Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ

docx46 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 16 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 20: GẮN BÓ VỚI CON NGƯỜI CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM - GV dẫn dắt: Chủ điểm Bạn trong nhà tuần trước nói về những vật nuôi trong nhà (gà, vịt, bồ câu, chó, mèo, lợn,...). Trong tuần này, các em sẽ được học những bài văn, bài thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó thân thiết của con người với những con vật đó. - GV yêu cầu 2HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: a. Có những vật nuôi nào trong tranh? b. Các bạn nhỏ đang làm gì? - HS trả lời: - GV dẫn dắt vào bài học: Qua bức tranh, em thấy tình cảm giữa con người với các vật nuôi trong nhà như thế nào? Hai anh em bạn nhỏ rất yêu quý các con vật. Các con vật trong nhà cũng rất quấn quýt với hai anh em. Đây là bức tranh đầm ấm tình cảm giữa hai anh em bạn nhỏ với các vật nuôi trong nhà: Con người và các vật nuôi quân quýt bên nhau. Các vật nuôi rất gắn bó với con người. BÀI ĐỌC 1: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc lưu loát với giọng tình cảm bài thơ Con trâu đen lông mượt; phát âm đúng các từ ngừ; ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Hiểu được nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu. Bạn nhỏ yêu quý con trâu, chăm sóc và trò chuyện với con trâu như một người bạn thân tình. - Nhận biết từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, xếp đúng các từ ngữ vào nhóm thích hợp: chỉ sự vật, chi đặc điểm. 1.2Năng lực văn học: - Nhận biết câu khiến (những câu thơ nào là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. Yêu quý những vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG 1 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2. Học sinh : Sách GK. III. HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm Gắn bó với - HS lắng nghe, tiếp thu. con người, các em sẽ học bài thơ Con trâu đen lông mượt. Tực ngừ Việt Nam có câu “Con trâu là đầu cơ nghiệp”. Trong các vật nuôi, con trâu là vật nuôi quan trọng nhất của người nông dân. Qua bài thơ, các em sẽ thấy tình cảm gắn bó của con người với con trâu như thế nào. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Con trâu đen lông mượt với giọng đọc chậm rãi, tha thiết, tình cảm. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ Con trâu đen lông mượt: Giọng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. chậm rãi, tha thiết, tình cảm. Nhân giọng những tư ngữ gợi tả, gợi cảm: lông mượt, vênh vênh, cao lớn lênh khênh, đập đất ở 4 dòng thơ đầu. Nhanh hơn, tha thiết, ân cần với những câu hỏi, lời khuyên ở các dòng thơ còn lại. - 1HS đọc phần giải nghĩa các từ ngữ khó: cỏ mật, cỏ - HS đọc phần giải nghĩa: gà, uống nước nhá, tỏ. - HS đọc bài. - GV cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Từng HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một . GV phát hiện - HS đọc bài. và sửa lỗi phát âm cho HS. Chú ý các từ ngừ: - lông mượt, đập đất, vất vả, nước mương, xanh mướt,... 2 + Đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối . + Thi đọc tiếp nối các đoạn của bài thơ (cá nhân, bàn, tổ). + Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài). HS đọc bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 13. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV gọi 1 HS đọc câu hỏi: - HS hỏi - đáp, tìm câu trả lời. +(Câu 1): Bài thơ là lời của ai? - HS trả lời: + (Câu 2): Tìm từ ngữ tả hình dáng con trâu trong 4 + Câu 1: Bài thơ là lời của bạn nhỏ dòng thơ đầu? chăn trâu nói với con trâu. + Câu 2: Từ ngữ tả hình dáng con + (Câu 3): Cách trò chuyện của bạn nhỏ thể hiện tình trâu trong 4 dòng thơ đầu: Con cảm với con trâu như thế nào? trâu màu đen, có bộ lông mượt. Nó - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. cao lớn lênh khênh. Cặp sừng vênh vênh. Chân đi như đập đất. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. + Câu 3: Cách trò chuyện của bạn nhở the hiện bạn nhỏ rất yêu quý con trâu, nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết. - HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ em hiểu gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với điều gì? con trâu, tình cảm gắn bó của người nông dân với con trâu - con vật được nuôi trong nhà, giúp đỡ nông dân làm những công việc nhà nông vất vả như cày bừa, kéo xe và các vật nặng. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS sắp xếp được các từ vào nhóm thích hợp, tìm được những lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu. 3 b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 2 bài tập. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + (Câu 1): Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp - HS làm bài vào vở. + (Câu 2): Tìm những câu là lời khuyên của bạn nhỏ - HS thi tiếp sức: với con trâu: + Từ chỉ sự vật: trâu, sừng, nước, a. Trâu ơi, ăn cỏ mật Mặt Trời, Mặt Trăng. Hay là ăn cỏ gà? + Từ chỉ đặc điểm: đen, mượt, vênh b. Đừng ăn lúa đồng ta. vênh, trong, hồng, tỏ, xanh. c. Trâu ơi, uống nước nhá. - HS trả lời: Câu a và c là câu hỏi; d. Trâu cứ chén cho no khỏe. câu b và d là lời khuyên. Ngày mau cày cho khỏe. - GV yêu cầu HS làm bài bài vào Vở bài tập. - GV gọi HS trả lời câu 2. Hoạt động 4: Học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu - HS luyện đọc. a. Mục tiêu: HS học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1-2 HS xung phong đọc trước lớp. nghe, đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS có thể về nhà tự học thuộc lòng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 12: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu, nhận biết được một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. - Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản vì sao cần phải bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật. - Nhận biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. 4 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật. So sánh, nhận ra được những việc làm không tốt hoặc tốt đối với môi trường sống của thực vật và động vật. Biết cách bảo bệ môi trường sống của thực vật và động vật đồng thời biết chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG a. Giáo viên - Các hình trong SGK. - Thẻ hình hoặc thẻ tên một số cây và con vật. b. Học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Một số loại cây thông dụng ở địa phương như các cây nhỏ đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất hoặc dưới nước; một số hình ảnh qua sách, báo,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 68 và - HS trả lời: trả lời câu hỏi: + Những con cá trong hồ đã chết. + Những con cá trong hồ còn sống hay đã chết? + Cá bị chết nhiều như vậy có thể vì + Hãy đoán xem vì sao cá bị chết nhiều như thiếu thức ăn cho cá, nhiệt độ nước quá vậy? nóng hoặc quá lạnh, nước trong hồ bị - GV dẫn dắt vấn đề: Nếu chỉ có một vài con cá nhiễm độc,... chết nổi trên mặt hồ chúng ta có thể không cần lưu ý. Tuy nhiên, khi cá chết nhiều và đồng loạt thì chắc chắn môi trường sống của cá không đáp ứng được nhu cầu. Để cá sống khỏe mạnh thì môi trường sống của cá phải đảm bảo nước 5 trong hồ sạch, không bị nhiễm các chất độc hại, đủ thức ăn và đủ khỉ trong lành để thở. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào. Chúng ta cùng vào Bài 12: Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số hoạt động của con người a. Mục tiêu: - Kể được tên một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật. - Nêu được những hoạt động đó có ảnh hưởng tốt hay xấu đối với môi trường sống của thực vật và động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS: + Quan sát các hình 1-4 SGK trang 69, nhận xét những việc làm của con người đã gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường sống của thực vật và động vật? - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. + Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 69. + Hoàn thành bảng theo mẫu sau : - HS hoàn thành bảng theo mẫu Thay đổi MTS Hình Việc Giải Tốt lên Xấu đi làm thích Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về kết quả của mình. Các bạn cùng nhóm góp ý và bổ sung, - HS chia sẽ kết quả với các bạn. Cả hoàn thiện. nhóm góp ý, hoàn thiện cho nhau. - Ghi chép kết quả vào giấy A2. 6 Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết - HS trình bày kết quả quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thay đổi MTS III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN, VẬN DỤNG Hình Việc Giải làm thích Hoạt động 2: Kể tên một số việc con người đã Tốt Xấu làm ảnh hưởng đến môi trường sống của thực lên đi vật, động vật ở nơi em sinh sống Xả rác Rác thải a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu về một số việc bừa phân hủy 1 x làm của con người đã làm ảnh hưởng đến môi bãi tạo ra trường sống của thực vật, động vật. xuống nhiều b. Cách tiến hành: ao, hồ chất độc hại Bước 1: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn HS: Mỗi thành viên trong nhóm Đi Lấy đi kể tên một số việc làm của con người gây ảnh thuyền rác thải, hưởng đến môi trường sống của thực vât và để vớt làm cho động vật ở nơi em sống và ghi vào tờ giấy của 2 rác trôi x môi mình. Mỗi bạn đọc kết quả của mình và xem nổi trường những việc làm nào trùng nhau. trong sạch sẽ. ao hồ Bước 2: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS thành 2 nhóm lớn. Mỗi Phá rừng nhóm cử một nhóm trưởng. làm mất nơi sống, - Hai HS xung phong làm trọng tài ghi điểm cho nguồn hai đội. Chặt thức ăn - Lần lượt mỗi nhóm cử 1 bạn nói tên một việc của động 3 phá x làm của con người làm ảnh hưởng đến môi rừng vật sống trường sống, sau đó lần lượt đến các bạn tiếp bừa trong theo. bãi rừng - Cách cho điểm: mỗi một việc làm được tính 1 điểm. Nhóm nào nói lại tên việc đã được nhắc Cây đến sẽ không được tính điểm. Trong một khoảng xanh thời gian cho phép, nhóm nào được nhiều điểm cung cấp hơn là nhóm thắng cuộc. thức ăn cho động vật ăn 4 Trồng x thực vật, cây tạo không 7 khí trong lành. - Một số việc làm của con người gây ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vât và động vật ở nơi em sống: xả rác bừa bãi xuống ao hồ, chặt phá rừng bừa bãi,.... Hoạt động 3: Ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật và động vật a. Mục tiêu: - Kể được một số ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật và động vật. - Kể được một số nhu cầu cần thiết của thực vật và động vật đối với môi trường sống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS quan sát các Hình 1-6 SGK trang 70 và trả lời câu hỏi: + Nhận xét về môi trường sống của thực vật, động vật trong các hình. + Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với thực vật và động vật khi sống trong môi trường như vậy? Vì sao? - GV hướng dẫn HS: + Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời, sau đó đổi lại. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. + HS hoàn thành bảng theo gợi ý sau: Hình Nhận xét về môi Dự đoán điều trường sống xảy ra 1 Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc của mình. Mỗi cặp HS có thể trình bày kết quả làm việc với một hình, các HS khác nhận xét, bổ sung. 8 - Các nhóm khác lên trình bày kết quả làm việc - HS hoàn thành bảng theo mẫu đã gợi của nhóm mình lần lượt đến hết 6 hình. ý. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trình bày kết quả: + Qua các hình đã được quan sát, em nhận thấy - HS trả lời: thực vật, động vật cần môi trường cung cấp + Qua các hình đã được quan sát, em những gì để sống? nhận thấy thực vật, động vật cần môi + Nếu không được cung cấp các nhu cầu kể trên trường cung cấp nước, không khí,... thì thực vật, động vật sẽ ra sao? + Nếu không được cung cấp các nhu + Vì sao phải bảo vệ môi trường sống của thực cầu kể trên thì thực vật, động vật có thể vật, động vật? chết vì không có thức ăn, nước uống, không khí. - GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK trang 71 để biết rác thải ở biển không chỉ làm + Phải bảo vệ môi trường sống của mất đi vẻ đẹp của biển mà còn làm cho động vật thực vật, động vật vì môi trường sống biển bị nhiễm độc hoặc chết nếu ăn phải. cung cấp nơi ở, thức ăn, nước uống cho động vật, thực vật. - GV chốt lại nội dung toàn bài: Môi trường sống cung cấp nơi ở, thức ăn, nước uống cho động vật, thực vật. Chúng ta cần bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ TOÁN BÀI 55: BẢNG NHÂN 2 (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau: - Vận dụng Bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 9 1. Giáo viên: thẻ giấy ghi số: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20; 10 thẻ 2 chấm tròn; một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 2 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, bộ đồ dùng học Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia chơi Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới - Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ chức chơi trò chơi Bắn tên - Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc một số phép tính và kết quả của bảng nhân 2. - HS lắng nghe - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. 2. Luyện tập, thực hành - HS đọc yêu cầu Bài 2: Tính (theo mẫu) Mục tiêu: biết vận dụng bảng nhân 2 để thực ?. tính hiện phép - Yêu cầu HS đọc yêu cầu ?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ?. Ghi kết quả kèm đơn vị đo ?. Khi thực hiện phép tính có đơn vị đo cần lưu ý gì? - HS làm bài cá nhân – kiểm tra chéo - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài trong cặp - HS chia sẻ - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả 2kg x 6 = 12kg - GV trợ giúp HS hạn chế 2kg x 10 = 10kg 2cm x 8 = 16cm 2dm x 9 = 18dm 2l x 7 = 14l 2l x 5 = 10l - Gọi HS khác nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét chung - HS lắng nghe Bài 3: Kể một tình huống có sử dụng - HS đọc đề suy nghĩ bài làm phép nhân - Thảo luận cặp đôi 2 x 4 trong thực tế Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 để giải - Báo cáo kết quả trước lớp quyết một số tình huống - Gọi HS đọc yêu - HS nhận xét cầu - HS lắng nghe - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Cho HS thảo luận cặp đôi - Chia sẻ trước lớp câu trả lời 10 - GV đánh giá phần chia sẻ của HS 3.Vận dụng - Học sinh tham gia chơi: Kết thành Trò chơi: Kết bạn vòng tròn Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải HS: Kết mấy? Kết mấy? quyết các tình huống thực tế - GV tổ chức Quản trò: Kết 4. Kết 4 hướng dẫn cho HS tham gia trò chơi HS: tìm cách để kết thành nhóm 4 Quản trò: Mỗi người có 2 chân, 4 người có mấy chân? HS: Nếu phép nhân để tìm tất cả số chân - HS chơi nhiều lần - HS nêu thêm tình huống có phép - Giáo viên tổng kết trò chơi nhân trong thực tế - Học sinh lắng nghe. ?. Bài học hôm nay, em đã học thêm được - HS nêu ý kiến điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________________________ Thứ ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021 TOÁN BÀI 55: BẢNG NHÂN 2 (Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau: - Vận dụng Bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: thẻ giấy ghi số: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20; 10 thẻ 2 chấm tròn; một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 2 2.Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, bộ đồ dùng học Toán 11 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia chơi Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới - Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ chức chơi trò chơi Bắn tên - Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc một số phép tính và kết quả của bảng nhân 2. - HS lắng nghe - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 3a: Nêu phép nhân thích hợp vào - Điền phép nhân thích hợp với mỗi mỗi tranh vẽ tranh vẽ Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 để giải - HS làm theo cặp đôi nói cho nhau quyết một số tình huống - Yêu cầu HS tìm nghe tình huống phù hợp với từng hiểu yêu cầu bức tranh *Mỗi chậu hoa có 2 bông hoa hồng, - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi nêu tình có 5 chậu hoa. Vậy 2 được lấy 5 lần. huống và phép nhân phù hợp với từng bức *Mỗi bạn có 2 chiếc vợt bóng bàn, có tranh 3 bạn. Vậy 2 được lấy 3 lần - HS chia sẻ kết quả - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo. - Chia sẻ kết quả Trò chơi: Ai nhanh hơn - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua - Học sinh lắng nghe. viết phép nhân thích hợp. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. Bài 3b: Kể một tình huống có sử dụng - HS đọc đề suy nghĩ bài làm phép nhân - Thảo luận cặp đôi 2 x 4 trong thực tế Mục tiêu: biết vận dụng Bảng nhân 2 để giải - Báo cáo kết quả trước lớp quyết một số tình huống - Gọi HS đọc yêu - HS nhận xét cầu - HS lắng nghe - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm 12 - Cho HS thảo luận cặp đôi - Chia sẻ trước lớp câu trả lời - GV đánh giá phần chia sẻ của HS 3.Vận dụng - Học sinh tham gia chơi: Kết thành Trò chơi: Kết bạn vòng tròn Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải HS: Kết mấy? Kết mấy? quyết các tình huống thực tế - GV tổ chức Quản trò: Kết 4. Kết 4 hướng dẫn cho HS tham gia trò chơi HS: tìm cách để kết thành nhóm 4 Quản trò: Mỗi người có 2 chân, 4 người có mấy chân? HS: Nếu phép nhân để tìm tất cả số chân - HS chơi nhiều lần - HS nêu thêm tình huống có phép - Giáo viên tổng kết trò chơi nhân trong thực tế - Học sinh lắng nghe. ?. Bài học hôm nay, em đã học thêm được - HS nêu ý kiến điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: Nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ lục bát (chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, dòng 6 chừ viết lùi vào 2 ô tính từ lề vở; dòng 8 chữ lùi vào 1 ô). - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng các câu đố. - Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi mới từng ngày cỡ nhỏ, chữ viết đúng mầu, đều nét, biết nối nét chữ. 1.2 Năng lực văn học: 13 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Bồi dưỡng đức tính HS tính kiên nhẫn, cấn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên : Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh : SHS,Vở Luyện tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ được nghe - viết lại chính xác bài thơ Trâu ơi; Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s hay x; điền vần iêc hay iêt; giải đúng các câu đố; Biết viết chữ Q hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương đổi mới từng ngày cỡ nhỏ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc bài ca dao, hiểu nội dung bài ca dao; HS viết bài ca dao vào vở. b. Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ: Nghe - viết bài ca dao Trâu ơi. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu 1 lần bài ca dao. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1 HS đứng dậy đọc bài ca dao. nghe, đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Bài ca dao viết về con - HS lắng nghe, tiếp thu. trâu là bạn thân thiết cùa người nông dân, giúp nông dân cày cấy, trồng lúa. về hình thức: Đây là bài thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Viết dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Viết dòng 8 lùi vào 1 ô. - HS viết bài. 14 - GV đọc chậm từng dòng thơ cho HS viết. Đọc từng - HS soát bài. cụm từ ngắn cho HS dễ nhớ, dễ viết đúng: - HS sửa lỗi. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, - HS lắng nghe, tiếp thu. viết lại bằng bút chì). - GV đánh giá 5-7 bài. Nêu nhận xét. Hoạt động 2: Bài tập chính tả lựa chọn a. Mục tiêu: HS chọn chữ s hoặc x, vần iêc hoặc iêt để điền vào câu đố. b. Cách tiến hành: Bài tập 2: - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài tập. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: a. Chữ s hoặc x: b. Vần iêc hay iêt - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, giải - HS trình bày: câu đố. a. suốt - xướng / Giải câu đố: là con - GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo kết quả. ve sầu. Bài tập 3: b. Nước chảy mạnh là chảy xiết. - GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Chọn chữ hoặc vần Mất một vật quý, em rất tiếc. phù hợp với ô trống: a. Chữ s hoặc x? b. Vần iêc hoặc iêt? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện tập. - HS làm bài. - GV mời HS lên bảng làm bài, báo cáo kết quả. - HS trình bày: - GV nhận xét đánh giá. a. xông lên, dòng sông, xen lẫn, Hoạt động 3: Tập viết chữ Q hoa hoa sen. a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ Q b. viết chữ, làm việc, bữa tiệc, thời hoa và viết chữ Q hoa vào vở Luyện chữ. tiết. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ Q hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS trả lời: Chữ Q hoa cao 5 li - 6 - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: ĐKN. Được viết bởi mấy nét 2 nét. 15 • Nét 1: Cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng - HS quan sát, tiếp thu. chữ (giống chữ hoa O). • Nét 2: Lượn ngang (như làn sóng). - GV chỉ dẫn viết cho HS: • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ; đến ĐK - HS quan sát, tiếp thu. 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút (như chữ hoa O). • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần ĐK 2 (trong chữ O) viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài; dừng bút trên ĐK 2. - GV viết mẫu chữ Q hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát. - GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trong vở Luyện viết 2.  - GV hướng dẫn HS viêt câu úng dụng: - HS viết bài. + GV cho HS đọc câu ứng dụng: Quê hương đổi mới từng ngày. - HS đọc câu ứng dụng. + GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: • Độ cao của các chữ cái: Chữ Q hoa (cỡ nhỏ) và các chữ h, g, y cao 2.5 li; Chữ đ cao 2 li; Chữ t cao 1.5 li; - HS lắng nghe, tiếp thu. Những chữ còn lại (u, ê, ư, ơ, ô,..) cao 1 li. • Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên chữ ô (đổi); dấu sắc đặt trên chữ ơ (mới), dấu huyền đặt trên chữ ư, a (từng, ngày). - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - HS viết câu ứng dụng. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe, tiếp thu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________________________ Thứ tư, ngày 29 tháng 12 năm 2021 TOÁN BÀI 56: BẢNG CHIA 5 ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau: 16 - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5 - Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: thẻ giấy ghi số: 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45; 10 thẻ 5 chấm tròn; một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 5 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, bộ đồ dùng học Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1: Hình thành bảng nhân 5 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia chơi Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và ôn lại Bảng nhân 2; kết nối bài mới - Giáo viên kết hợp với bạn học tập tổ chức chơi trò chơi Truyền bóng - Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc một số phép tính và kết quả của bảng nhân 2. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe *Giới thiệu bài mới - HS quan sát và trao đổi nhóm đôi: - Yêu cầu quan sát tranh trong SGK: nói với bạn mỗi hàng có 5 bạn đang tập thể dục, về những điều quan sát được từ bức tranh 3 hàng có 15 bạn - Yêu cầu chia sẻ - HS chia sẻ - GV đặt câu hỏi để HS nêu phép nhân - HS trả lời: 5 được lấy 3 lần. Ta có phép nhân - GV nhận xét 5 x 3 = 15 - GV kết nối với nội dung bài mới và ghi tên bài - HS lắng nghe lên bảng - HS mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. Hình thành kiến thức *HS trải nghiệm trên vật thật Thành lập bảng nhân 5 *Mục tiêu: lập bảng nhân 5 - Quan sát hoạt động của giáo viên *GV cho HS trải nghiệm trên vật thật - Học sinh trả lời: 17 - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn. ?. Có 5 chấm tròn - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: ?. Năm chấm tròn được lấy 1 lần. ?. Có mấy chấm tròn? - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 ?. Năm chấm tròn được lấy mấy lần? bằng 5. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép nhân này). - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn lại 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên. tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh lập được phép tính mới giáo viên ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép - Nghe giảng. nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 lần - Tự học thuộc lòng bảng nhân 5. - Đọc bảng nhân. - Thi đọc thuộc bảng nhân 5 3. Thực hành, luyện tập - HS thực hiện nghiêm túc YC *Mục tiêu: nhớ được bảng nhân 5 Bài 1: Tính nhẩm - HS chia sẻ, tương tác cùng bạn. - Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập Kiểm tra chéo trong cặp. - TBHT điều hành hoạt động chia sẻ - Học sinh nối tiếp nêu kết quả. - Mời các đại diện nhóm nối tiếp báo cáo kết - HS lắng nghe quả. - Nhận xét bài làm học sinh. 4. Vận dụng - HS tham gia chơi Mục tiêu: học thuộc bảng nhân 5 Trò chơi: Đố bạn - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham gia trò chơi. ?. Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều - HS nêu ý kiến gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 18 _____________________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài Con chó nhà hàng xóm. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời nhân vật (mẹ của Bé, Bé). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình bạn thân thiết giữa bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm cho thấy các vật nuôi có vai trò rất quan trọng trong đời sống tình cảm của trẻ em. 1.2 Năng lực văn học: Biết tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào? Đặt đúng câu theo mẫu câu Ai thế nào?. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. Cảm động trước sự tận tuy cua Cún, tình bạn giữa Bé và Cún. Yêu quý, bảo vệ các vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2. Học sinh : Sách gk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS trả lời: Tranh vẽ một bạn nhỏ đang chơi đùa với một chú chó. 19 - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát tranh minh họa bài đọc và trả lời câu hỏi: Em hãy miêu tả bức tranh nói về nội dung gì? - GV giới thiệu bài học: Bài đọc Con chó nhà hàng xóm ngày hôm nay chúng ta học sẽ cho các em thấy tuổi thơ của thiếu nhi sè rất vui nếu có tình bạn với các vật nuôi trong nhà. Chúng ta cùng vào bài. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Con chó nhà hàng xóm với giọng đọc chậm rãi, tha thiết, tình cảm. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài Con chó nhà hàng xóm: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - HS đọc phần chú giải: - GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa + Tung tăng: vừa đi vừa nhảy, có vẻ các từ ngữ khó: tung tăng, bó bột. rất vui thích. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS đọc + Bó bột: dùng khuôn bột thạch cao tiếp nối 5 đoạn văn: bó chặt chỗ xương gãy. + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “khắp vườn”. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “trên giường” + HS 3 (Đoạn 3): tiếp theo đến “mẹ ạ”. - HS đọc bài. + HS4 (Đoạn 4): tiếp theo đến “chơi được”. + HS5 (Đoạn 5): đoạn còn lại. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân công. - HS thi đọc nối tiếp. - GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, của bài đọc. đọc thầm theo. - GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Hoạt động 2: Đọc hiểu 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx
Giáo án liên quan