Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ

docx36 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 19 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THỰC HIỆN BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện được kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Phát triển được kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG 1. GV: găng tay, khẩu trang, chổi, dụng cụ hót rác 2. HS: SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: GV ổn định lớp và hướng HS vào chuẩn bị tiết sinh hoạt . b. Cách tiến hành: GV điều hành lớp và nêu hoạt động Thực hiện bảo vệ cảnh quan địa phương. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Thực hiện được kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. b.Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: * Chuẩn bị: HS chuẩn bị những dụng cụ lao động cần thiết như găng tay, khẩu trang, chổi, dụng cụ hót rác, theo HS nhận nhiệm vụ kế hoạch đã phân công. * GV tổ chức cho HS thực hiện kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương: 1 - GV yêu cầu các nhóm kiểm tra lại việc chuẩn bị dụng cụ lao động và nhắc nhở nhau thực hiện theo đúng nhiệm vụ đã được phân công. - GV yêu cầu các nhóm cùng thực hiện theo bản kế hoạch. - GV quan sát, theo dõi, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thực hiện công việc. Thực hiện nhiệm vụ - Sau khi kết thúc hoạt động, GV nhắc nhở HS thu dọn đồ dùng gọn gàng và làm sạch dụng cụ lao động. - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ về kế hoạch đạt được. - GV tổng kết và khen ngợi, biểu dương các cá nhân, Lắng nghe các nhóm tích cực tham gia hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 23: THẾ GIỚI LOÀI CHIM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV giới thiệu chủ điểm: Tiếp tục chủ đề Em yêu thiên nhiên, hôm nay các em sẽ làm quen với các chủ điểm Thế giới loài chim. Chủ điểm này sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về các loài chim trong thế giới tự nhiên. Các em sẽ biết được tên nhiều loài chim, lợi ích của chúng, những niềm vui chúng mang đến cho con người để thêm yêu các loài chim và cách bảo vệ chúng chúng. - GV cho HS đọc nội dung bài tập 1 và 2 trong SGK: + Câu 1: Hãy gọi tên những loài chim chưa có tên trong ảnh. + Câu 2: Xếp tên các loài chim nói trên vào nhóm thích hợp: a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc. b. Gọi tên theo tiếng kêu. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn. - GV chiếu hình lên bảng, chỉ từng hình cho cả lớp đồng thanh đọc tên 5 loài chim được viết tên dưới hình, vẫn còn 5 loài chim chưa được đặt tên. HS phải gọi đúng tên 5 loài chim đó. Sau đó sắp xếp tên loài chim vào 3 nhóm thích hợp. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, làm bài vào Vở bài tập. 2 - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả: + Câu 1: 10 loài chim trong 1 hình minh họa: (1) Chim cánh cụt (6) Chim quạ (2) Chim gáy (7) Chim sâu (3) Chim rẻ quạt (8) Chim cú mèo (4) Chim gõ kiến (9) Chim vàng anh (5) Chim bói cá (10) Chim bìm bịp + Câu 2: a. Gọi tên theo hình dáng, màu sắc: chim cánh cụt, chim cú mèo, chim vàng anh, chim rẻ quạt, chim gáy. b. Gọi tên theo tiếng kêu: chim bìm bịp, quạ, chim gáy. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: chim bói cá, chim gõ kiến, chim sâu. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Thế giới loài chim. BÀI ĐỌC 1: CHIM ÉN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Biết đọc bài thơ với giọng đọc vui tươi. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các dòng thơ. - Hiểu được nghĩa của từ chim én được chú giải cuối bài. Hiểu ý nghĩa của hình ảnh chim én đối với mùa xuân. Từ đó, thêm yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài chim. 1.2.Năng lực văn học - Nhận biết được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? - Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Nhận diện được một bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Yêu quý, bảo vệ loài chim én. