Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 18
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2022
TIẾNG VIỆT
BÀI 22: CHUYỆN CÂY, CHUYỆN NGƯỜI
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV giới thiệu: Chủ điểm Lá phổi xanh ở tuần trước nói về vai trò của cây cối mang
lại sự sống, nguồn không khí trong lành cho hành tinh. Trong tuần này, các em sẽ
học những bài văn, bài thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó thân thiết giữa con người
với cây cối.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi: Quan sát các hình ảnh dưới
đây, sắp xếp lại thứ tự các hình cho phù hợp với quá trình từ lúc còn non đến lúc
thu hoạch và được nấu thành cơm.
+ GV gắn lên bảng 6 hình minh hoạ bài tập 1.
+ GV chỉ tùng từ ngữ dưới hình cho HS đọc: cơm, thóc, gạo,...
+ GV hướng dẫn từng cặp HS thảo luận và làm bài trong vở bài tập: sắp xếp lại thứ
tự 6 hình cho phù hợp với quá trình tù lúc lúa còn non đến lúc thu hoạch và được
nấu thành cơm.
+ GV mời 1 HS lên bảng sắp xếp lại từng hình:
(1) Cây mạ non (2) Cây lúa trường thành (3) Cây lúa chín
(4) Thóc (5) Gạo (6) Cơm
- GV cho HS nghe bài hát Em đi giữa biển vàng (nhạc: Bùi Đình Thảo, lời thơ:
Nguyễn Khoa Đăng).
- GV giới thiệu chủ điểm: Bài tập mở đầu chủ điểm này đà giúp các em biết thêm về
cây lúa – cây lương thực chính của Việt Nam và nhiều nước. Bài đọc Mùa lúa chín
sẽ giúp các em hiểu thêm về cây lúa và những người làm ra cây lúa, làm ra thóc,
gạo.
BÀI ĐỌC 1: MÙA LÚA CHÍN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng
thơ, cuôi mỗi dòng, mỗi khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của từ ngừ khó trong bài (tơ kén, đàn ri đá, quyện, trĩu). Hiểu
những hình ảnh thơ: Vây quanh làng/ Một biển vàng / Như tơ kén /... Lúa biết
đi /Chuyện rầm rì /Rung rinh sóng/Bông lúa quyện /trĩu bàn tay.... Hiểu nội
dung bài thơ: Ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người nông dân đã
1 nuôi lớn cây lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên nhiên,
yêu đồng lúa, trân trọng công sức lao động của các cô bác nông dân.
- Mở rộng vốn từ về cây lúa. Biết đặt câu với các từ ngữ đó
1.2.Năng lực văn học
- Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. Rung động trước vẻ đẹp
của đồng lúa.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có tình cảm với thiên nhiên.
- Trân trọng công sức lao động của những người nông dân.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên : Máy tính, ti vi.
2. Học sinh : SGK TV2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm Chuyện cây, - HS lắng nghe, tiếp thu.
chuyện người, các em sẽ học bài thơ Mùa lúa chín.
Đây là một bài thơ rất hay của nhà thơ Nguyễn Khoa
Đăng. Bài thơ đã được nhạc sĩ Bùi Đình Thảo phổ
nhạc thành bài hát Em đi giữa biển vàn mà các em
vừa được nghe.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Mùa lúa chín với giọng
đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha.
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài bài thơ Mùa lúa chín với giọng đọc - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha.
- GV mời 1HS đọc phần giải nghĩa các từ ngữ khó: tơ - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
kén, ri đá.
2 + Tơ kén: sợi tơ con tằm nhả
ra để tạo thành tổ kén, màu
vàng.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS đọc tiếp nối
4 đoạn thơ + Ri đá: loài chim sẻ mỏ ngắn,
mình nhỏ, lông màu nâu sẫm.
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS
đọc tiếp nối như GV đã phân công. - HS đọc bài.
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của bài - HS luyện đọc.
đọc.
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - HS thi đọc.
Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc bài; các HS khác lắng
nghe, đọc thầm theo.
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu
SGK trang 32.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc 4 câu hỏi:
+ (Câu 1): Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh
với những gì? - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
+ (Câu 2): Tìm một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2.
