát triển năng lực văn học:
Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong
bài thơ.
Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện
của các em (quý thời gian, không lãng phí thời gian).
HTL 2 khổ cuối của bài thơ.
- Phát triển năng các phẩm chất .
- Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm:
+ Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian.
+ Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội
dung 2 BT trong SGK.
- GV kiểm tra xem HS có mang lịch đến
lớp không; GV phát lịch cho nhóm
không mang lịch, giao nhiệm vụ cho - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2
HS: Thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH. BT trong SGK. Cả lớp đọc thầm theo.
GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH.
- GV mời một số HS trình bày kết quả:
+ Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, mỗi
vật trong tranh dùng để làm gì?
- Một số HS trình bày kết quả trước
lớp, cả lớp lắng nghe:
+ Câu 1:
Hình chiếc đồng hồ: Một chiếc
là đồng hồ báo thức, chiếc kia
là đồng hồ treo tường. Đồng hồ
cho em biết giờ giấc (biết thời
gian). Đồng hồ báo thức còn có
chuông gọi em thức dậy đúng
giờ.
Hình các quyển lịch: Quyển 1
là lịch bàn (để trên mặt bàn).
Quyển 2, 3 là lịch treo tường.
Quyển 3 có 12 tờ để biết ngày
của 12 tháng. Quyển 2 có 365 –
366 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày, hết
+ Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ
ngày thì bóc tờ lịch đi.
lịch tháng và cho biết:
+ Câu 2: HS chọn đọc 1 quyển lịch.
a) Năm nay là năm nào?
b) Tháng này là tháng mấy? c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?
BÀI ĐỌC 1: NGÀY HÔM QUA
ĐÂU RỒI?
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Đây là quyển lịch
để ghi ngày, tháng, năm. Lịch gồm 365
tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày. Mỗi ngày em bóc
đi 1 tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi ngày hôm
qua. Trên quyển lịch lại xuất hiện một
- HS lắng nghe.
ngày mới. Có một bạn nhỏ cầm tờ lịch
trên tay, băn khoăn: Ngày hôm qua đâu
rồi? Vậy ngày hôm qua đi đâu? Nó có
mất đi không? Làm thế nào để ngày
hôm qua không mất đi, để thời gian
không lãng phí? Bài thơ Ngày hôm qua
đâu rồi? sẽ giúp các em trả lời những
CH đó.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm
qua đâu rồi? (giọng chậm rãi, tình
cảm), kết hợp giải nghĩa các từ ngữ: tờ - HS lắng nghe.
lịch, toả hương, ước mong.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc
2 dòng thơ. GV chỉ định một HS đầu - HS luyện đọc theo GV:
bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng
từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết thơ. HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt
bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết
uốn nắn tư thế đọc của HS. bài. + GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi: Từng
cặp HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong + HS đọc nhóm đôi.
nhóm. Trước khi HS đọc, GV nhắc cả
lớp nghỉ hơi đúng, thể hiện tình cảm qua
giọng đọc. VD: Em cầm tờ lịch cũ: //
Ngày hôm qua đầu rồi? // Ra ngoài sân
/ hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố cười. //
+ GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối
từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn,
+ HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ
tổ).
trước lớp.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả
bài) – giọng nhỏ.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận
tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài,
chơi phỏng vấn. trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn:
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng + Câu 1:
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm ▪ HS 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm ▪ HS 2: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày
đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại hôm qua đâu rồi?
diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi
+ Câu 2:
vai.
▪ HS 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ
hỏi như vậy? Chọn ý bạn thích.
▪ HS 1 phát biểu tự do.
+ Câu 3: ▪ HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi
ý; Ngày hôm qua không mất đi
vì trong ngày hôm qua:
▪ HS 2:
Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2)
Khổ thơ 3.
Những nụ hoa hồng đã lớn lên.
- 1) Khổ thơ 2.
Em đã học hành chăm chỉ. - 3)
Khổ thơ 4.
+ Câu 4:
▪ HS 2 phỏng vấn: Ngày hôm
qua, bạn đã làm được việc gì
tốt?
▪ HS 1: Ngày hôm qua, tôi đã
giải bài toán rất nhanh, được cô
khen.
- GV nhận xét, chốt đáp án: ▪ HS 3: Ngày hôm qua vào buổi
+ Câu 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? tối mẹ đi làm về muộn, tôi giúp
Trả lời: Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua mẹ trông em bé để mẹ kịp nấu
đâu rồi? cơm. Mẹ rất vui. /...
+ Câu 2: Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi - HS lắng nghe GV chốt đáp án.
như vậy? Chọn ý bạn thích.
a) Vì tờ lịch ngày hôm qua đã bị bóc
khỏi quyển lịch.
b) Vì bạn nhỏ không thấy ngày hôm qua
nữa.
c) Vì ngày hôm qua đã trôi đi, không
quay trở lại nữa. GV trả lời: Cả 3 ý các em đều có thể
chọn.