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh : SGK TV2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Các em đã biết được tên một - HS lắng nghe, tiếp thu. số loài chim. Thiên nhiên có khoảng 10 000 loài chim. Bài thơ hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một loài chim rất đáng yêu, loài chim báo hiệu mùa xuân đến. Các em hãy xem đó là chim gì nhé. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ với giọng đọc âu yếm, vui tươi, tình cảm, hào hứng. b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng âu yếm, vui tươi, tình cảm, hào hứng - GV mời 1 HS đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ - HS đọc lời chú giải khó trong bài: chim én. + Chim én: loài chim nhỏ, cánh dài và nhọn, chân ngắn, bay nhanh, thường gặp nhiều vào mùa xuân. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. - HS nối tiếp đọc bài. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện đọc. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lượn bay, dẫn lối, xum xuê, rắc bụi, mưa rơi, nơi nơi. + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 khổ - HS luyện đọc. thơ. + GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước - HS thi đọc thơ. lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu 4 a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 40. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi: + (Câu 1): Em hiểu chim én “rủ mùa xuân cùng về” nghĩa là gì? Chọn ý đúng: a. Chim én báo hiệu mùa xuân về. b. Chim én dẫn đường cho mùa xuân về. c. Chim én về để mở hội xuân. +(Câu 2): Tìm những câu thơ tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về. +(Câu 3): Em muốn chim én nói gì khi mùa xuân về? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - HS trình bày: luận. + Câu 1: Đáp án a. + Câu 2: Những câu thơ tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về: Cỏ mọc xanh xum xuê/Rau xum xuê nương bãi/Cây cam vàng thêm trái/Hoa khắc sắc nơi nơi/Mầm non vươn đứng dậy. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu thơ nào ở khổ + HS trả lời: Câu thơ ở khổ thơ thứ thơ thứ 3 gợi lên hình ảnh chim én tất bật manh tin 3 gợi lên hình ảnh chim én tất bật vui đến muốn nơi? manh tin vui đến muốn nơi: Én bay chao cánh vẫy/Mừng vui rồi lại đi. + Câu 3: Em muốn chim én nói khi mùa xuân về: Bạn đã lớn thêm một tuổi rồi, bạn sẽ có thêm rất nhiều niềm vui/Tôi chúc bạn học thật giỏi, làm nhiều điều tốt nhé. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 40. 5 b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1HS đọc yêu cầu 2 bài tập: + (Câu 1): Bộ phận nào trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu? a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. b. Rau xum xuê trên nương bãi. c. Hoa khoe sắc khắp nơi. + (Câu 2): Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp. Từ chỉ sự vật Từ chỉ hoạt động - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. - HS làm bài vào phiếu. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. - HS trả lời: + Câu 1: Bộ phận trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu? a. Cỏ mọc xanh ở chân đê. Có mọc xanh ở đâu? b. Rau xum xuê trên nương bãi. Rau xum xuê ở đâu? c. Hoa khoe sắc khắp nơi. Hoa khoe sắc ở đâu? +Câu 2: Xếp các từ vào nhóm thích hợp: a. Từ ngữ chỉ sự vật: chim én, hoa, cánh, mầm non. b. Từ ngữ chỉ hoạt động: mở hội, lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy. HS nói theo ý của mình. GV bài học hôm nay có gì vui? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. 6 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ TOÁN Bài 66 : THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH KHỐI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Thực hành lắp ghép, xếp hình khối. - Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật. a. Năng lực: - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: mô hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa hoặc nhựa hộp sữa, cái cốc, ống nước - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán, các vật thật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa, gỗ hoặc nhựa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: MT : Tạo hứng thú cho hs vào bài. - GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị - HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên lên bàn, thảo luận nhóm 4 và cùng nhau bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu xếp riêng các đồ vật ra thành từng loại biết về hình dạng của đồ vật đó: khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối Chẳng hạn: Hộp sữa Yomost, hộp trụ, khối cầu. bánh có dạng khối hộp chữ nhật; hộp kẹo có dạng khối trụ; quả bóng, viên bi có dạng khối cầu, ... - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV kết hợp giới thiệu bài. - HS lắng nghe. - HS ghi tên bài vào vở. C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Thực hành đếm số hình trong một tổ hợp các hình. Bài 1 - GV gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. H: Bài yêu cầu làm gì? 7 - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp quan - 1-2 HS trả lời: Hình dưới đây có bao sát tranh và đếm số khối trụ, khối cầu,... nhiêu khối lập phương? Khối hộp - GV gọi HS chia sẻ trước lớp. chữ nhật? Khối trụ?Khối cầu? - HS làm việc cặp đôi chia sẻ với bạn và cùng nhau đếm để kiểm tra kết - Nhận xét, tuyên dương. quả. - 2 HS chia sẻ trước lớp. +2 khối trụ, 2 khối cầu, 4 khối lập phương, 4 khối hộp chữ nhật. - HS lắng nghe nhận xét bạn. Bài 2 - 2 -3 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời: Xem hình rồi trả lời H: Bài yêu cầu làm gì? các câu hỏi. Lấy các khối hình trong bộ đồ dùng xếp theo thứ tự trên. - GV hướng dẫn HS quan sát thảo luận - HS làm việc nhóm 4 và TLCH: nhóm 4 và TLCH: H: Ở bên trái của khối cầu là khối gì ? - Ở bên trái của khối cầu là khối trụ. H: Ở bên phải của khối cầu là những khối - Ở bên phải của khối cầu là những gì ? khối: khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối lập phương và khối trụ. H: Khối nào ở giữa khối lập phương và - Khối trụ ở giữa khối lập phương và khối hộp chữ nhật ? khối hộp chữ nhật. - GV quan sát, giúp nhóm HS gặp khó - Đại diện các nhóm báo cáo. khăn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn. Bài 3 Trò chơi “Đố bạn tìm hình” - Gọi HS đọc YC bài. - 2HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Trò chơi “Đố bạn tìm - GV hướng dẫn HS cách chơi: hình” +Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị nhiều loại - HS theo dõi, lắng nghe. hình khối đã đem đến lớp để lên bàn. - HS tham gia chơi trước lớp. Cả lớp +Tiến hành: Giáo viên chia lớp thành hai theo dõi, cổ vũ các bạn. nhóm, các loại hình khối học sinh sưu tầm được để lên hai bàn,mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia chơi. HS bịt mắt và nhanh tay tìm đúng hình khối theo yêu cầu của quản trò (hay giáo viên hô), ví dụ: Hãy lấy cho tôi một khối trụ,... Trò chơi diễn ra trong thời gian hai phút, nếu nhóm nào chọn được nhiều hình khối và đúng thì nhóm đó thắng. -GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét nhóm bạn. Bài 4, 5 , Thực hành ở nhà. HS về nhà thực hành. H: Hôm nay em học bài gì? - Thực hành lắp ghép, xếp hình khối. H: Bài học hôm nay em thích nhất điều gì? - 1-2 HS trả lời. 8 H: Kể tên một số đồ vật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp -HS nối tiếp nhau kể tên một số đồ chữ nhật? vật có dạng hình khối trụ, khối cầu, - GV nhận xét, tuyên dương. khối lập phương, khối hộp chữ nhật. - Về nhà tìm thêm đồ vật có dạng hình khối - HS lắng nghe . trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật có trong nhà em nhé . - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2022 TOÁN Bài 67 : NGÀY - GIỜ (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ (được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau). - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày. - Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ. Đọc được giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ,... a. Năng lực: - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Có ý thức sử dụng thời gian họp lí cho các hoạt động học tập, sinh hoạt thường ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Chuẩn bị mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ. Vở bài tập, tranh tình huống như trong SGK. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: MT : Tạo hứng thú cho hs vào bài. - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Chiếc - HS hát và vận động theo bài hát đồng hồ. Chiếc đồng hồ. - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo cặp đôi nói cho nói cho bạn nghe các hoạt động diễn ra bạn nghe các hoạt động diễn ra trong trong ngày, chẳng hạn: Buổi sáng tớ thức ngày của mình. dậy lúc 6 giờ,... 9 + GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ và cảm - Đại diện các nhóm hỏi đáp chia sẻ nhận được nhịp sinh hoạt lặp đi lặp lại của trước lớp. thời gian hết ngày này sang ngày khác, sáng, trưa, chiều, tối, đêm. - HS lắng nghe nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS xung phong trả lời: 14 giờ chiều - GV cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về là 2 giờ. những thông tin ghi trên bảng tin và trả lời câu hỏi 14 giờ chiều là mấy giờ? - HS ghi tên bài vào vở. - GV nhận xét kết hợp giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: -Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày,giờ. -Nhận biết 1 ngày có 24 giờ. 1. Nhận biết 1 ngày = 24 giờ H: 1 ngày có bao nhiêu giờ? - HS chia sẻ 1 ngày có 24 giờ. - GV giới thiệu 1 ngày = 24 giờ; 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm - HS đếm giờ theo thao tác của GV: hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. 1 giờ, 2 giờ,..., 11 giờ, 12 giờ. 13 - GV sử dụng đồng hồ quay kim đồng hồ giờ, 14 giờ,..., 24 giờ. hai vòng minh hoạ 24 giờ (hoặc chiếu cho kim phút quay hết một vòng kim giờ di chuyển thêm 1 giờ). 2.Nhận biết tên các buổi và thời gian các buổi trong ngày. -HS thảo luận nhóm 4 rồi viết giờ - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 thích hợp với các buổi trong ngày: thực hiện các thao tác: Sáng Trưa Chiều Tối Đêm - GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ các nhóm. 1 giờ 11 giờ 1 giờ 7 giờ 10 giờ sáng trưa chiều tối đêm 2 giờ ... .... .... ... sáng ... - GV mời các nhóm báo cáo. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhận xét nhóm bạn. 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 - GV chốt lại giới thiệu các buổi và thời giờ sáng, 4 giờ sáng, 5 giờ gian các buổi trong ngày. Sáng sáng, 6 giờ sáng, 7 giờ sáng, 8 giờ sáng, 9 giờ Trưa 11sáng, giờ 10 trưa, giờ 12sáng. giờ trưa. 1 giờ chiều (13 giờ), 2 giờ Chiều chiều (14 giờ), 3 giờ chiều (15 giờ), 4 giờ chiều (16 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ), 6 giờ chiều (18 giờ). 10 7 giờ tối (19 giờ), 8 giờ tối Tối (20 giờ), 9 giờ tối (21 giờ). Đêm 10 giờ đêm (22 giờ), 11 giờ đêm (23 giờ), 12 giờ 3.Thực hành xem đồng hồ và đọc giờ đêm (24 giờ). lớn hơn 12 giờ. - GV cho HS thực hành xem đồng hồ - HS thực hành theo nhóm đôi, mỗi theo nhóm đôi. HS quay kim trên mặt đồng hồ giấy, - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm còn rồi đọc kết quả cho bạn nghe. lúng túng, chú ý những giờ lớn hơn 12 chẳng hạn: 17 giờ, 20 giờ,... - GV gọi từng cặp HS chia sẻ trước lớp. - 3 cặp HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe và nhận xét bạn. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Thực hành quay kim trên mặt trên đồng Bài 1 - 2 -3 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời: Quay kim trên mặt H: Bài yêu cầu làm gì? đồng hồ để đồng hồ chỉ. - GV hướng dẫn HS quay kim trên mặt - HS thực hành cặp đôi theo yêu cầu đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu của GV. cầu trong SGK, mỗi lần quay kim, đưa cho a) 2 giờ, 5 giờ, 8 giờ, 11 giờ, 12 giờ. bạn xem, đọc giờ và cùng bạn kiểm tra xem cả hai đã quay đúng chưa, đã đọc đúng giờ chưa. - GV cho HS lên bảng thực hành trước lớp. - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. * Thực hiện tương tự như phần a. - HS lắng nghe nhận xét bạn. b) 13 giờ, 14 giờ, 19 giờ, 20 giờ, 23 - GV hướng dẫn HS quay kim đồng hồ và giờ. giải thích cho bạn nghe, chẳng hạn: 13 giờ là 1 giờ chiều nên quay kim giờ chỉ vào số 1, kim phút chỉ vào số 12. D. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Biết các buổi và tên gọi các giờ - HS làm việc theo cặp đôi. tương ứng (các buổi) trong một ngày. - GV hướng dẫn HS hỏi đáp lẫn nhau theo cặp, theo câu hỏi gợi ý của GV. VD: H: Đố bạn buổi sáng có những giờ nào? -Buổi sáng có: 1 giờ sáng, ...., 10 giờ sáng. H: Đố bạn buổi trưa có những giờ nào? - Buổi trưa có: 11 giờ trưa, 12 giờ trưa. H: Đố bạn buổi chiều có những giờ nào?... - Buổi chiều có: 1 giờ chiều (13 giờ), 2 giờ chiều (14 giờ), ..., 6 giờ chiều - GV cho HS chia sẻ trước lớp. (18 giờ). 11 - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét bạn. H: Bài học hôm nay, em học thêm được - Bài học hôm nay, em học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? cách xem giờ. Điều đó giúp em cảm nhận được sự quý giá của thời gian. H: Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn - Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì? bạn chú ý kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, ... - Về nhà thực hành xem đồng hồ ở nhà và - HS lắng nghe. biết sắp xếp thời gian hợp lý để vui chơi và học tập. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3): điền chữ l, n; điền vần ươc, ươt/Tìm tiếng bắt đầu bằng l,n; tiếng có vần ươc, ươt. - Biết viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 1.2.Năng lực văn học 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh : SGK TV2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 12 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay các em sẽ Nghe – viết chính xác bài thơ Chim én (2 khổ thơ đầu – 42 chữ; Làm đúng bài tập lựa chọn (2) (3); Biết - HS lắng nghe, tiếp thu. viết chữ T hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Chim én, nói về nội dung 2 khổ thơ, chú ý các từ ngữ dễ viết sai; viết bài chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại 2 khổ thơ đầu bài thơ Chim én. - HS lắng nghe. - GV đọc 2 khổ thơ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài thơ Chim nghe, đọc thầm theo. én nói về nội dung gì? - HS trả lời: 2 khổ thơ đầu bài thơ - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, HS cần viết Chim én nói về nội dung: Chim én 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu mỗi dòng viết gọi mùa xuân cùng về. Cây cối, đất hoa. Nên viết mỗi dòng lùi vào 3 ô tính từ lề vở. trời chào đón mùa xuân. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lượn bay, dẫn lối, xum xuê, khoe sắc. - HS chú ý từ dễ viết sai. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - HS viết bài. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS soát bài. sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội - HS chữa lỗi. dung, chữ viết, cách trình bày. 13 Hoạt động 2: Bài tập lựa chọn (Bài tập 2, 3) a. Mục tiêu: HS chọn l hay n; vần ươc, ướt phù hợp - HS lắng nghe, soát lại bài của với ô trống. mình một lần nữa. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn chữ hoặc vần thích hợp phù hợp với ô trống: (GV chọn bài tập a) a. Chữ l hay n: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, làm bài vào - HS làm bài: vàng lừng, nắng, nó, vở Luyện viết. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS, HS xù lông, lót dạ. làm bài trên phiếu, gắn bài trên bảng lớp. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã điền chữ, điền vần hoàn chỉnh. - HS đọc bài. - GV nêu yêu cầu bài tập, chọn cho HS bài tập 3b: Tìm - HS lắng nghe, đọc thầm theo yêu và viết: cầu câu hỏi. + 2 tiếng có vần ươc. - HS làm bài. + 2 tiếng có vần ươt. - HS trả lời: Tìm và viết: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết. + 2 tiếng có vần ươc: nước, trước. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. + 2 tiếng có vần ươt: trượt, lướt. Hoạt động 3: Viết chữ T hoa (Bài tập 4) a. Mục tiêu: HS nắm được quy trình viết chữ T hoa, viết chữ T hoa vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong - HS trả lời: Chữ T hoa cao 5 li, có khung chữ, hỏi HS: Chữ 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét. T hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa T là kết - HS quan sát, lắng nghe. hợp của 3 nét cơ bản: cong trái (nhỏ), lượn ngang (ngắn) và cong trái (to) nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ. - GV chỉ dẫn HS viết: Đặt bút giữa ĐK4 và ĐK5, viết - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. nét cong trái nhỏ viết liền với nét lượn ngang từ trái 14 sang phải, sau đó lượn trở lại viết tiếp nét cong trái (to), cắt nét lượn ngang và cong trái (nhỏ), tạo vào xoắn nhỏ ở đầu chữ, phần cuối nét cong lượn vào trong (giống ở chữ C hoa); dừng bút trên ĐK2. Chú ý nét cong trái (to) lượn đều và không cong quá nhiều về bên trái. - HS quan sát trên bảng lớp. - GV viết mẫu chữ T hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. - GV yêu cầu viết chữ T hoa vào vở Luyệt viết 2. - HS viết bài - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: GV giải thích - HS lắng nghe, tiếp thu. nghĩa của câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nghĩa đen – chất gỗ tốt, quý hơn lớp sơn ở ngoài; nghĩa bóng – phẩm chất tốt quan trọng hơn ngoại hình đẹp. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS lắng nghe, thực hiện. + Độ cao của các chữ cái: Chữ T hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, h cao 2.5 li. Chữ T cao 1.5 li. Những chữ còn lại (ô, ư, ơ, n, c, s) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, dấu ngã đặt trên ô, dấu sắc đặt trên ơ, - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết - HS viết bài. 2. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của - GV đánh giá nhanh 5 -7 bài, nêu nhận xét. mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________________________ Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2022 TOÁN Bài 67 : NGÀY - GIỜ (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ (được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau). - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày. - Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ. Đọc được giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ,... 15 a. Năng lực: - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Có ý thức sử dụng thời gian họp lí cho các hoạt động học tập, sinh hoạt thường ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Chuẩn bị mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ. Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. Mỗi bàn HS mang đến một đồng hồ kim.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: MT : Tạo hứng thú cho hs vào bài. - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Chiếc - HS hát và vận động theo bài hát Chiếc đồng hồ. đồng hồ. - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo cặp đôi nói cho bạn nói cho bạn nghe các hoạt động diễn ra nghe các hoạt động diễn ra trong ngày trong ngày, chẳng hạn: Buổi sáng tớ thức của mình. dậy lúc 6 giờ,... + GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ và cảm - Đại diện các nhóm hỏi đáp chia sẻ nhận được nhịp sinh hoạt lặp đi lặp lại trước lớp. của thời gian hết ngày này sang ngày khác, sáng. trưa, chiều, tối, đêm. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét bạn. - GV hỏi: 16 giờ chiều là mấy giờ? - HS xung phong trả lời: 16 giờ chiều là 4 giờ. H: 7 giờ tối là mấy giờ ? - 7 giờ tối là 19 giờ. - Gv nhận xét kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS thực hiện các thao - HS thực hành nhóm 4 theo yêu cầu, tác sau: nhóm trưởng điều hành. + 21 giờ hay 9 giờ tối; + Đọc giờ đúng trên đồng hồ kim và 14 giờ hay 2 giờ chiều. đồng hồ điện tử. 16 + Giải thích cho bạn nghe. - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp. - GV cho HS lên bảng thực hành trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS xung phong phát biểu. - GV đưa thêm một số trường hợp khác để rèn kĩ năng xem giờ cho HS.VD: 21 - 21 giờ hay 9 giờ tối. giờ hay mấy giờ tối? 17 giờ hay mấy giờ chiều?.... 17 giờ 5 giờ chiều. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Chọn đồng hồ thích - GV hướng dẫn HS xem tranh, đọc các hợp với mỗi tranh vẽ. câu ghi giải thích bức tranh rồi chọn - HS làm việc theo cặp xem tranh, đọc đồng hồ thích hợp. Nói cho bạn nghe kết các câu ghi giải thích bức tranh rồi quả. chọn đồng hồ thích hợp. - - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả + Loan giúp mẹ làm bánh lúc 15 giờ: lời theo cặp: sắp xếp lại thứ tự hoạt động đồng hồ D. theo thời gian cho hợp lí và kể thành một câu chuyện theo các bức tranh. + Loan mang bánh biếu bà lúc 17 giờ: đồng hồ A. + Loan tập đàn lúc 19 giờ: đồng hồ C. + Bố Loan đi công tác về lúc 20 giờ: - GV gọi HS chia sẻ trước lớp. đồng hồ B. - Gv nhận xét, tuyên dương. - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét bạn. D. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Đọc được giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 - giờ,... Trò chơi “Đồng hồ bí ẩn”. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. 2HS đọc YC bài. H: Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Trò chơi “Đồng hồ bí ẩn”.- HS thực hiện theo nhóm 4, mỗi - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4, nhóm nhận được một phiếu có các quan sát các đồng hồ trong SGk và giúp đồng hồ như trong SGK. 17 các bạn nhỏ đoán xem các bạn đang nói đến đồng hồ nào. - HS đọc giờ và đưa ra những câu - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm còn hỏi đố các bạn trong nhóm biết lúng túng. mình đang nói đến đồng hồ nào trong phiêu. + Lan: Đồng hồ nào chỉ 16 giờ? Đồng hồ B chỉ 16 giờ. +Châu: Đồng hồ nào chỉ 22 giờ? Đồng hồ A chỉ 22 giờ. + Đức: Sau 1 giờ nữa đồng hồ nào chỉ 19 giờ ? Sau 1 giờ nữa đồng hồ C chỉ 19 giờ. - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo. -Đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe nhận xét bạn. - Về nhà thực hành xem đồng hồ ở nhà - HS lắng nghe . và biết sắp xếp thời gian hợp lý để vui chơi và học tập; cảm nhận được sự quý giá của thời gian. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 14: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối hợp của cơ, xương khớp khi cử động. - Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động. - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động. 18 II. ĐỒ DÙNG a. Giáo viên : Máy tính, ti vi b. Học sinh : SGK. Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS vừa múa, vừa hát bài Thể - HS múa, hát. dục buổi sáng. - HS trả lời: Em đã sử dụng tay, chân - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã sử dụng để múa; miệng để hát. bộ phận nào của cơ thể để múa, hát? - GV dẫn dắt vấn đề: Để múa, hát, một số bộ phận của cơ thể chúng ta phải cử động. Cơ quan giúp cơ thể của chúng ta thực hiện các cử động được gọi là cơ quan vận động. Vậy các em có biết các bộ phận chính của cơ quan vận động là gì? Chức năng của cơ quan vận động là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 14: Cơ quan vận động. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khám phá vị trí các bộ phận của cơ quan vận động trên cơ thể a. Mục tiêu: Xác định vị trí của cơ và xương trên cơ thể. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát và làm theo gợi ý hình - HS quan sát hình, làm theo gợi ý và SGK trang 82, nói với bạn những gì em cảm thấy trả lời câu hỏi. khi dùng tay nắn vào các vị trí trên cơ thể như trong hình vẽ. 19 - GV đặt câu hỏi: Các em hãy dự đoán bộ phận cơ thể em nắn vào đó thấy mềm là gì?; bộ phận cơ thể em nắn vào thấy cứng là gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét. + Nắn vào ngón tay thấy cứng. - GV giới thiệu kiến thức: + Nắn vào lòng bàn tay và thấy bàn tay mình mềm. + Khi nắn vào những vị trí khác nhau trên cơ thể, nếu em cảm thấy có chỗ mềm, đó là cơ, nếu em cảm thấy cứng, đó là xương. + Cơ thể của chúng ta được bao phủ bởi một lớp da, dưới lớp da là cơ (khi nắn vào em thấy mềm, ví dụ ở bắp tay, đùi mông), dưới cơ là xương (vì vậy, cần nắn sâu xuống em mới thấy phần cứng, đó là xương) hoặc ở một số chỗ da gắn liền với xương (khi nắn vào em thấy cứng, ví dụ như ở đầu). Hoạt động 2: Xác định tên, vị trí một số xương chính và một số khớp xương a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên một số xương chính và khớp xương trên hình vẽ bộ xương. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - HS quan sát, lắng nghe. - GV hướng dẫn HS nói tên và cách chỉ vào vị trí của một số xương (Hình 1, SGK trang 83), khớp xương (Hình 2, SGK trang 83 Bước 2: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu hai HS lần lượt thay nhau chỉ và nói tên một số nhóm xương chính trên hình 1 và khớp xương trên hình 2. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trước lớp chỉ và nói tên các xương chính trên Hình 1. - GV yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận xét. 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx
Giáo án liên quan