+ (Câu 3): Những câu thơ nào nói lên nỗi vất vả của
người nông dân?
+ (Câu 4): Những từ ngữ nào ở khổ thơ cuối thể hiện
niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín?
- GV yêu cầu từng cặp HS đọc thầm bài thơ, thảo luận
theo 4 câu hỏi.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV giúp HS hiểu hình ảnh “lúa biết đi, chuyện rầm
rì”:
- HS thảo luận.
+ Theo nhà thơ Phạm Hổ, đó là hình ảnh đoàn người
- HS trình bày:
gánh lúa về làng rầm rì trò chuyên. Nhìn từ xa, đoàn
người gánh lúa đi giữa cánh đồng làm cho tác giả có + Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng
cảm tưởng như lúa biết đi, lúa tạo nên những làn sóng lúa chín được so sánh với một
rung rinh, làm xáo động cả hàng cây, làm lung lay cả biển vàng, tơ kén.
hàng cột điện. Người ta nhìn xa chỉ thấy những bó
lúa vàng chuyển động, không thấy người gánh lúa nên
có cảm tưởng như lúa biết đi, lúa biết nói.
3 + HS cũng có thể hiểu hình ảnh này đơn giản hơn: + Câu 2: Một hình ảnh đẹp ở
Nhìn cánh đồng lúa gợn sóng trong tiếng gió rì rào, khổ thơ 2: Lúa biết đi/chuyện
có cảm tưởng như lúa biết đi và nói chuyện rì rầm. rầm rì /rung rinh sóng.
+ Câu 3: Những câu thơ ở khổ
thơ 3 nói về nỗi vất vả của
người nông dân: Bông lúa
quyện /Trĩu bàn tay /Như đựng
đầy /Mưa, gió, nắng / Như đeo
nặng /Giọt mồ hôi /Của bao
người /Nuôi lớn lúa.
+ Câu 4: Những từ ngừ ở khổ
thơ cuối thể hiện niềm vui của
bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa
chín: Bạn nhỏ đi giữa biến
vàng, nghe như đồng lúa mênh
mang đang cất lên tiếng hát.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ, em - HS trả lời: Bài thơ ngợi ca vẻ
hiểu điều gì? đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca
lao động vât vả của những
người nông dân đã nuôi lớn
cây lúa, làm nên mùa lúa chín.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện
tập SGK trang 32.
b. Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài tập 1,2; đọc cả mẫu.
(Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích
hợp:
a. Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa. M: cánh đồng.
b. Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa. M: cấy.
c. Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa, M: gạo.
- HS trình bày câu trả lời:
(Câu 2): Đặt câu với một trong các từ ngữ trên.
+ Câu 1:
- GV tổ chức cho 2 nhóm HS thi tiếp sức trên bảng
lớp, mỗi nhóm nhận 9 thẻ từ. HS tiếp nối nhau đặt câu • Từ ngừ chỉ nơi trồng lúa:
với 9 từ ngữ đó. cánh đồng, nương, rẫy.
4 • Từ ngữ chỉ hoạt động liên
quan đến cây lúa: cấy, gặt,
đập, gánh.
• Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây
lúa: gạo, thóc.
+ Câu 2:
• Cánh đồng lúa rộng mênh
mông. / Trên cánh đồng,
người dân tấp nập cày cấy.
• Bác nông dân cấy lúa./Cô
chú tôi đang đập lúa trên sân./
Mẹ em gánh thóc về làng.
+ Hạt thóc chắc, mẩy, vàng
ươm./ Hạt gạo nuôi sống con
người.
HS nói theo ý của mình
Qua bài thơ, em hiểu điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
________________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật: môi trường
sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống.
- Những việc nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vât, động vật.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Đóng vai xử lí tình huống bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
II. ĐỒ DÙNG
5 a. Giáo viên : Máy tính, ti vi
b. Học sinh : SGK. Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá
chủ đề Thực vật và động vật (tiết 1).
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu về môi trường sống
và phân loại thực vật động vật theo môi
trường sống
a. Mục tiêu:
- Hệ thông được nội dung đã học về môi trường
sống và phân loại thực vật, động vật theo môi
trường sống.
- Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và
trước lớp.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu mỗi HS hoàn thành Phiếu học tập - HS hoàn thành Phiếu học tập theo sơ
về chủ đề Thực vật và động vật theo sơ đồ Môi đồ.
trường sống của Thực vật và động vật SGK
trang 79.
Bước 2: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu từng HS giới thiệu với các bạn
trong nhóm về môi trường sống và phân loại
thực vật, động vật theo môi trường sống theo sơ
đồ SGK trang 79.
- Các HS khác lắng nghe và đặt thêm câu hỏi.
6 Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV cử hướng dẫn HS: Mỗi nhóm cử một HS
giới thiệu về môi trường sống và phân loại thực
vật, động vật theo môi trường sống theo sơ đồ
SGK trang 79.
- Các HS khác nhận xét, góp ý. - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm.
Hoạt động 2: Trò chơi “Tìm môi trường sông
cho cây và con vật”
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về môi
trường sống của thực vật, động vật.
b. Cách tiến hành:
- HS trình bày.
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- HS quan sát hình, nhận ảnh các con
- GV chia bộ ảnh các cây và các con vật cho mỗi vật, cây cối.
nhóm.
- Mỗi nhóm có 2 tờ giấy A4, trên mỗi tờ giấy ghi
tên môi trường sống trên cạn, môi trường sống
dưới nước.
Bước 2: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu HS đặt tranh/ảnh các cây, con vật - HS thảo luận theo nhóm, ghi đáp án
vào tờ giấy ghi tên môi trường sống cho phù vào giấy A4.
hợp.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết - HS trình bày:
quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung. + Môi trường sống trên cạn: con lợn,
cây hoa hồng, cây cà rốt, con hươu, con
trâu, cây phượng.
+ Con cá ngựa, con cá mực, con ốc,
con ghẹ.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống bảo vệ môi
trường sống của thực vật, động vật.
a. Mục tiêu: Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường
sống của thực vật, động vật.
7 b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu HS:
+ Từng cá nhân quan sát Hình 1 SGK trang 80,
nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và
- HS quan sát hình, thảo luận tình
đóng vai thể hiện cách xử lí. Tình huống 1: Một huống theo nhóm.
bạn HS trên đường đi học về gặp một bác đang
vứt rác xuống ao, nếu là bạn trong hình thì em
nên làm gì? - HS trình bày:
+ Từng cá nhân quan sát Hình 2 SGK trang 80, + Nhóm lẻ - Tình huống 1: em sẽ
nhóm thảo luận tìm cách xử lí và đóng vai thể khuyên bác không nên vứt rác bừa bãi
hiện cách xử lí. Tình huống 2: Bố hỏi mẹ và con như vậy, nên vứt đúng nơi quy định. Vì
gái: “Mình có nên phun thuốc diệt cỏ không như vứt bừa bãi sẽ gây ô nhiễm môi
nhỉ?”. Nếu là bạn gái trong hình, em sẽ trả lời trường sống xung quanh, ảnh hưởng
thế nào? sức khỏe mọi người.
Bước 3: Làm việc cả lớp + Nhóm chẵn - Tình huống 2: em sẽ
- GV mời đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn lên góp ý với bối mẹ không nên phun thuốc
bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống. diệt cỏ. Vì như vậy sẽ rất độc hại đồng
thời làm ô nhiễm môi trường xung
- HS khác và GV nhận xét, hoàn thiện cách xử quanh đặc biệt là môi trường đất.
lí tình huống của từng nhóm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
________________________________________
TOÁN
BÀI 61: BẢNG CHIA 5 (tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Giúp HS Củng cố bảng chia 5
-Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải một số bài tập, bài toán thực tế liên quan
đến các phép chia ở bảng chia 5.
a.Năng lực:
8 - Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong bảng chia 5, vận dụng
bảng chia 5 để tính nhẩm. HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán
học. NL mô hình hóa toán học. NL sử dụng phương tiện, công cụ toán học.
-Thông qua việc nhận biết phép chia từ các tình huống khác nhau thể hiện qua tranh
vẽ. HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. NL giao tiếp
toán học
b.Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính
cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Máy tính, máy chiếu,...
- HS: SGK, vở ô ly,..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động -HS chơi trò chơi
Mục tiêu: Ôn lại bảng chia 5,tạo hứng thú cho
HS trước khi vào bài mới và kết nối bài
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện
đọc các phép tính trong bảng chia 5.
-GV theo dõi HS chơi
-Nhận xét, khen ngợi -HS lắng nghe
-GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bảng chia 5
( tiết 2)
2.Luyện tập, thực hành:
Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
Bài 3: Tính nhẩm -HS đọc thầm đề bài
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của -HS thực hiện
bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 3HS lên -HS làm bài, và đổi vở, đặt câu hỏi
bảng làm bài. cho nhau đọc phép tính và nói kết
quả tương ứng với phép tính.
-GV chữa bài, thống nhất đáp án đúng
5x3=15 5x9=45 5x6=30
15:5=3 45:5=9 30:5=6
15:3=5 45:9=5 30:6=5
-GV hỏi: Dựa vào 1 phép nhân ta có thể biết
kết quả của mấy phép chia? -HS trả lời
Bài 4: Xem tranh rồi nói phép chia thích
hợp -HS đọc thầm đề bài
9 -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của -HS thực hiện
bài tập.
-YCHS quan sát tranh, suy nghĩ và viết phép -HS suy nghĩ làm bài, trao đổi với
chia thích hợp vào bảng con, sau đó trao đổi bạn trong nhóm 2
trong nhóm đôi nói cho bạn nghe tình huống a,Có 20 bạn xếp đều vào 5 vòng
và phép chia phù hợp với từng bức tranh. tròn. Mỗi vòng tròn có 4 bạn. Ta có
phép chia 20:5=4.
b,Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5
cúc. Khâu đủ 3 chiếc áo. Ta có phép
chia: 15:5=3
-GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ bài -Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ, lớp
trước lớp nhận xét
-GV nhận xét, khen ngợi, góp ý.
-GV nêu thêm 1 số tình huống để HS nêu phép
chia cho 5 phù hợp. -HS lắng nghe, trả lời
3.Hoạt động vận dụng:
Mục tiêu: HS biết dùng bảng chia 5 vào tình
huống thực tế. -HS đọc thầm đề bài
Bài 5: Kể 1 tình huống thực tế có sử dụng
phép chia trong bảng chia 5
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của -HS thực hiện
bài tập.
-GVHDHS thảo luận nhóm 4 chia sẻ với bạn -HS trao đổi với các bạn trong nhóm.
trong nhóm về tình huống thực tế có sử dụng -3-4HS lên chia sẻ
bảng chia 5
-GV mời HS lên chia sẻ trước lớp
-GV nhận xet, khen ngợi.
-Qua bài học này các em biết thêm về điều gì? -HS chia sẻ
-Nhắc HS về nhà đọc lại bảng chia 5. Thực
hành vận dụng bảng chia 5 vào các tình huống -HS lắng nghe
thực tế.
-Chuẩn bị bài: Số bị chia-Số chia-Thương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
________________________________________________________
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2022
TOÁN
BÀI 62: SỐ BỊ CHIA-SỐ CHIA-THƯƠNG
10 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:
-HS bước đầu biết gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia.
-Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
a.Năng lực:
-Thông qua việc nhận biết các thành phần và kết quả của phép chia HS có cơ hội
được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL giao tiếp toán học
b.Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính
cẩn thận.
II. ĐÒ DÙNG:
-GV: Các thẻ số, thẻ dấu và thẻ chữ ghi các chữ chỉ thành phần và kết quả của
phép chia. (máy chiếu,..)
-HS: SGK,vở ô ly, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động -HS quan sát tranh, trao đổi
Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, tạo hứng thú cho
HS trước khi vào bài mới và kết nối bài.
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
đôi, quan sát tranh trong SGK, nói với bạn
từ những điều quan sát được. +Có 15 bạn, chia đều vào 3 bàn, mỗi
-GV nêu câu hỏi. bàn có 5 bạn.
+Em hãy nêu tình huống trong tranh vừa +15:3=5
quan sát?
+Em hãy nêu phép chia tương ứng với tình -HS lắng nghe, viết tên bài.
huống?
-GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu
bài mới: Số bị chia- Số chia-Thương.
2.Khám phá kiến thức
Mục tiêu: HS nhận biết cách gọi tên các
thành phần và kết quả của phép chia.
*HS nhận biết cách tìm kết quả của phép
chia.
-GV gắn phép chia lên bảng -HS quan sát
-HDHS gọi tên từng thành phần và kết quả -HS theo dõi
của phép chia.
15 : 3 = 5
Số bị Số chia Thương
chia
11 -GV gọi HS nêu lại tên gọi các thành phần -HS nối tiếp nhau nêu.
và kết quả cảu phép chia trên.
-GV lưu ý HS: Trong phép chia 15:3, 5 là
thương, 15:3 cũng gọi là thương. -HS nhắc lại
-GV lấy ví dụ để củng cố tên gọi thành phần
kết quả của phép chia:
12:6=2 -HS nêu tên: (Số bị chia-số chia-
15:5=3 thương) khi giáo viên chỉ vào các số.
-GV đọc SBC-SC-Thương của 1 số phép -HS viết bảng con
chia cho HS viết bảng con.
-Cho HS trao đổi trong nhóm đôi tự viết 1 HS trao đổi
phép chia rồi đố bạn nêu đâu là SBC, đâu là
số chia, đâu là thương trong phép chia đó.
- GV nhận xét, khen ngợi, chốt lại kiến thức
và chuyển sang hoạt động thực hành, luyện -HS lắng nghe.
tập.
3.Thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Thực hành gọi tên các thành phần
và kết quả trong phép chia.
Bài 1: Nêu SBC, số chia, thương trong -HS đọc thầm bài
các phép chia sau:
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của
bài tập. -HS thực hiện
-GV cho HS trao đổi với bạn trong nhóm
đôi nêu tên gọi. -HS trao đổi với bạn. nói cho bạn
nghe về tên gọi các thành phần và kết
quả trong từng phép chia: 10:2=5 và
-GV gọi các nhóm lên chia sẻ với cả lớp 30:5=6
-GV nhận xét, kết luận -1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét góp
ý.
Bài 2: Tìm thương, biết -HS đọc thầm bài
-Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của -HS đọc và nêu YC
bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở
với bạn để kiểm tra. -HS thực hiện.
-GV kiểm tra 1 số HS và mời HS lên chia sẻ
cách làm.
-GV nhận xét, khen ngợi, chốt lời giải đúng. -HS chia sẻ
a.Số bị chia là 8, số chia là 2, thương là 4 ta
có phép chia: 8:2=4
12 b.Số bị chia là 20, số chia là 5, thương là 4,
ta có phép chia: 20:5=4.
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Qua trò chơi giúp HS gọi tên các
thành phần và kết quả của phép chia .
Bài 3: Trò chơi “Tìm bạn”
-GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 6.
-HDHS cách chơi: Mỗi nhóm có 1 bộ thẻ -HS chơi theo HD.
ghi phép nhân, phép chia và tên thành phần
của nó. HS trong nhóm rút 1 thẻ rồi quan sát -3HS đã lập thành phép tính sẽ tạo
các thẻ của các bạn trong nhóm, thảo luận thành nhóm và giới thiệu về nhóm
ghép thành phép nhân, phép chia thích hợp. bạn mà mình tìm được.
VD: Xin chào các bạn, xin giới thiệu
nhóm chúng mình gồm 3 người bạn:
SBC, số chia, thương và chúng mình
-GV nhận xét, khen ngợi chính là phép chia 20:5=4.
-Qua bài này các em biết thêm được điều
gì? Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? Lấy -HS chia sẻ
ví dụ?
-GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_________________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng
cố cách trình bày bài thơ tự dơ (dòng 3 chữ, dòng 2 chữ).
- Làm đúng Bài tập 2. BT lựa chọn 3: Điền chữ c hay k, ng hoặc ngh/ Tìm tiếng
bắt đầu bằng r, d, gi; có dấu hỏi, dấu ngã.
- Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh
đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
13 - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên : Máy tính, ti vi.
2. Học sinh : SGK TV2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, - HS lắng nghe, tiếp thu.
chúng ta sẽ Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2
khổ thơ đầu; Làm đúng Bài tập 2, Bài tập lựa chọn 3;
Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng
dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ
viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS nghe 2 khổ thơ đầu bài thơ Mùa lúa
chín, chú ý những từ dễ viết sai; viết 2 khổ thơ đầu
vào vở Luyện viết 2. - HS lắng nghe, tiếp thu.
b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV nêu nhiệm vụ: HS nghe - viết lại 2 khổ thơ đầu - HS đọc bài; các HS khác lắng
bài thơ Mùa lúa chín. nghe, đọc thầm theo.
- GV đọc 2 khổ thơ đầu. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
- GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu.
- GV chỉ bảng phụ (viết 2 khổ thơ), hướng dẫn HS
nhận xét:
+ Về hình thức: Đây là thể thơ tự do, các dòng 3 chữ,
có một dòng 2 chữ.
+ Tên bài viết lùi vào 5 ô tính từ lề vở.
+ Có thể chia vở làm 2 cột trái, phải: Cột trái sẽ viết - HS đọc lại khổ thơ, chú ý từ dễ
7 dòng. Cột phải 7 dòng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa, viết sai.
cách lẻ vở 1 ô li.
- GV yêu cầu HS đọc lại 2 khổ thơ, chú ý những từ - HS viết bài.
các em dễ viết sai: thoang thoảng, rầm rì, rung rinh, - HS soát lại bài của mình.
xáo động, rặng cây, lung lay. - HS chữa lỗi sai.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện
viết 2.
- GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi.
14 - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai,
viết từ đúng bằng bút chì).
- GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nêu nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
a. Mục tiêu: HS điền chữ c/k, ng/ngh để hoàn chỉnh
mẩu chuyện; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, dấu
hỏi/dấu ngã. - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi.
b. Cách tiến hành:
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập 2: Tìm chữ phù hợp với ô
trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây: chữ c hay
k, chữ ng hay ngh: - HS làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV - HS trình bày: cao - ngắm - nghe -
phát phiếu cho 1 HS làm bài. kể chuyện - cành cao - cây sồi.
- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng
lớp, đọc từng câu đã điền chữ hoàn chỉnh. - HS đọc mẩu chuyện hoàn chỉnh.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc mẩu chuyện Quả sồi đã
hoàn chỉnh. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu chuyện: Muốn
trở thành một cây sồi cao lớn, quả sồi phải tự mọc rễ.
Bài tập 3: - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi.
- GV chọn bài tập b và đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm các - HS làm bài.
tiếng có dấu hỏi, dấy ngã có nghĩa như sau: - HS trình bày:
+ Ngược với thật. + Ngược lại với thật: giả.
+ Ngược với lành (hiền). + Ngược lại với lành (hiền): dữ.
+ Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường. + Đường nhỏ và hẹp trong làng
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. xóm, phố phường: hẻm, ngõ.
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả.
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa S
a. Mục tiêu: HS hiểu được quy trình viết chữ hoa S;
viết chữ hoa S vào vở Luyện viết 2.
b. Cách tiến hành:
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ S
hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - 6
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa S là kết ĐKN. Được viết bởi mấy 1 nét.
hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và móc ngược trái nối
liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần đầu
chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
- GV chỉ dẫn viết và viết trên bảng lớp: Đặt bút trên
ĐK 6, viết nét cong dưới lượn lên ĐK 6. Chuyển
15 hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái - GV quan sát trên bảng lớp.
tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào trong. Dừng
bút trên ĐK 2.
- GV yêu cầu HS viết chữ S hoa vào vở Luyện viết 2.
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Sương long lanh đậu
trên cành lá. - HS viết bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS đọc câu ứng dụng.
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ S hoa (cỡ nhỏ) và các
chữ g, l, h cao 2.5 li. Chữ đ cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. - HS lắng nghe, thực hiện.
Những chữ còn lại (ư, ơ, n, o, a, â, ê, u) cao1 li.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt trên â (đậu). Dấu
huyền đặt trên a (cành). Dấu sắc đặt trên a (lá).
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện
viết 2. - HS viết bài.
- GV đánh giá nhanh 5 - 7 bài. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của
mình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
______________________________________________________
Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2022
ĐẠO ĐỨC
BÀI 9: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của việc bảo quản đồ dùng gia đình
- Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng gia đình
- Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng gia đình
- Nhắc nhở người thân bảo quản đồ dùng gia đình
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi
Hình thành phẩm chất trách nhiệm, mạnh mẽ, can đảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop, ti vi,...
2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
16 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS vào bài
học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về
bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm
sử dụng 1 bảng nhóm và tổ chức thi:
Kể tên đồ dùng gia đình, trong 3 phút,
- HS chia nhóm, hào hứng nghe GV
nhóm nào kể được nhiều hơn, nhóm đó
trình bày luật chơi và tham gia trò chơi.
chiến thắng.
- GV thu bảng, kiểm tra số đáp án đúng
- HS ghi kết quả vào bảng nhóm
của cả hai bảng, công bố nhóm chiến
thắng.
- HS cùng GV đối chiếu đáp án, chúc
- GV dẫn dắt vào bài:Trong nhà chúng
mừng đội chiến thắng.
ta hẳn đều có rất nhiều đồ dùng. Vậy
em đã thực sự biết cách bảo quản và sử
- HS nghe GV giới thiệu bài học mới.
dụng chúng hợp lý hay chưa? Tại sao
chúng ta phải bảo quản nó?... Chúng
ta sẽ cùng đến với bài 9: Bảo quản đồ
dùng gia đình.
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả
lời câu hỏi
Mục tiêu: Qua việc quan sát tranh và
trả lời câu hỏi, HS thấy được bạn nhỏ
trong tranh chưa bảo quản đồ dùng gia
đình.
- Cả lớp quan sát tranh, trả lời câu hỏi
Cách tiến hành:
- GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS
+ Đồ dùng trong phòng: bàn, ghế, tivi,
quan sát và trả lời câu hỏi:
bình hoa, cốc nước, gối..
+ Có những đồ dùng gia đình nào
+ Các đồ dùng được ném bừa bãi khắp
trong căn phòng?
nhà.
+ Các đồ dùng đó được bảo quản như
- HS trình bày
thế nào?
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- GV gọi 2 – 3 HS trình bày
- GV cùng các bạn lắng nghe học sinh
trình bày, GV nhận xét, kết luận.
17 Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc
cần làm để bảo quản đồ dùng gia
đình
Mục tiêu: HS nêu và nhận xét được
những hành động, việc làm đúng và - HS quan sát tranh, đọc câu hỏi, tìm ra
chưa đúng khi bảo quản đồ dùng gia câu trả lời
đình.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân:
Căn cứ vào những tranh trong sgk, mô
tả, nhận xét từng hành động, việc làm
trong mỗi tranh. Việc làm của các bạn trong tranh:
- GV đặt câu hỏi: + tranh 1: lau chùi tủ lạnh
+ Các bạn trong tranh đã làm gì để + tranh 2: sắp xếp bàn ghế gọn gàng
bảo quản đồ dùng gia đình? + tranh 3: tắt quạt khi không sử dụng
+ Em hãy kể thêm những việc cần làm
để bảo quản đồ dùng gia đình? - Đại diện các nhóm trình bày
- GV mời các nhóm lên trình bày theo
thứ tự từng tranh. - HS lắng nghe nhận xét, khen ngợi.
- GV khen ngợi những nhóm có câu trả
lời đúng, bổ sung những câu trả lời còn
thiếu và kết luận.
Hoạt động 3: Trao đổi về sự cân thiết
phải bảo quản đồ dùng cá nhân
Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của
việc giữ gìn, bảo quản đồ dùng cá
nhân.
Cách tiến hành: - HS đọc câu hỏi và trả lời
GV cho HS làm việc cá nhân trả lời
câu hỏi:
+ Việc bảo quản đồ dùng gia đình
mang đến lợi ích gì?
+ Việc không bảo quản đồ dùng gia
đình dẫn đến điều gì? - HS trình bày
- GV gọi một số HS trình bày kết quả
trao đổi, thảo luận. - HS lắng nghe, nhận xét, kết luận.
- GV khen ngợi những nhóm có câu trả
lời đúng, bổ sung những câu trả lời còn
thiếu và kết luận:
18 + Đồ đùng phòng khách: Sắp xếp ngăn
nắp, luôn giữ gìn bàn ghế, cốc chén,...
sạch sẽ. Nên lau bụi bàn ghế, tủ,... ít
nhất 1 tuần/lần (cùng mọi người trong
gia đình) bằng vải mềm, ẩm. Những đồ
dễ vỡ cần nhẹ tay, cẩn thận khi sử
dụng.
+ Đồ dùng phòng ngủ: Sắp xếp quần
áo, chăn màn và các đồ dùng khác
trong phòng ngăn nắp, gọn gàng.
+ Đồ dùng phòng bếp: Sắp xếp ngăn
nắp, gọn gàng, đúng vị trí; vệ sinh sạch
sẽ sau khi sử dụng; không nên phơi đồ
dùng bằng gỗ nơi có ánh nắng, gần
nguồn điện; không nên sử dụng đổ
nhựa để đựng các thức ăn nóng hoặc
thức ăn nhiều dầu mỡ,...
+ Đồ dùng nhà vệ sinh: Thường xuyên
lau, rửa nhà vệ sinh sạch sẽ, nhất là
gương, chậu rửa mặt, bồn cầu. Sau khi
tắm nên dùng chổi quét sạch nước trên
sàn từ chỗ cao xuống chỗ thấp, nhất là
chỗ nước đọng ở mép tường
Hoạt động 4: Thảo luận về cách bảo
quản đồ dùng cá nhân
Mục tiêu: HS biết cách bảo quản tốt
các đồ dùng gia đình, có ý thức bảo vệ - HS hoạt động cặp đôi, thảo luận và
đồ dùng. tìm ra câu trả lời
Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận cặp đôi, tìm ra
những cách để bảo quản đồ gỗ, đồ - HS đứng dậy trình bày, nghe nhận
nhựa, đồ vải, đồ kim loại, đồ gốm sứ, xét.
đồ điện trong gia đình.
- GV gọi một số cặp đứng dậy trình
bày kết quả thảo luận.
C. LUYỆN TẬP
Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến thức ,
bày tỏ được ý kiến, biết xử lí tình
huống và liên hệ cụ thể vào bản thân để
rút ra bài học.
19 Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân,
hoàn thành BT1
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, mô tả - HS đọc nội dung câu hỏi, tìm câu trả
hành động, việc làm của các bạn là lời
đúng hay chưa đúng trong việc bảo
quản đồ dùng gia đình. Giải thích vì
sao?
- HS thảo luận nhóm, thống nhất
phương án trả lời
- GV mời một số nhóm đứng lên trả lời - HS trình bày
- GV cùng HS nhận xét và kết luận: - HS lắng nghe nhận xét.
+ Đồng tình với ý B và E
+ Không đồng tình với ý A, C, D
Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm, hoàn
thành BT2
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu: - HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm
+ Nhóm 1 + 2: xử lí tình huống 1 xử lí tình huống được giao.
+ Nhóm 3 + 4: xử lí tình huống 2
- GV cùng cả lớp lắng nghe, cổ vũ,
động viên để các nhóm trình bày tốt kết - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
quả thảo luận.
- GV nhận xét cách xử lí tình huống - HS nghe nhận xét, tuyên dương.
của các nhóm, có lời tuyên dương với
nhóm xử lí tốt nhất, kết luận.
Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân,
hoàn thành BT3
- GV khuyến khích HS chia sẻ về - HS chia sẻ
những việc em đã và sẽ làm để bảo
quản đồ dùng gia đình.
- GV gọi HS có tinh thần xung phong - HS lắng nghe nhận xét và góp ý
chia sẻ, GV lắng nghe nhận xét và góp
D. VẬN DỤNG
Mục tiêu:Giúp HS vận dụng kiến thức
đã học để chia sẻ và thực hiện những
việc làm thể hiện việc đồ dùng gia đình
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS về nhà thực hành
việc rửa và cất gọn bát đĩa.
- HS lắng nghe về nhà thực hành
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx



