Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ

docx42 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 18 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 22: CHUYỆN CÂY, CHUYỆN NGƯỜI CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV giới thiệu: Chủ điểm Lá phổi xanh ở tuần trước nói về vai trò của cây cối mang lại sự sống, nguồn không khí trong lành cho hành tinh. Trong tuần này, các em sẽ học những bài văn, bài thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó thân thiết giữa con người với cây cối. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi: Quan sát các hình ảnh dưới đây, sắp xếp lại thứ tự các hình cho phù hợp với quá trình từ lúc còn non đến lúc thu hoạch và được nấu thành cơm. + GV gắn lên bảng 6 hình minh hoạ bài tập 1. + GV chỉ tùng từ ngữ dưới hình cho HS đọc: cơm, thóc, gạo,... + GV hướng dẫn từng cặp HS thảo luận và làm bài trong vở bài tập: sắp xếp lại thứ tự 6 hình cho phù hợp với quá trình tù lúc lúa còn non đến lúc thu hoạch và được nấu thành cơm.  + GV mời 1 HS lên bảng sắp xếp lại từng hình: (1) Cây mạ non (2) Cây lúa trường thành (3) Cây lúa chín (4) Thóc (5) Gạo (6) Cơm - GV cho HS nghe bài hát Em đi giữa biển vàng (nhạc: Bùi Đình Thảo, lời thơ: Nguyễn Khoa Đăng). - GV giới thiệu chủ điểm: Bài tập mở đầu chủ điểm này đà giúp các em biết thêm về cây lúa – cây lương thực chính của Việt Nam và nhiều nước. Bài đọc Mùa lúa chín sẽ giúp các em hiểu thêm về cây lúa và những người làm ra cây lúa, làm ra thóc, gạo. BÀI ĐỌC 1: MÙA LÚA CHÍN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuôi mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Hiểu nghĩa của từ ngừ khó trong bài (tơ kén, đàn ri đá, quyện, trĩu). Hiểu những hình ảnh thơ: Vây quanh làng/ Một biển vàng / Như tơ kén /... Lúa biết đi /Chuyện rầm rì /Rung rinh sóng/Bông lúa quyện /trĩu bàn tay.... Hiểu nội dung bài thơ: Ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người nông dân đã 1 nuôi lớn cây lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên nhiên, yêu đồng lúa, trân trọng công sức lao động của các cô bác nông dân. - Mở rộng vốn từ về cây lúa. Biết đặt câu với các từ ngữ đó 1.2.Năng lực văn học - Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. Rung động trước vẻ đẹp của đồng lúa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có tình cảm với thiên nhiên. - Trân trọng công sức lao động của những người nông dân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh : SGK TV2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm Chuyện cây, - HS lắng nghe, tiếp thu. chuyện người, các em sẽ học bài thơ Mùa lúa chín. Đây là một bài thơ rất hay của nhà thơ Nguyễn Khoa Đăng. Bài thơ đã được nhạc sĩ Bùi Đình Thảo phổ nhạc thành bài hát Em đi giữa biển vàn mà các em vừa được nghe. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Mùa lúa chín với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài bài thơ Mùa lúa chín với giọng đọc - HS lắng nghe, đọc thầm theo. nhẹ nhàng, tình cảm, chậm rãi, thiết tha. - GV mời 1HS đọc phần giải nghĩa các từ ngữ khó: tơ - HS đọc phần chú giải từ ngữ: kén, ri đá. 2 + Tơ kén: sợi tơ con tằm nhả ra để tạo thành tổ kén, màu vàng. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS đọc tiếp nối 4 đoạn thơ + Ri đá: loài chim sẻ mỏ ngắn, mình nhỏ, lông màu nâu sẫm. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân công. - HS đọc bài. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của bài - HS luyện đọc. đọc. - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - HS thi đọc. Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SGK trang 32. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc 4 câu hỏi: + (Câu 1): Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với những gì? - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + (Câu 2): Tìm một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2. + (Câu 3): Những câu thơ nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? + (Câu 4): Những từ ngữ nào ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín? - GV yêu cầu từng cặp HS đọc thầm bài thơ, thảo luận theo 4 câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV giúp HS hiểu hình ảnh “lúa biết đi, chuyện rầm rì”: - HS thảo luận. + Theo nhà thơ Phạm Hổ, đó là hình ảnh đoàn người - HS trình bày: gánh lúa về làng rầm rì trò chuyên. Nhìn từ xa, đoàn người gánh lúa đi giữa cánh đồng làm cho tác giả có + Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng cảm tưởng như lúa biết đi, lúa tạo nên những làn sóng lúa chín được so sánh với một rung rinh, làm xáo động cả hàng cây, làm lung lay cả biển vàng, tơ kén. hàng cột điện. Người ta nhìn xa chỉ thấy những bó lúa vàng chuyển động, không thấy người gánh lúa nên có cảm tưởng như lúa biết đi, lúa biết nói. 3 + HS cũng có thể hiểu hình ảnh này đơn giản hơn: + Câu 2: Một hình ảnh đẹp ở Nhìn cánh đồng lúa gợn sóng trong tiếng gió rì rào, khổ thơ 2: Lúa biết đi/chuyện có cảm tưởng như lúa biết đi và nói chuyện rì rầm. rầm rì /rung rinh sóng. + Câu 3: Những câu thơ ở khổ thơ 3 nói về nỗi vất vả của người nông dân: Bông lúa quyện /Trĩu bàn tay /Như đựng đầy /Mưa, gió, nắng / Như đeo nặng /Giọt mồ hôi /Của bao người /Nuôi lớn lúa. + Câu 4: Những từ ngừ ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín: Bạn nhỏ đi giữa biến vàng, nghe như đồng lúa mênh mang đang cất lên tiếng hát. -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ, em - HS trả lời: Bài thơ ngợi ca vẻ hiểu điều gì? đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca lao động vât vả của những người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên mùa lúa chín. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 32. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài tập 1,2; đọc cả mẫu. (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: a. Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa. M: cánh đồng. b. Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa. M: cấy. c. Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa, M: gạo. - HS trình bày câu trả lời: (Câu 2): Đặt câu với một trong các từ ngữ trên. + Câu 1: - GV tổ chức cho 2 nhóm HS thi tiếp sức trên bảng lớp, mỗi nhóm nhận 9 thẻ từ. HS tiếp nối nhau đặt câu • Từ ngừ chỉ nơi trồng lúa: với 9 từ ngữ đó. cánh đồng, nương, rẫy. 4 • Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa: cấy, gặt, đập, gánh. • Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: gạo, thóc. + Câu 2: • Cánh đồng lúa rộng mênh mông. / Trên cánh đồng, người dân tấp nập cày cấy. • Bác nông dân cấy lúa./Cô chú tôi đang đập lúa trên sân./ Mẹ em gánh thóc về làng. + Hạt thóc chắc, mẩy, vàng ươm./ Hạt gạo nuôi sống con người. HS nói theo ý của mình Qua bài thơ, em hiểu điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật: môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. - Những việc nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vât, động vật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Đóng vai xử lí tình huống bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. II. ĐỒ DÙNG 5 a. Giáo viên : Máy tính, ti vi b. Học sinh : SGK. Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Thực vật và động vật (tiết 1). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về môi trường sống và phân loại thực vật động vật theo môi trường sống a. Mục tiêu: - Hệ thông được nội dung đã học về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu mỗi HS hoàn thành Phiếu học tập - HS hoàn thành Phiếu học tập theo sơ về chủ đề Thực vật và động vật theo sơ đồ Môi đồ. trường sống của Thực vật và động vật SGK trang 79. Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu từng HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống theo sơ đồ SGK trang 79. - Các HS khác lắng nghe và đặt thêm câu hỏi. 6 Bước 3: Làm việc cả lớp - GV cử hướng dẫn HS: Mỗi nhóm cử một HS giới thiệu về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống theo sơ đồ SGK trang 79. - Các HS khác nhận xét, góp ý. - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm. Hoạt động 2: Trò chơi “Tìm môi trường sông cho cây và con vật” a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về môi trường sống của thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: - HS trình bày. Bước 1: Làm việc cả lớp - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - HS quan sát hình, nhận ảnh các con - GV chia bộ ảnh các cây và các con vật cho mỗi vật, cây cối. nhóm. - Mỗi nhóm có 2 tờ giấy A4, trên mỗi tờ giấy ghi tên môi trường sống trên cạn, môi trường sống dưới nước. Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS đặt tranh/ảnh các cây, con vật - HS thảo luận theo nhóm, ghi đáp án vào tờ giấy ghi tên môi trường sống cho phù vào giấy A4. hợp. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết - HS trình bày: quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Môi trường sống trên cạn: con lợn, cây hoa hồng, cây cà rốt, con hươu, con trâu, cây phượng. + Con cá ngựa, con cá mực, con ốc, con ghẹ. Hoạt động 3: Xử lí tình huống bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. a. Mục tiêu: Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. 7 b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS: + Từng cá nhân quan sát Hình 1 SGK trang 80, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và - HS quan sát hình, thảo luận tình đóng vai thể hiện cách xử lí. Tình huống 1: Một huống theo nhóm. bạn HS trên đường đi học về gặp một bác đang vứt rác xuống ao, nếu là bạn trong hình thì em nên làm gì? - HS trình bày: + Từng cá nhân quan sát Hình 2 SGK trang 80, + Nhóm lẻ - Tình huống 1: em sẽ nhóm thảo luận tìm cách xử lí và đóng vai thể khuyên bác không nên vứt rác bừa bãi hiện cách xử lí. Tình huống 2: Bố hỏi mẹ và con như vậy, nên vứt đúng nơi quy định. Vì gái: “Mình có nên phun thuốc diệt cỏ không như vứt bừa bãi sẽ gây ô nhiễm môi nhỉ?”. Nếu là bạn gái trong hình, em sẽ trả lời trường sống xung quanh, ảnh hưởng thế nào? sức khỏe mọi người. Bước 3: Làm việc cả lớp + Nhóm chẵn - Tình huống 2: em sẽ - GV mời đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn lên góp ý với bối mẹ không nên phun thuốc bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống. diệt cỏ. Vì như vậy sẽ rất độc hại đồng thời làm ô nhiễm môi trường xung - HS khác và GV nhận xét, hoàn thiện cách xử quanh đặc biệt là môi trường đất. lí tình huống của từng nhóm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ TOÁN BÀI 61: BẢNG CHIA 5 (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Giúp HS Củng cố bảng chia 5 -Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 5. a.Năng lực: 8 - Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong bảng chia 5, vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học. NL sử dụng phương tiện, công cụ toán học. -Thông qua việc nhận biết phép chia từ các tình huống khác nhau thể hiện qua tranh vẽ. HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. NL giao tiếp toán học b.Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG - GV: Máy tính, máy chiếu,... - HS: SGK, vở ô ly,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động -HS chơi trò chơi Mục tiêu: Ôn lại bảng chia 5,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện đọc các phép tính trong bảng chia 5. -GV theo dõi HS chơi -Nhận xét, khen ngợi -HS lắng nghe -GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Bảng chia 5 ( tiết 2) 2.Luyện tập, thực hành: Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. Bài 3: Tính nhẩm -HS đọc thầm đề bài -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của -HS thực hiện bài tập. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 3HS lên -HS làm bài, và đổi vở, đặt câu hỏi bảng làm bài. cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với phép tính. -GV chữa bài, thống nhất đáp án đúng 5x3=15 5x9=45 5x6=30 15:5=3 45:5=9 30:5=6 15:3=5 45:9=5 30:6=5 -GV hỏi: Dựa vào 1 phép nhân ta có thể biết kết quả của mấy phép chia? -HS trả lời Bài 4: Xem tranh rồi nói phép chia thích hợp -HS đọc thầm đề bài 9 -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của -HS thực hiện bài tập. -YCHS quan sát tranh, suy nghĩ và viết phép -HS suy nghĩ làm bài, trao đổi với chia thích hợp vào bảng con, sau đó trao đổi bạn trong nhóm 2 trong nhóm đôi nói cho bạn nghe tình huống a,Có 20 bạn xếp đều vào 5 vòng và phép chia phù hợp với từng bức tranh. tròn. Mỗi vòng tròn có 4 bạn. Ta có phép chia 20:5=4. b,Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5 cúc. Khâu đủ 3 chiếc áo. Ta có phép chia: 15:5=3 -GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ bài -Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ, lớp trước lớp nhận xét -GV nhận xét, khen ngợi, góp ý. -GV nêu thêm 1 số tình huống để HS nêu phép chia cho 5 phù hợp. -HS lắng nghe, trả lời 3.Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: HS biết dùng bảng chia 5 vào tình huống thực tế. -HS đọc thầm đề bài Bài 5: Kể 1 tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 5 -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của -HS thực hiện bài tập. -GVHDHS thảo luận nhóm 4 chia sẻ với bạn -HS trao đổi với các bạn trong nhóm. trong nhóm về tình huống thực tế có sử dụng -3-4HS lên chia sẻ bảng chia 5 -GV mời HS lên chia sẻ trước lớp -GV nhận xet, khen ngợi. -Qua bài học này các em biết thêm về điều gì? -HS chia sẻ -Nhắc HS về nhà đọc lại bảng chia 5. Thực hành vận dụng bảng chia 5 vào các tình huống -HS lắng nghe thực tế. -Chuẩn bị bài: Số bị chia-Số chia-Thương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 TOÁN BÀI 62: SỐ BỊ CHIA-SỐ CHIA-THƯƠNG 10 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: -HS bước đầu biết gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. -Củng cố cách tìm kết quả của phép chia. a.Năng lực: -Thông qua việc nhận biết các thành phần và kết quả của phép chia HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. NL giao tiếp toán học b.Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, rèn tính cẩn thận. II. ĐÒ DÙNG: -GV: Các thẻ số, thẻ dấu và thẻ chữ ghi các chữ chỉ thành phần và kết quả của phép chia. (máy chiếu,..) -HS: SGK,vở ô ly, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động -HS quan sát tranh, trao đổi Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. -GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi, quan sát tranh trong SGK, nói với bạn từ những điều quan sát được. +Có 15 bạn, chia đều vào 3 bàn, mỗi -GV nêu câu hỏi. bàn có 5 bạn. +Em hãy nêu tình huống trong tranh vừa +15:3=5 quan sát? +Em hãy nêu phép chia tương ứng với tình -HS lắng nghe, viết tên bài. huống? -GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Số bị chia- Số chia-Thương. 2.Khám phá kiến thức Mục tiêu: HS nhận biết cách gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. *HS nhận biết cách tìm kết quả của phép chia. -GV gắn phép chia lên bảng -HS quan sát -HDHS gọi tên từng thành phần và kết quả -HS theo dõi của phép chia. 15 : 3 = 5 Số bị Số chia Thương chia 11 -GV gọi HS nêu lại tên gọi các thành phần -HS nối tiếp nhau nêu. và kết quả cảu phép chia trên. -GV lưu ý HS: Trong phép chia 15:3, 5 là thương, 15:3 cũng gọi là thương. -HS nhắc lại -GV lấy ví dụ để củng cố tên gọi thành phần kết quả của phép chia: 12:6=2 -HS nêu tên: (Số bị chia-số chia- 15:5=3 thương) khi giáo viên chỉ vào các số. -GV đọc SBC-SC-Thương của 1 số phép -HS viết bảng con chia cho HS viết bảng con. -Cho HS trao đổi trong nhóm đôi tự viết 1 HS trao đổi phép chia rồi đố bạn nêu đâu là SBC, đâu là số chia, đâu là thương trong phép chia đó. - GV nhận xét, khen ngợi, chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động thực hành, luyện -HS lắng nghe. tập. 3.Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Thực hành gọi tên các thành phần và kết quả trong phép chia. Bài 1: Nêu SBC, số chia, thương trong -HS đọc thầm bài các phép chia sau: -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập. -HS thực hiện -GV cho HS trao đổi với bạn trong nhóm đôi nêu tên gọi. -HS trao đổi với bạn. nói cho bạn nghe về tên gọi các thành phần và kết quả trong từng phép chia: 10:2=5 và -GV gọi các nhóm lên chia sẻ với cả lớp 30:5=6 -GV nhận xét, kết luận -1 nhóm lên chia sẻ, lớp nhận xét góp ý. Bài 2: Tìm thương, biết -HS đọc thầm bài -Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của -HS đọc và nêu YC bài tập. -GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở với bạn để kiểm tra. -HS thực hiện. -GV kiểm tra 1 số HS và mời HS lên chia sẻ cách làm. -GV nhận xét, khen ngợi, chốt lời giải đúng. -HS chia sẻ a.Số bị chia là 8, số chia là 2, thương là 4 ta có phép chia: 8:2=4 12 b.Số bị chia là 20, số chia là 5, thương là 4, ta có phép chia: 20:5=4. 