+ Câu 3: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý:
Trả lời:
a) Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ
thơ 3.
b) Những nụ hoa hồng đã lớn lên. – 1)
Khổ thơ 2.
c) Em đã học hành chăm chỉ. – 3) Khổ
thơ 4.
4. HĐ 3: Luyện tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo
dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án: - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT
+ BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia – vào VBT.
hôm qua – hôm nay – ngày mai – ngày
kia. - HS lên bảng báo cáo kết quả.
+BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia –
năm ngoái (năm trước) – năm nay – - HS lắng nghe, sửa bài.
năm sau (sang năm, năm tới) – năm
sau nữa.
- GV bổ sung: Các em đã tìm được
nhiều từ ngữ chỉ thời gian. Thầy (cô) tin rằng các em sẽ biết sử dụng những từ
ngữ ấy để nói về các hoạt động trong
mỗi thời điểm của mình. Thầy (cô) cũng
mong rằng với mỗi ngày mỗi tuần, mỗi
tháng, mỗi năm dù đã trôi qua, đang
- HS lắng nghe.
diễn ra hay sắp tới, các em đều học
được nhiều điều hay, làm được nhiều
việc tốt.
5. HĐ 4: HTL 2 khổ thơ cuối
- GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ
3, 4 theo cách xoá dần những chữ trong
từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi
dòng thơ. Rồi xoá hết, chỉ giữ những
chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xoá
toàn bộ. - HS HTL 2 khổ thơ cuối.
- GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các
nối các khổ thơ 3, 4. khổ thơ 3, 4.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 - Cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
khổ thơ. GV khuyến khích những HS
giỏi HTL cả bài.
_________________________________________________
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
TOÁN
ĐỀ - XI - MÉT ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Học bài này, HS đạt các yêu cầu:
'1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm
- Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình
huống thực tế.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: - Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để nắm
vững biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư
duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học,
cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét.
- Một số băng giấy, sợi dây với độ dài cm định trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
* Ôn tập và khởi động
- Chia nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm một sợi dây được
chuẩn bị trước (Có dộ dài khoảng 30-35cm). - HS thực hiện nhóm 4 đo băng
- Yêu cầu mỗi nhóm đo một số số băng giấy giấy. Ghi các số đo lên băng giấy.
được chuẩn bi trước (số đo của các băng giấy - Đại diện nhóm trình bày.
là 10cm, 12cm, 9cm, ) Giải thích cách cách lựa chọn của
nhóm (Dùng băng giấy có số đo
10cm để đo độ dài sợi dây là thuận
tiện và dễ dàng nhất.)
B. Hoạt dộng hình thành kiến thức
- GV kết hợp giới thiệu bài - HS đọc và giải thích cho bạn
- Yêu cầu hs đọc nội dung SGK nghe nội dung trên.
- HS cầm băng giấy 10cm đưa cho
-GV yêu cầu HS giơ sợi dây của nhóm đã đo bạn cùng bàn, nói: “Băng giấy dài
trong phần khởi động. Hỏi sợi dây dài bao 1dm”
nhiêu dm? - HS trình bày
- Yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt và nghĩ - HS cảm nhận và chia sẻ trước
về độ dài 1dm lớp
C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
- GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài - HS thực hiện theo cặp
- Gọi hs chữa miệng Mỗi HS quan sát hình vẽ, chọn số
đo thích hợp với mỗi đồ vật rồi
chia sẻ với bạn cách chọn của
mình. HS đặt câu hỏi cho bạn về
số đo mỗi đồ vật trong hình vẽ.
- HS nêu kết quả
- HS khác nhận xét
- GV nêu BT2. - HS đọc đề bài
- Yêu cầu học đọc yêu cầu bài toán a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1dm, 2dm. - HS thực hành theo cặp đố bạn
Yêu cầu hs lấy thước, quan sát thước, chỉ cho trả lời câu hỏi sgk
bạn xem vạch ứng với 1dm, 2dm trên thước. - Nhận xét nhóm bạn
b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu cm? - HS trả lời và giải thích
2dm = 20cm
- Nhận xét câu trả lời của bạn
Bài 3: Số? -HS nêu đề toán
- Yêu cầu HS nêu đề bài toán - HS làm bài vào vở
- HS đổi các số đo độ dài từ dm sang cm và - HS nhận xét bài của bạn
ngược lại
- HS nêu cách làm
- HS đổi chéo vở chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận
-Yêu cầu hs quan sát mẫu và nói cách thực
hiện phép tính có số đo độ dài dm
- Chiếu bài và chữa bài của hs
- Gv kết luận
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
-HS đọc yêu cầu bài toán
Bài 4: Tính (Theo mẫu)
- Yêu cầu HS làm bài tập
- HS quan sát và nêu: Khi thực
- Gọi hs nêu cách làm hiện tính ta tính cộng trừ các số và
khi viết kết quả viết kèm theo đơn
vị đo độ dài bên phải kết quả phép
tính.
- HS làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
D. Hoạt động vận dụng
-Thực hành đo theo cặp
- Gv chốt kiến thức - Đại nhiện nhóm chia sẻ trước
lớp.
E.Củng cố- dặn dò - Nhận xét nhóm bạn
- Yêu cầu HS tự ước lượng sau đó dùng thước
đo để đo độ dài đồ vật quanh lớp học.
- GV chốt kiến thức.
- Bài học hôm nay, em học được điều gì? Từ
ngữ toán học nào em cần chú ý? Để nắm vững
kiến thức về dm em nhắc bạn điều gì?
- Em muốn tìm hiểu thêm điều gì? - HS trả lời - Dặn dò: Dặn hs tự ước lượng những đồ vật
có độ dài là dm và dung thước đo kiểm tra lại.
Hôm sau đến lớp chia sẻ với các bạn.
______________________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Phát triển năng lực đặc thù:
+ Phát triển Năng lực ngôn ngữ:
Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua
bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ
viết hoa, lùi vào 3 ô.
Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh.
Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ
cái trong bảng chữ cái.
Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng
dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng
quy định.
+ Phát triển Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu
thơ trong các BT chính tả.
- Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ă, Â.
- Mẫu chữ cái Ă, Â viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết
câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – viết
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, - HS nghe nhiệm vụ.
cô) đọc, viết lại bài thơ Đồng hồ báo
thức.
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo.
- 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp
theo.
đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và
hình thức của bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt
động của kim giờ, kim phút, kim giây
của một chiếc đồng hồ báo thức. Mỗi
chiếc kim đồng hồ như một người, rất
vui.
+ Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ.
Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng.
Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3
ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng
- HS nghe – viết.
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát
lại. - HS soát lỗi.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân - HS tự chữa lỗi.
từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra
lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
3. HĐ 2: Điền chữ ng hay ngh? (BT2)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT; nhắc - 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy
lại quy tắc chính tả ng và ngh. tắc chính tả ng và ngh: ngh + e, ê, i;
ng + a, o, ô,... - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập
viết 2, tập một. một.
- GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); - 2 HS lên bảng làm BT.
mời 2 HS lên bảng làm BT.
- GV chữa bài: ngày hôm qua, nghe kể - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
chuyện, nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề
nghiệp.
4. HĐ 3: Hoàn chỉnh bảng chữ cái
(tiếp theo) (BT 3)
- GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ
cái, nêu YC: Viết vào vở Luyện viết
(theo tên chữ) những chữ cái còn thiếu.
- HS nghe YC, hoàn thành BT vào vở
Luyện viết.
- GV chỉ cột ghi 10 tên chữ cái cho cả
lớp đọc.
- GV mời 1 HS làm mẫu đọc tên chữ - Cả lớp đọc theo GV.
cái: giê – g / hát – h.
- GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng - 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê –
lớp, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào g / hát – h.
vở Luyện viết 2. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Các HS
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2.
bảng 10 chữ cái tại lớp.
5. HĐ 4: Tập viết chữ hoa Ă, Â - Cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ
5.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â cái tại lớp.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét chữ mẫu Ă và Â:
+ Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và
giống chữ A hoa? (Viết như chữ A hoa
nhưng có thêm dấu phụ). + Các dấu phụ trông như thế nào?
Dấu phụ trên chữ Ă là một nét
cong dưới, nằm chính giữa đỉnh - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă
của chữ A. và Â theo hướng dẫn của GV.
Dấu phụ trên chữ A gồm 2 nét
thẳng xiên nối nhau, trông như
một chiếc nón lá úp xuống chính
giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu
mũ.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV viết các chữ Ă, Â lên trên bảng, - HS lắng nghe.
vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS quan sát và nhận xét độ cao của
5.2. Quan sát cụm từ ứng dụng các chữ cái.
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm - HS quan sát, lắng nghe.
áp tình yêu thương. - HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình nhỏ vào vở.
cảm yêu thương mang lại sự ấm áp, - HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình
hạnh phúc. yêu thương cỡ nhỏ vào vở.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét độ cao của các chữ cái:
Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y,
g.
Chữ có độ cao 2 li: p.
Chữ có độ cao 1,5 li: t.
Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m,
a, i, n, ê, u, u.
- GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ ô
li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý điểm cuối của chữ A nối liền với điểm
bắt đầu chữ m.
5.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ
vừa và cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng
Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở.
_______________________________________________________________
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
TOÁN
ĐỀ - XI - MÉT ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm
- Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình
huống thực tế.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc đo độ dài với đơn vị đo dm, HS có cơ hội được phát triển năng
lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán
học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét.
- Một số băng giấy, sợi dây với độ dài cm định trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
* Ôn tập và khởi động - HS hát
- Hát bài: Múa vui - HS chia sẻ
- HS chia sẻ kết quả những đồ vật trong gia đình
đã tự ước lượng và dùng thước đo kiểm tra lại
- GV nhận xét và giới thiệu bài
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
- Yêu cầu học đọc yêu cầu bài toán - HS đọc đề bài
a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1dm, 2dm. - HS thực hành theo cặp đố
bạn trả lời câu hỏi sgk Yêu cầu hs lấy thước, quan sát thước, chỉ cho bạn - Nhận xét nhóm bạn
xem vạch ứng với 1dm, 2dm trên thước. - HS trả lời và giải thích
b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu cm? 2dm = 20cm
- Nhận xét câu trả lời của bạn
-HS nêu đề toán
Bài 3: Số? - HS làm bài vào vở
- Yêu cầu HS nêu đề bài toán - HS nhận xét bài của bạn
- HS đổi các số đo độ dài từ dm sang cm và ngược - HS nêu cách làm
lại - HS đổi chéo vở chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận
-Yêu cầu hs quan sát mẫu và nói cách thực hiện
phép tính có số đo độ dài dm
- Chiếu bài và chữa bài của hs -HS đọc yêu cầu bài toán
- GV kết luận - HS quan sát và nêu: Khi
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán thực hiện tính ta tính cộng
Bài 4: Tính (Theo mẫu) trừ các số và khi viết kết quả
viết kèm theo đơn vị đo độ
- Yêu cầu HS làm bài tập dài bên phải kết quả phép
tính.
- Gọi hs nêu cách làm - HS làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
E. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét bài làm của hs - HS đọc bài toán
- GV chốt kiến thức - HS thực hiện theo cặp cắt
- Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” các băng giấy và dán băng
- Hình thức: GV yêu cầu học sinh để trên bàn một giấy 1dm vào vở.
số đò dùng học tập (Bút chì, bút mực, quyển vở, - HS cầm các băng giấy đã
SGK Toán). Từng cặp thực hành đo. Nhóm nào cắt và nói cho bạn nghe về
nhanh và đúng thì thắng cuộc. độ dài của chúng.
-HS tham gia trò chơi.
-Nhận xét nhóm bạn.
-Nghe
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Dặn dò: Về nhà thực hành đo các đồ vật.
__________________________________________________
TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: MỘT NGÀY HOÀI PHÍ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Năng lực đặc thù: Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và
theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện:
Thời gian rất đáng quý, không nên để lãng phí thời gian dù chỉ một ngày
như bạn nhỏ trong câu chuyện.
Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai là gì?.
+ Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện
(VD: người mẹ dạy con một cách nhẹ nhàng mà thấm thía, cậu con trai biết
nhận ra lỗi của mình để sửa chữa, cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để
có đồng thóc lớn; bác thủ thư trong hình minh hoạt rất đôn hậu).
- Phẩm chất: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố gắng học tập, làm việc có ích
để không lãng phí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay
Mỗi ngày hoài phí sẽ giúp các em hiểu:
Trong một ngày, chúng ta có thể làm
được rất nhiều việc vàì sao không nên - HS lắng nghe.
để thời gian trôi qua một cách hoang
phí.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Một ngày hoài phí. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc :
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc + 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp
nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát đọc thầm theo.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế
đọc của HS.
+ Đọc nhóm đôi: GV yêu cầu HS đọc + HS hoạt động nhóm đôi.
theo nhóm đôi.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
thầm theo.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại thầm theo.
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm
lời các CH. các CH, suy nghĩ, trả lời các CH.
- GV đặt CH và mời một số HS trả lời: - HS trả lời CH trước lớp.
+ Câu 1: Mẹ dặn cậu bé làm gì?
+ Câu 2: Vì sao cậu bé không làm
được việc gì?
a) Vì cậu bé không thích làm việc.
b) Vì cậu bé không muốn làm theo lời
mẹ.
c) Vì cậu bé nghĩ là có cả mọt ngày,
không cần vội.
+ Câu 3: Mẹ đã làm gì để cậu bé thấy
hôm đó mọi người đã làm được rất
nhiều việc?
+ Câu 4: Cuối cùng, cậu bé đã hiểu ra
điều gì?
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe.
+ Câu 1: Mẹ dặn cậu ở nhà hãy trồng
một cái cây và đọc một quyển truyện.
+ Câu 2: Ý đúng là ý c) Vì cậu bé nghĩ
là có cả một ngày, không cần vội.
+ Câu 3: Người mẹ đưa con ra cánh
đồng, đến bên một đống thóc lớn và
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx



