Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 17
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2022
TOÁN
BÀI: PHÉP CHIA (TIẾP THEO)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép
nhân viết được hai phép chia tương ứng.
- Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan.
a. Năng lực:
- Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân
tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG.
1. GV: Laptop, ti vi
- Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia
2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng
trước khi vào bài học mới.
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: Em
hoc toán - Cả lớp hát.
- GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực hiện
các hoạt động:
1. Trò chơi: Đố bạn; - HS lập nhóm 4 và thực hiện lần lượt các
hoạt động:
+ Chơi TC “Đố bạn” ôn lại: Bảng nhân 2,
bảng nhân 5.
2. Thực hiện các thao tác: + Thực hiện các thao tác sau:
+ Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính . Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính
+ Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính( có .Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính.
thể dùng đồ dùng trực quan hỗ trợ).
1 + Nhận xét thành phần và kết quả các phép . Nhận xét thành phần và kết quả các phép
tính trên thẻ( ba phép tính này đều được lập tính trên thẻ( ba phép tính này đều được
từ các số 4; 3; 12) lập từ các số 4; 3; 12
- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Biết cách tìm kết quả của phép
chia dựa vào phép nhân tương ứng
- GV giới thiệu - HS đọc lại, chỉ và nói cho bạn nghe nội
dung trong khung kiến thức SGK
12 : 4 = 3
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
- HS thực hiện theo cặp: Tự nêu một phép
- GV lấy thêm Ví dụ để minh họa
nhân đã học rồi đố bạn viết thành hai
phép chia tương ứng.
- GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép nhân,
ta có thể viết được hai phép chia tương ứng:
- HS lắng nghe.
12 : 4 = 3
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức kĩ năng về
phép nhân, phép chia đã học vào giải bài tập.
Bài 1: Cho phép nhân, nêu hai phép chia
thích hợp
- GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân tích đề - 1 HS đọc đề bài
bài: Cho 1 phép nhân, yêu cầu nêu 2 phép
chia thích hợp.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp trong thời - HS thực hành theo cặp:
gian 2p. . HS đọc phép nhân và nêu hai phép chia
tương ứng
- HS chia sẻ với bạn về cách quan sát,
cách suy nghĩ để khi nhìn vào một phép
nhân có thể viết được hai phép chia tương
ứng.
- HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm
2 - Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã - HS có thể nêu thêm các phép tinh nhân
thảo luận khác đã học đố bạn nêu hai phép chia
tương ứng.
- HS chữa bài và lắng nghe
- GV cho HS làm việc cá nhân - HS lớp tự làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét. - HS đổi vở chữa bài và nói cho bạn nghe
cách làm trước lớp.
- GV chữa bài và nhận xét: Từ một phép - HS lắng nghe và chữa bài.
nhân, ta có thể viết được hai phép chia
tương ứng.
Bài 2: Số?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu phép
nhân phù hợp với tình huống trong bức tranh HS quan sát tranh và nêu phép nhân phù
rồi từ phép nhân đó nêu hai phép chia tương hợp với tình huống trong tranh, nêu hai
ứng. phép chia tương ứng
- HS nói cho bạn nghe lập luạn của mình
khi viết phép nhân phù hợp với tình
huống và hai phép chia tương ứng với
phép nhân.
- GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm - HS lắng nghe và trả lời
được điều gì?
Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống thực tế
liên quan đến phép chia hôm sau sẽ chia sẻ
với các bạn.
- GV nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
________________________________________
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 4: EM YÊU THIÊN NHIÊN
BÀI 21: LÁ PHỔI XANH
Giới thiệu về chủ đề, chủ điểm:
GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu chủ đề mới Em yêu thiên nhiên: Mặt Trời toả nắng.
Bầu trời xanh. Trên mặt biển xanh, cá heo đang nhảy múa. Trên bờ, cảnh thiên nhiên
thân thiện, tràn ngập cây cối, hoa lá, chim bướm bay lượn, các bạn nhỏ đang ngấm
hoa, chơi đùa cùng các con vật (hưon cao cả, thở, chó)... Chủ điểm mở đầu có tên
gọi Lả phổi xanh. Lá phối xanh của Trải Đất mà chúng ta đang sống chính là cây
cối. Cây cối mang lại sự sống, nguồn không khí trong lành cho Trái Đất.
3 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Bài tập 1:
- GV chiếu hình ảnh của Bài tập 1 lên bảng lớp. GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài
tập 1: Em biết cây nào trong các loài cây dưới đây?
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau chỉ hình, nói tên 7 loài cây: 1) cây bàng, 2) cây cải
bắp, 3) cây hoa hồng, 4) cây cam, 5) cây ngô (bắp), 6) cây lúa, 7) cây thông.
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Người ta trồng những cây nói trên để làm gì? xếp
mỗi cây vào nhóm thích hợp.
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài trong vở bài tập. GV phát phiếu khổ to
cho 1 nhóm (2 HS).
- GV yêu cầu 2 HS làm bài trên phiếu khổ to gắn bài lên bảng lớp, báo cáo kết quả.
Các bạn bổ sung. Cả lớp thống nhất đáp án:
a) Cây lương thực, thực phẩm: cây cải bắp, cây ngô, cây lúa
b) Cây ăn quả: cây cam
c) Cây lấy gỗ: cây thông
d) Cây lấy bóng mát: cây bàng
e) Cây hoa: cây hoa hồng
- GV giải thích cho HS: Sự phân loại nói trên dựa theo lợi ích chính của cây. Bên
cạnh lợi ích chính, một số cây còn mang lại lợi ích khác. Ví dụ, hầu hết cây lấy gỗ
đều cho bóng mát; một số cây ăn quả (như xoài, dừa, roi - miền Nam gọi là “mận”)
cũng cho bóng mát. Vì vậy, nếu các em xếp những loại cây này vào 2 nhóm cũng
không sai.
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Lá phổi xanh.
BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VƯỜN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Biết đọc bài văn miêu tả
những tín hiệu cùa mùa xuân đến với giọng chậm, vui, nhẹ nhàng; nhấn giọng
các từ ngữ miêu tả đặc điểm của mỗi loài cây, hoa; tiếng hót của các loài chim,
tiếng cánh ong quay tít...
- Hiểu nghĩa các từ ngừ trong bài, hiểu nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp của các
loài hoa, hoạt động của các con vật trong vườn cây báo hiệu mùa xuân đến.
1.2.Năng lực văn học
4 - Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?. Nhận biết được những từ ngữ có thể dùng
để đặt câu hỏi Khi nào?, từ ngừ có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu
- Nhận diện được một bài văn miêu tả.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Có ý thức quan sát thiên nhiên; yêu quý cây, hoa, thiên nhiên quanh em.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên : Máy tính, ti vi.
2. Học sinh : SGK TV2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: HS hát bài : Ai trồng cây
- GV giới thiệu bài học: Chủ điểm Lá phổi
xanh sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về
vai trò, tác dụng của cây xanh đối với con
người, với Trái Đất của chúng ta. Bài đọc
mở đầu là bài văn miêu tả Tiếng vườn, nói
về vẻ đẹp của các loài cây, hương thơm của
các loài hoa và hoạt động của những con
vật trong vườn, tạo nên những dấu hiệu
báo mùa xuân đến.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Tiếng vườn với
giọng đọc vui tươi, hào hứng.
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Tiếng vườn: Giọng đọc
vui tươi, hào hứng.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc phần chú giải từ ngữ:
5 - GV mời 1HS đọc phần giải nghĩa các từ
ngữ khó: muỗm, tua tủa, tinh khôi.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS - HS luyện đọc theo nhóm.
đọc tiếp nối 3 đoạn văn:
+ (Đoạn 1): từ đầu đến “thu nhỏ”.
+ (Đoạn 2): tiếp theo đến “lộc biếc”
+ (Đoạn 3): đoạn còn lại.
- HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: đọc thầm theo.
Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân
công.
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các
đoạn của bài đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. đọc thầm theo.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong
phần Đọc hiểu SHS trang 23.
b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi:
+ (Câu 1): Trong vườn có những cây nào
nở hoa?
+ (Câu 2): Có những con vật nào bay đến
vườn cây?
+ (Câu 3): Theo em hiểu, những gì đã tạo
nên tiếng gọi của vườn? Chọn ý đúng nhất?
a. Tiếng các loài hoa khoe sắc đẹp.
b. Tiếng hót cuat các loài chim và tiếng bầy
ong đập cánh.
c. Cả hai ý trên.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm đôi.
Sau đó hỏi đáp cùng bạn.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận. - HS trả lời:
6 + Câu 1: Trong vườn có nhiều loài cây
nở hoa: cây muỗm, cây nhài, cây bưởi.
- GV giúp HS gọi đúng tên các loài hoa
trong các hình minh hoạ: hoa muỗm (hình Cây muỗm khoe chùm hoa mới, tua tủa
đầu tiên phía trái, tua tủa trổ thẳng lên trời), trổ thẳng lên trời. /Hoa nhài trắng xoá,
hoa xoan (hình 2, màu tím), hoa nhài (hình hương ngạt ngào./Từng chùm hoa bưởi,
3, màu trắng tinh), hoa bưởi (hình 4, màu cánh trắng, có nhũng tua nhị vàng giữa
trắng, nhỏ hơn). lòng hoa./ Những tán xoan chưa nở hoa
nhưng đã vỡ oà ra những chùm lộc biếc.
+ Câu 2: Có những con vật bay đên
vườn cây: Chim vành khuyên lích chích
tìm sâu trong bụi chanh. / Những cánh
ong mật quay tít trên chùm hoa bưởi. /
Đàn chào mào ríu rít trên các cành
xoan.
+ Câu 3: Đáp án c.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài văn - HS trả lời: Bài văn miêu tả tiếng vườn
miêu tả điều gì? - vẻ đẹp của các loài hoa khoe sắc, tiếng
hót của các loài chim, tiếng cánh ong
mật quay tít... là những dấu hiệu từ vườn
Hoạt động 3: Luyện tập cây báo hiệu mùa xuân đến.
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần
Luyện tập SHS trang 23.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu
cầu 2 bài tập:
+ (Câu 1): Trả lời câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
a. Khi nào hoa bưởi đua nhau nở rộ?
b. Khi nào những cành xoan nảy lộc?
+ (Câu 2): Những từ ngữ nào ở bảng bên:
a. Có thể dùng để đặt câu hỏi thay cho
Khi nào?
b. Có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?
- GV yêu cầu HS làm bài tập trong Vở bài
tập.
- GV mời một số HS trình bày kết quả.
- HS làm bài.
7 - HS trình bày:
+ Câu 1:
a. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng đua
nhau nở rộ.
b. Những cành xoan nảy lộc khi hơi
xuân chớm đến, những cành xoan khô
bỗng vỡ oà ra những chùm lộc biếc.
+ Câu 2: Những từ ngừ ở trong bảng
(SGK):
a. Có thể được dùng để đặt câu hỏi thay
cho Khi nào?: bao giờ, mùa nào, tháng
mấy.
b. Có thể được dùng để trả lời câu hỏi
Khi nào?: mùa xuân, tháng Hai, hôm
- GV nhận xét qua.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
________________________________________
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- HS biết và hiểu được nội dung, ý nghĩa phong trào bảo vệ cảnh quan địa
phương.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Nhiệt tình, sẵn sàng tham gia các hoạt động bảo vệ cảnh quan địa phương do
nhà trường phát động.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG
a. Giáo viên
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
b. Học sinh
8 - Đồng phục đầy đủ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và
từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức,
nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực
hiện nghi lễ chào cờ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động trong phong
trào bảo vệ cảnh quan địa phương.
b. Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện
- HS chào cờ.
nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa
qua và phát động phong trào của tuần tới. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
- GV Tổng phụ trách Đội phát động phong trào bảo
vệ cảnh quan địa phương:
+ Nhấn mạnh ý nghĩa, sự quan trọng và cần thiết
của những hành động bảo vệ cảnh quan địa phương.
+ Gợi ý các hình thức, việc làm cụ thể để bảo vệ
cảnh quan địa phương phù hợp với lứa tuổi HS tiểu
học.
+ Phổ biến hoạt động sưu tầm tranh ảnh về địa
phương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
________________________________________
Thứ tư, ngày 5 tháng 1 năm 2022
TOÁN
BÀI: PHÉP CHIA (TIẾP THEO)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:
9 - Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép
nhân viết được hai phép chia tương ứng.
- Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan.
a. Năng lực:
- Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân
tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG
1. GV: Laptop, ti vi
- Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia tương ứng; Chẳng hạn:
2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng
trước khi vào bài học mới. - Cả lớp hát.
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: Em
hoc toán
- GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực hiện - HS lập nhóm 4 và thực hiện lần lượt
các hoạt động: các hoạt động:
1. Chơi Tc Đố bạn; + Chơi TC “Đố bạn” ôn lại: Bảng nhân
2. Thực hiện các thao tác: 2, bảng nhân 5.
+ Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính + Thực hiện các thao tác sau:
+Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính( có . Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính
thể dùng đồ dùng trực quan hỗ trợ). .Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính.
+ Nhận xét thành phần và kết quả các phép . Nhận xét thành phần và kết quả các
tính trên thẻ( ba phép tính này đều được lập phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều
từ các số 4; 3; 12) được lập từ các số 4; 3; 12
- GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập - HS quan sát tranh và nêu phép nhân
*Mục tiêu: Nhận biết ý nghĩa của phép chia phù hợp với tình huống trong tranh, nêu
vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. hai phép chia tương ứng
Bài 3: Nêu phép nhân và phép chia thích hợp - HS nói cho bạn nghe lập luạn của mình
với mỗi tranh vẽ. khi viết phép nhân phù hợp với tình
- GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu phép huống và hai phép chia tương ứng với
nhân phù hợp với tình huống trong bức tranh phép nhân.
* Bức tranh a)
10 rồi từ phép nhân đó nêu hai phép chia tương + Các bạn đang chơi xích đu.
ứng. + Có tất cả 4 chiếc xích đu.
+ Mỗi xích đu có 2 bạn ngồi cùng nhau.
+ 4 xích đu có 8 bạn.
- HS nêu phép tính tương ứng: 2 x 4 = 8
Từ phép nhân: 2 x4 = 8 ta viết được hai
phép chia: 8 : 4 = 2; 8 : 2 = 4
- HS chữa bài.
* Bức tranh b)
+ Trong bức tranh
Mỗi nhóm có 5 bạn HS
+ Có 4 nhóm.
+ 4 nhóm có 20 bạn.
- HS nêu phép tính tương ứng.
5 x 4 = 20
Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta viết được hai
phép chia 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4
- HS chữa bài vào vở.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4: Kể chuyện theo các bức tranh có sử
dụng phép chia 8:2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu lập nhóm đôi, quan sát, thảo luận - HS lập nhóm đôi, thảo luận và thực
và tập kể theo tranh cho bạn cùng bàn nghe. hành kể với bàn cùng bàn
- Đại diện nhóm HS kể trước lớp. - 2 – 3 nhóm HS kể trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.
* Khuyến khích HS tưởng tượng kể theo suy
nghĩ của mình: Cún con nhìn thấy trong bể cá
có 8 con cá vàng, mải nhìn theo cá bơi cún
con lỡ làm đổ bể cá, may sao có hai bạn nhỏ
nhìn thấy đã chia đều 8 con cá vào 2 bình
mang đi
8 con cá chia đều vào 2 bình, mỗi bình có 4
con cá. Ta có phép chia 8: 2 = 4
- GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm - HS lắng nghe và trả lời
được điều gì?
Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống thực tế
liên quan đến phép chia hôm sau sẽ chia sẻ
với các bạn.
- GV nhận xét giờ học
11 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
________________________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nghe - viết chính xác bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau
nở rộ”). Qua bài viết, củng cố thêm cách trình bày thẩm mĩ đoạn văn xuôi.
Chữ đầu đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; điền vần uôc, uôt, giải câu
đố. Tìm đúng tên cây, quả có tiếng bắt đầu bằng ch, tr tên vật, con vật, hoạt
động có vần uôc, uôt.
1.2 Năng lực văn học.
- Biết viết chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng chim
trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG.
1. Giáo viên : Máy tính, ti vi.
2. Học sinh :SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay
chúng ta sẽ được nghe - viết chính xác bài Tiếng
vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở
rộ”); Làm đúng các bài tập lựa chọn; biết viết
chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng
12 Ríu rít tiếng chim trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết
đúng mẫu.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết - HS lắng nghe.
a. Mục tiêu: HS đoạn chính tả trong bài Tiếng
vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở
rộ”).
b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết đoạn chính tả
trong bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “...
đua nhau nở rộ”).
- GV đọc mẫu 1 lần đoạn chính tả. - HS đọc thầm, chú ý các từ ngữ dễ
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc đoạn chính tả. viết sai.
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
+ Tên bài được đặt ở vị trí giữa trang vở, cách lề - HS viết bài.
vở khoảng 5 ô li. - HS soát lỗi.
+ Cần viết chữ đầu tiên lùi vào 1 ô. - HS chữa lỗi trong bài viết của
- GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những mình.
từ ngữ các em dễ viết sai: muỗm, khoe, tua tủa,
trổ, trắng xóa, tinh khôi, ngạt ngào, nở rộ.
- GV đọc chậm từng dòng cho HS viết. Đọc từng
cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ viết đúng.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
sai, viết lại bằng bút chì).
- GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét.
Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr/ vần uôc, uôt và
giải câu đố (Bài tập 2)
a. Mục tiêu: HS tìm chữ ch hoặc tr, vần uôc hoặc
uôt phù hợp với ô trống; giải đố. - HS quan sát tranh, làm bài.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm - HS trả lời: trên, chao/ Là con bói
BT 2a: Chữ ch hoặc tr: cá.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, làm
bài vào vở Luyện viết 2.
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập.
Hoạt động 3: Tìm tiếng bắng đầu bằng ch/tr,
có vần uôc/uôt
13 a. Mục tiêu: HS chọn tiếng bắng đầu bằng ch/tr,
có vần uôc/uôt. - HS quan sát tranh minh họa, làm
b. Cách tiến hành: bài.
- GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm - HS trả lời:
BT 3b: 3 vật, con vật hoặc hành động + Có tiếng chứa vần uôc: cuốc đất,
cái cuốc, ngọn đuốc, đôi guốc
(hoặc thuốc, đọc thuộc,...).
+ Có tiếng chứa vần uôt: con
chuột, tuốt lúa (hoặc ruột, nuốt,
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, làm tuột tay,...)
bài vào vở Luyện viết 2. - HS trả lời: Chữ R cao 5 li - 6
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. ĐKN, được viết bởi 2 nét.
Hoạt động 4: Viết chữ R hoa
a. Mục tiêu: HS nghe GV giới thiệu mẫu chữ và
quy trình viết chữ R hoa; viết chữ R hoa vào vở - HS lắng nghe, quan sát, tiếp thu.
Luyện viết 2.
b. Cách tiến hành:
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ và hỏi HS:
Chữ R hoa cao mấy li, viết trên mấy ĐKN?
- HS quan sát trên bảng lớp.
- GV chỉ chữ
mẫu,
miêu tả:
• Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu
móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở các chữ
B, P).
• Nét 2: là sự kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên - HS viết bài.
(đầu nét lượn vào trong) và móc ngược (phải) nối
liền nhau, tạo vòng xoan nhỏ giữa thân chừ - HS lắng nghe, tiếp thu.
(tương tự ở chữ hoa B).
- GV chỉ dẫn viết và viết mẫu trên bảng lớp:
• Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái
viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía
trong); dừng bút trên ĐK 2.
• Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên - HS viết bài.
ĐK 5 (bên trái nét móc) viêt nét cong trên, cuối - HS lắng nghe, tự soát lại bài của
nét lượn vào giữa thân chữ tạo vòng xoan nhỏ mình.
14 (giữa ĐK 3 và ĐK 4) rồi viết tiếp nét móc ngược
phải; dừng bút trên ĐK 2.
- GV yêu cầu HS viết chữ R hoa trong vở Luyện
viết 2.
- GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Ríu rít
tiếng chim trong vườn:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ R hoa (cỡ nhỏ) và
các chừ g, h cao 2,5 li; Chữ t cao 1,5 li; Những
chữ còn lại (i, u, ê, o, n) cao 1 li.
+ Cách đắt dấu thanh: Dấu sắc trên chữ i, trên chữ
ê; dấu huyền đặt trên chữ ơ.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở
Luyện viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét để cả
lớp rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
______________________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: CÂY XANH VỚI CON NGƯỜI(T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy toàn bài Cây xanh với con người. Phát âm đúng các từ ngừ.
Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa
1.2Năng lực văn học:
- Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải.
- 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Bảo vệ cây xanh, hiểu được lợi ích to lớn của cây xanh mang lại cho cuộc
sống con người.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên : Máy tính, ti vi
2. Học sinh : SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
15 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV giới thiệu bài học: Bài đọc Cây xanh
với con người viết về những lợi ích to lớn mà
của cây xanh đối với cuộc sống con người.
Đó là những lợi ích gì? Chúng ta cùng tìm
hiểu trong bài đọc ngày hôm nay.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Cây xanh với con
người với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Tiếng vườn: giọng đọc
nhẹ nhàng, tình cảm. - HS đọc phần chú giải:
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa + Phong tục: thói quen đã có từ lâu
các từ ngữ khó: phong tục, Tết trồng cây, bắt đời được mọi người tin và làm theo.
nguồn. + Tết trồng cây: phong tục trồng cây
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS vào những ngày đầu xuân.
đọc tiếp nối 2 đoạn văn: + Bắt nguồn: được bắt đầu, được
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “xóm làng”. sinh ra.
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - HS luyện đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân đọc thầm theo.
công.
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các
đoạn của bài đọc.
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_______________________________________________
16 Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2022
TOÁN
BẢNG CHIA 2 ( Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2. Lập được bảng chia 2.
- Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực
tiễn.
a. Năng lực:
- Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả các phép tính bằng cách sử dụng
phép chia trong bảng chia 2, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán
học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop, ti vi,...
2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp,...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng
trước khi vào bài học mới.
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: Em hoc - Cả lớp hát.
toán
- GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 2. -HS đọc bảng nhân 2
- GV yêu cầu HS thảo luận, chia sẻ trước lớp - HS đọc bảng nhân 2 trước
lớp.
- GV yêu cầu 1 HS nêu một phép nhân trong -2 HS thực hiện
bảng nhân 2, 1HS nêu hai phép chia tương ứng.
- GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép nhân, ta
có thể viết được hai phép chia tương ứng:
2x4= 8 -> 8:2=4
-> 8:4=2
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Biết các cách tìm kết quả của phép
chia 6:2=? và lập được bảng chia 2
1.GV đặt vấn đề: - HS lập nhóm 4 và thảo luận
- Cô có phép chia: bài toán.
17 6 : 2= ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và nêu các cách HS nêu: 6 : 2 = 3
tìm kết quả của phép chia trên. HS:
- Yêu cầu HS nêu kết quả . + Có thể lấy 6 chấm tròn chia
-GV yêu cầu HS chia sẻ các cách tìm kết quả đều thành hai phần mỗi phầ 3
của phép chia: 6 : 2 = 3. chấm tròn. Vậy ta có phép chia
6 : 2 = 3
+ Có thể dựa vào phép nhân 2
x 3 = 6 Vậy 6 : 2 = 3 .
- HS lắng nghe.
-GV chốt lại cách làm. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm
2. HS lập bảng chia 2 kết quả trong bảng chia 2( Dựa
- YCHS lập bảng chia 2. vào các cách mà các bạn đã
- GV giới thiệu bảng chia 2.Yc HS đọc và ghi chia sẻ trước lớp)
nhớ. - HS ghi nhớ và đọc cho nhau
- GV cho HS chơi T/c “ đố bạn” trả lời phép nghe bảng chia 2
tính trong bảng chia 2 - HS tham gia chơi.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng , phép
chia trong bảng chia 2 đã học vào giải bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc đề bài
- GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân tích đề - HS lập nhóm đôi và thảo luận
bài. bài toán
- Yêu cầu HS lập nhóm đôi thảo luận bài toán - HS nêu kết quả đã thảo luận
trong thời gian 2p. nhóm
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã thảo
luận. - HS chữa bài và lắng nghe
- GV chữa bài và cho HS thấy được các phép
tính trong bài tập 1 đều là các phép tính trong
bảng chia 2.
- GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân tích đề - 1 HS đọc đề bài
bài.
Bài 2: Tính (theo mẫu) - HS lập nhóm đôi và thảo luận
Mẫu 8l: 2= 4l bài toán
- Yêu cầu HS lập nhóm đôi thảo luận bài toán
trong thời gian 2p. - HS nêu kết quả đã thảo luận
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã thảo nhóm
luận.
- HS chữa bài và lắng nghe
18 - GV chữa bài và cho HS thấy được kết quả các
phép tính trong bài tập 2 đều phải kèm theo tên - HS nghe GV phổ biến cách
đơn vị tương ứng. chơi.
- GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”
- GV phổ biến cách chơi: Trò chơi cần 3 đội,
mỗi đội 3 HS. 3 đội chơi xếp thành 3 hàng dọc.
Sau khi GV hô bắt đầu, HS đầu hàng hoàn
thành phép tính đầu tiên. Sau khi điền xong sẽ
chuyền phấn cho bạn đứng sau. Lần lượt như
vậy cho đến hết. Đội nào làm đúng và nhanh
nhất là đội thắng cuộc.
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”
- GV phổ biến cách chơi: HS đầu tiên nêu một
phép chia bất kì, và chỉ tay vào bạn bất kì để - HS lắng nghe cách chơi và
“truyền điện”. Bạn thứ hai phải nêu kết quả của tham gia chơi trò chơi.
phép chia tương ứng mà bạn đầu tiên đã nêu.
Tiếp tục truyền cho bạn thứ ba, thứ tư và
chơi tới khi hết thời gian.
- GV nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
______________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: CÂY XANH VỚI CON NGƯỜI(T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy toàn bài Cây xanh với con người.
1.3Năng lực văn học:
- Hiểu vai trò của cây xanh, lợi ích của cây xanh đối với cuộc sống con người
để có ý thức bảo vệ, trồng và chăm sóc cây xanh.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ?.
- Bảo vệ cây xanh, hiểu được lợi ích to lớn của cây xanh mang lại cho cuộc
sống con người.
19 II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên : Máy tính, ti vi
2. Học sinh : SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS hát
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong
phần Đọc hiểu SHS trang 26.
b. Cách tiến hành:
1 HS đọc bài
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
- GV mời 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 câu hỏi:
+ (Câu 1): Mỗi ý trong đoạn 1 nêu một lợi
ích của cây xanh. Đó là những lợi ích gì? - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
+ (Câu 2): Vì sao phải thường xuyên bảo vệ,
chăm sóc và trồng thêm cây xanh? - HS đọc phần chú giải:
+(Câu 3): Phong tục Tết trồng cây ở nước ta + Phong tục: thói quen đã có từ lâu
có từ bao giờ? đời được mọi người tin và làm theo.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả + Tết trồng cây: phong tục trồng cây
lời các câu hỏi. vào những ngày đầu xuân.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả + Bắt nguồn: được bắt đầu, được
thảo luận. sinh ra.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS luyện đọc.
- HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
đọc thầm theo.
HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS trình bày:
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx