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Qua trò chơi giúp HS gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia . Bài 3: Trò chơi “Tìm bạn” -GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 6. -HDHS cách chơi: Mỗi nhóm có 1 bộ thẻ -HS chơi theo HD. ghi phép nhân, phép chia và tên thành phần của nó. HS trong nhóm rút 1 thẻ rồi quan sát -3HS đã lập thành phép tính sẽ tạo các thẻ của các bạn trong nhóm, thảo luận thành nhóm và giới thiệu về nhóm ghép thành phép nhân, phép chia thích hợp. bạn mà mình tìm được. VD: Xin chào các bạn, xin giới thiệu nhóm chúng mình gồm 3 người bạn: SBC, số chia, thương và chúng mình -GV nhận xét, khen ngợi chính là phép chia 20:5=4. -Qua bài này các em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? Lấy -HS chia sẻ ví dụ? -GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ tự dơ (dòng 3 chữ, dòng 2 chữ). - Làm đúng Bài tập 2. BT lựa chọn 3: Điền chữ c hay k, ng hoặc ngh/ Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có dấu hỏi, dấu ngã. - Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 13 - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên : Máy tính, ti vi. 2. Học sinh : SGK TV2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, - HS lắng nghe, tiếp thu. chúng ta sẽ Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu; Làm đúng Bài tập 2, Bài tập lựa chọn 3; Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe 2 khổ thơ đầu bài thơ Mùa lúa chín, chú ý những từ dễ viết sai; viết 2 khổ thơ đầu vào vở Luyện viết 2. - HS lắng nghe, tiếp thu. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe - viết lại 2 khổ thơ đầu - HS đọc bài; các HS khác lắng bài thơ Mùa lúa chín. nghe, đọc thầm theo. - GV đọc 2 khổ thơ đầu. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. - GV mời 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu. - GV chỉ bảng phụ (viết 2 khổ thơ), hướng dẫn HS nhận xét: + Về hình thức: Đây là thể thơ tự do, các dòng 3 chữ, có một dòng 2 chữ. + Tên bài viết lùi vào 5 ô tính từ lề vở. + Có thể chia vở làm 2 cột trái, phải: Cột trái sẽ viết - HS đọc lại khổ thơ, chú ý từ dễ 7 dòng. Cột phải 7 dòng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa, viết sai. cách lẻ vở 1 ô li. - GV yêu cầu HS đọc lại 2 khổ thơ, chú ý những từ - HS viết bài. các em dễ viết sai: thoang thoảng, rầm rì, rung rinh, - HS soát lại bài của mình. xáo động, rặng cây, lung lay. - HS chữa lỗi sai. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài chính tả cho HS soát lỗi.  14 - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì). - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nêu nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả a. Mục tiêu: HS điền chữ c/k, ng/ngh để hoàn chỉnh mẩu chuyện; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã. - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. b. Cách tiến hành: Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập 2: Tìm chữ phù hợp với ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây: chữ c hay k, chữ ng hay ngh: - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV - HS trình bày: cao - ngắm - nghe - phát phiếu cho 1 HS làm bài. kể chuyện - cành cao - cây sồi. - GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, đọc từng câu đã điền chữ hoàn chỉnh. - HS đọc mẩu chuyện hoàn chỉnh. - GV hướng dẫn cả lớp đọc mẩu chuyện Quả sồi đã hoàn chỉnh. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu chuyện: Muốn trở thành một cây sồi cao lớn, quả sồi phải tự mọc rễ. Bài tập 3: - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. - GV chọn bài tập b và đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm các - HS làm bài. tiếng có dấu hỏi, dấy ngã có nghĩa như sau: - HS trình bày: + Ngược với thật. + Ngược lại với thật: giả. + Ngược với lành (hiền). + Ngược lại với lành (hiền): dữ. + Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường. + Đường nhỏ và hẹp trong làng - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. xóm, phố phường: hẻm, ngõ. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa S a. Mục tiêu: HS hiểu được quy trình viết chữ hoa S; viết chữ hoa S vào vở Luyện viết 2. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ S hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? HS trả lời: Chữ S hoa cao 5 li - 6 - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa S là kết ĐKN. Được viết bởi mấy 1 nét. hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. - GV chỉ dẫn viết và viết trên bảng lớp: Đặt bút trên ĐK 6, viết nét cong dưới lượn lên ĐK 6. Chuyển 15 hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái - GV quan sát trên bảng lớp. tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào trong. Dừng bút trên ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ S hoa vào vở Luyện viết 2. - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Sương long lanh đậu trên cành lá. - HS viết bài. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS đọc câu ứng dụng. + Độ cao của các chữ cái: Chữ S hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, l, h cao 2.5 li. Chữ đ cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. - HS lắng nghe, thực hiện. Những chữ còn lại (ư, ơ, n, o, a, â, ê, u) cao1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt trên â (đậu). Dấu huyền đặt trên a (cành). Dấu sắc đặt trên a (lá). - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - HS viết bài. - GV đánh giá nhanh 5 - 7 bài. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________________________ Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2022 ĐẠO ĐỨC BÀI 9: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau: - Nêu được một số biểu hiện của việc bảo quản đồ dùng gia đình - Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng gia đình - Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng gia đình - Nhắc nhở người thân bảo quản đồ dùng gia đình - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi Hình thành phẩm chất trách nhiệm, mạnh mẽ, can đảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop, ti vi,... 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 16 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm sử dụng 1 bảng nhóm và tổ chức thi: Kể tên đồ dùng gia đình, trong 3 phút, - HS chia nhóm, hào hứng nghe GV nhóm nào kể được nhiều hơn, nhóm đó trình bày luật chơi và tham gia trò chơi. chiến thắng. - GV thu bảng, kiểm tra số đáp án đúng - HS ghi kết quả vào bảng nhóm của cả hai bảng, công bố nhóm chiến thắng. - HS cùng GV đối chiếu đáp án, chúc - GV dẫn dắt vào bài:Trong nhà chúng mừng đội chiến thắng. ta hẳn đều có rất nhiều đồ dùng. Vậy em đã thực sự biết cách bảo quản và sử - HS nghe GV giới thiệu bài học mới. dụng chúng hợp lý hay chưa? Tại sao chúng ta phải bảo quản nó?... Chúng ta sẽ cùng đến với bài 9: Bảo quản đồ dùng gia đình. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi Mục tiêu: Qua việc quan sát tranh và trả lời câu hỏi, HS thấy được bạn nhỏ trong tranh chưa bảo quản đồ dùng gia đình. - Cả lớp quan sát tranh, trả lời câu hỏi Cách tiến hành: - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS + Đồ dùng trong phòng: bàn, ghế, tivi, quan sát và trả lời câu hỏi: bình hoa, cốc nước, gối.. + Có những đồ dùng gia đình nào + Các đồ dùng được ném bừa bãi khắp trong căn phòng? nhà. + Các đồ dùng đó được bảo quản như - HS trình bày thế nào? - HS lắng nghe GV nhận xét. - GV gọi 2 – 3 HS trình bày - GV cùng các bạn lắng nghe học sinh trình bày, GV nhận xét, kết luận. 17 Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc cần làm để bảo quản đồ dùng gia đình Mục tiêu: HS nêu và nhận xét được những hành động, việc làm đúng và - HS quan sát tranh, đọc câu hỏi, tìm ra chưa đúng khi bảo quản đồ dùng gia câu trả lời đình. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Căn cứ vào những tranh trong sgk, mô tả, nhận xét từng hành động, việc làm trong mỗi tranh. Việc làm của các bạn trong tranh: - GV đặt câu hỏi: + tranh 1: lau chùi tủ lạnh + Các bạn trong tranh đã làm gì để + tranh 2: sắp xếp bàn ghế gọn gàng bảo quản đồ dùng gia đình? + tranh 3: tắt quạt khi không sử dụng + Em hãy kể thêm những việc cần làm để bảo quản đồ dùng gia đình? - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng tranh. - HS lắng nghe nhận xét, khen ngợi. - GV khen ngợi những nhóm có câu trả lời đúng, bổ sung những câu trả lời còn thiếu và kết luận. Hoạt động 3: Trao đổi về sự cân thiết phải bảo quản đồ dùng cá nhân Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo quản đồ dùng cá nhân. Cách tiến hành: - HS đọc câu hỏi và trả lời GV cho HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: + Việc bảo quản đồ dùng gia đình mang đến lợi ích gì? + Việc không bảo quản đồ dùng gia đình dẫn đến điều gì? - HS trình bày - GV gọi một số HS trình bày kết quả trao đổi, thảo luận. - HS lắng nghe, nhận xét, kết luận. - GV khen ngợi những nhóm có câu trả lời đúng, bổ sung những câu trả lời còn thiếu và kết luận: 18 + Đồ đùng phòng khách: Sắp xếp ngăn nắp, luôn giữ gìn bàn ghế, cốc chén,... sạch sẽ. Nên lau bụi bàn ghế, tủ,... ít nhất 1 tuần/lần (cùng mọi người trong gia đình) bằng vải mềm, ẩm. Những đồ dễ vỡ cần nhẹ tay, cẩn thận khi sử dụng. + Đồ dùng phòng ngủ: Sắp xếp quần áo, chăn màn và các đồ dùng khác trong phòng ngăn nắp, gọn gàng. + Đồ dùng phòng bếp: Sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng, đúng vị trí; vệ sinh sạch sẽ sau khi sử dụng; không nên phơi đồ dùng bằng gỗ nơi có ánh nắng, gần nguồn điện; không nên sử dụng đổ nhựa để đựng các thức ăn nóng hoặc thức ăn nhiều dầu mỡ,... + Đồ dùng nhà vệ sinh: Thường xuyên lau, rửa nhà vệ sinh sạch sẽ, nhất là gương, chậu rửa mặt, bồn cầu. Sau khi tắm nên dùng chổi quét sạch nước trên sàn từ chỗ cao xuống chỗ thấp, nhất là chỗ nước đọng ở mép tường Hoạt động 4: Thảo luận về cách bảo quản đồ dùng cá nhân Mục tiêu: HS biết cách bảo quản tốt các đồ dùng gia đình, có ý thức bảo vệ - HS hoạt động cặp đôi, thảo luận và đồ dùng. tìm ra câu trả lời Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận cặp đôi, tìm ra những cách để bảo quản đồ gỗ, đồ - HS đứng dậy trình bày, nghe nhận nhựa, đồ vải, đồ kim loại, đồ gốm sứ, xét. đồ điện trong gia đình. - GV gọi một số cặp đứng dậy trình bày kết quả thảo luận. C. LUYỆN TẬP Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến thức , bày tỏ được ý kiến, biết xử lí tình huống và liên hệ cụ thể vào bản thân để rút ra bài học. 19 Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS quan sát tranh, mô tả - HS đọc nội dung câu hỏi, tìm câu trả hành động, việc làm của các bạn là lời đúng hay chưa đúng trong việc bảo quản đồ dùng gia đình. Giải thích vì sao? - HS thảo luận nhóm, thống nhất phương án trả lời - GV mời một số nhóm đứng lên trả lời - HS trình bày - GV cùng HS nhận xét và kết luận: - HS lắng nghe nhận xét. + Đồng tình với ý B và E + Không đồng tình với ý A, C, D Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm, hoàn thành BT2 - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu: - HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm + Nhóm 1 + 2: xử lí tình huống 1 xử lí tình huống được giao. + Nhóm 3 + 4: xử lí tình huống 2 - GV cùng cả lớp lắng nghe, cổ vũ, động viên để các nhóm trình bày tốt kết - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận quả thảo luận. - GV nhận xét cách xử lí tình huống - HS nghe nhận xét, tuyên dương. của các nhóm, có lời tuyên dương với nhóm xử lí tốt nhất, kết luận. Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT3 - GV khuyến khích HS chia sẻ về - HS chia sẻ những việc em đã và sẽ làm để bảo quản đồ dùng gia đình. - GV gọi HS có tinh thần xung phong - HS lắng nghe nhận xét và góp ý chia sẻ, GV lắng nghe nhận xét và góp D. VẬN DỤNG Mục tiêu:Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để chia sẻ và thực hiện những việc làm thể hiện việc đồ dùng gia đình Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS về nhà thực hành việc rửa và cất gọn bát đĩa. - HS lắng nghe về nhà thực hành 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx