Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 15
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
ĐIỀU EM HỌC ĐƯỢC TỪ CHỦ ĐỀ NGHỀ NGHIỆP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Tìm hiểu được công việc của bố mẹ và người thân.
- Nêu được một số đức tính của bố mẹ hoặc người thân liên quan đến nghề
nghiệp.
- Biết và kể được nghề nghiệp của bố mẹ và người thân.
- Bước đầu có ý thức tìm hiểu nghề nghiệp của bố mẹ và người thân.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
Năng lực Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực Nhận biết được nghề nghiệp của bố mẹ và người thân.
Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và
từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, HS tập hợp thành 2 hàng dọc
nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực
hiện nghi lễ chào cờ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: kể được nghề nghiệp của bố mẹ và
người thân.
b. Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện - HS chào cờ.
nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa
qua và phát động phong trào của tuần tới.
- HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
1 - GV Tổng phụ trách Đội phổ biến hoạt động sưu
tầm tranh ảnh về nghề nghiệp của người thân:
+ HS sưu tầm tranh ảnh qua các loại hình báo, tạp
chí giấy, mạng internet; qua những ảnh chụp trực
tiếp với sự trợ giúp của người thân.
- GV tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Em có cảm xúc gì sau khi thực hiện những việc
làm ý nghĩa trong chủ đề nghề nghiệp?
+ Chia sẻ về một hoạt động mà em thích nhất trong
chủ đề.
- GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp theo các
nội dung thảo luận trên.
- GV tổng kết và nhận xét về mức độ tích cực tham
gia hoạt động của HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 1: ĐÀN GÀ MỚI NỞ (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1Phát triển năng lực ngôn ngữ:
Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh HS địa
phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. Biết đọc
bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau
mỗi dòng thơ. Tốc độ đọc 70 tiếng/phút.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn.
Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và
tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con.
1.2.Năng lực văn học:
Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?.
Luyện tập về dấu phẩy.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
Nhận diện được một bài thơ.
2 Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
Yêu quý những vật nuôi trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi.
- Học sinh: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ các em học hôm nay - HS quan sát tranh, lắng nghe, tiếp
viết về một loài vật được nuôi trong nhà. Đó là bài thu.
Đàn gà mới nở. (GV chỉ tranh, hướng dẫn HS quan
sát tranh minh hoạ mẹ con đàn gà). Qua bài thơ, các
em sẽ thấy đàn gà mới nở đẹp và đáng yêu như thế
nào, chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc, bảo vệ ra
sao.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Đàn gà mời nở SHS
trang 4 với giọng đọc âu yếm, vui tươi.
b. Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu yếm, vui tươi. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
Hai khố thơ cuối đọc với nhịp trải dài tả vẻ đẹp của
đàn gà con, niềm hạnh phúc của mẹ con gà trong
buổi trưa thanh bình.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những - HS đọc lời giải nghĩa:
từ ngữ khó trong bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. + Líu ríu chạy: chạy như dính chân
vào nhau.
+ Hòn tơ: cuộn tơ (tơ: sợi rất
mảnh, mượt).
+ Dập dờn: chuyển động lúc lên
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc
lúc xuống nhịp nhàng.
tiếp nối hai dòng thơ một. GV chỉ định một HS đầu
bàn / đầu dãy đọc, sau đó lân lượt từng em đứng lên - HS đọc bài, các HS khác lắng
đọc tiếp nối đến hết bài. nghe, đọc thầm theo.
3 + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS lắng nghe, luyện phát âm.
phát âm sai: lông vàng, yêu chú lắm, đi lên, líu ríu,
lăn tròn, mát dịu, đôi cánh, ngẩng đầu, thong thả,
hòn tơ, lăn tròn, gió mát...
+ GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 khổ - HS luyện đọc.
thơ.
+ GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước
lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc bài; các HS khác lắng
nghe, đọc thầm theo.
a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần
Đọc hiểu trang 4.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong
phần Đọc hiểu trang 4. - HS đọc câu hỏi.
+ (Câu 1): Tìm những khổ thơ tả:
a. Một chú gà con.
b. Đàn gà con và gà mẹ.
+ (Câu 2): Gà mẹ làm gì để che chở cho gà con?
+ (Câu 3): Hãy tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu
của đàn gà con?
- GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - em đáp, trả lời
- HS trả lời:
các câu hỏi.
+ Câu 1: Khổ thơ 1 tả một chú gà
con. Các khổ thơ 2, 3, 4, 5 tả đàn
gà con và gà mẹ.
+ Câu 2: Khi ngẩng đầu nhìn lên,
thoáng thấy bóng bọn diều, bọn
quạ, gà mẹ dang đôi cánh cho đàn
con nấp vào trong. Khi lũ diều, quạ
đã đi, nguy hiểm đã qua, gà mẹ
thong thả đi lên đầu, dắt đàn con
bé tí líu ríu chạy sau.
+ Câu 3: Những hình ảnh đẹp và
đáng yêu của đàn gà con: Lông
4 vàng mát dịu. Mắt đen sáng ngời.
Đàn con bé tí, líu ríu chạy sau. Đàn
con như những hòn tơ nhỏ, chạy
lăn tròn trên sân, trên cỏ.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ thơ cuối tả - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh
cảnh mẹ con gà làm gì? mẹ con gà ngủ trưa. Đàn gà con
ngủ trưa trong đôi cánh của mẹ.
Chỉ nhìn thấy một rừng chân của
gà con dưới bụng gà mẹ.
- HS trả lời: Qua bài thơi em hiểu
- GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi HS: Qua bài nội dung bài thơ là đàn gà mới nở
thơ', các em hiểu điều gì? rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ âu
yếm, chăm sóc., che chợ, bảo vệ.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục đích: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, đặt
được dấu phẩy vào đùng vị trí trong câu.
b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi phần
Luyện tập( trang 5).
+ HS1 (Câu 1): Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong
những câu sau:
Lông/vàng/mát dịu
Mắt/đen/sáng ngời
+ (Câu 2): Các từ nói trên trả lười cho câu hỏi nào?
Trong các câu trên, chúng được dùng để tả những
gì?
+ (Câu 3): Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào
trong câu sau?
- HS làm bài.
Gà lợn trâu bò,...là những vật nuôi trong nhà.
- HS trình bày:
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
+ Câu 1: Các từ chỉ đặc điểm:
- GV mời đại diện một số HS báo cáo kết quả làm vàng, mát dịu, đen, sáng ngời.
bài tập.
+ Câu 2: Các từ vàng, mát dịu,
đen, sáng ngời đều trả lời cho câu
hỏi Thế nào?: Lông thế nào? Mắt
thế nào? Chúng được dùng đế tả bộ
lông và đôi mắt của chú gà con.
+ Câu 3: Gà, lợn, trâu, bò,... là
những vật nuôi trong nhà. Dấu
5 phẩy trong câu trên có tác dụng
- GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 khổ thơ của ngăn cách các từ ngữ có cùng
nhiệm vụ trong câu: gà - lợn - trâu
bài Đán gà mới nở.
- bò; giúp câu văn dễ hiểu, dễ đọc.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt,
hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm trong câu - HS đọc bài.
thơ tả đàn gà mới nở.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Luyện đọc: Bồ câu - HS chuẩn bị bài mới ở nhà.
tung cánh.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
________________________________________________________
TOÁN
LÀM QUEN VỚI PHÉP NHÂN, DẤU NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Sau bài học, HS có khả năng:
- Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn,nhận biết cách sử dụng dấu
“ × ”.
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
a. Năng lực:
- Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy,
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: Máy tính, ti vi
Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, - HS hát và vận động
phấn khởi - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. + Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp thẻ.
- GV cho HS quan sát tranh GV nêu + Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, mình lấy
câu hỏi: ra 5 thẻ.
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+ Có tất cả 10 chấm tròn.
+Bạn gái nói gì?
+ HS trả lời
6 +Bạn trai hỏi gì? - HS lắng nghe.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Biết làm quen với phép
nhân và viết dấu nhân.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để - HS ghi tên bài vào vở.
trả lời câu hỏi của bạn trai - HS lấy các chấm tròn và thực hiện theo GV
- Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách
nào? - HS chỉ và đọc
Mỗi thẻ có 2 chấm tròn,5 thẻ có 10 -HS thao tác trên các thẻ của mình.
chấm tròn.Để tính ra kết quả nhanh
hơn và thuận tiện hơn hôm nay -HS đọc.
chúng ta sẽ được làm quen với phép - HS thực hiện.
tính mới:Phép nhân.
- GV ghi đầu bài. HS lấy thẻ và thực hiện:
GV lấy lần lượt các thẻ có 2 chấm 2 được lấy 3 lần.
tròn và lấy 5 lần.Tay chỉ và nói : 2 Ta có phép nhân: 2 × 3=6
được lấy 5 lần.
-Gọi hs chỉ và đọc trên thẻ của mình. 2 được lấy 6 lần.
2 được lấy 5 lần. Ta có phép nhân: 2 × 6=12
Ta có phép nhân: 2 × 5=10
Đọc là : Hai nhân năm bằng mười.
- Gọi hs đọc lại.
-Gv giới thiệu dấu nhân và yêu cầu -HS xác định yêu cầu bài tập.
hs lấy dấu nhân trong bộ đồ dùng. - Hs lắng nghe
- GV yêu cầu hs thao tác tương tự với -Hs thực hiện theo nhóm đôi
phép nhân 2 × 3 - Hs nêu kết quả
4 được lấy 5 lần. 4 × 5=20
6 được lấy 2 lần. 6 × 2=12
-Gọi hs lên bảng thao tác với phép Hs lắng nghe
nhân 2 × 6
C. Hoạt dộng thực hành, luyện Hs trả lời: 3 × 5
tập -Hs nêu đề toán
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức - Hs thảo luận
kĩ năng đã học vào giải bài tập.
Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo - Các nhóm trả lời
mẫu): - Hs nhận xét
- GV nêu BT1. - Hs lắng nghe
- GV chỉ tranh và nói mẫu: 5 được
lấy 3 lần 5 × 3=15
- Yêu cầu hs nói theo cặp
7 -Gọi 3 - 4 cặp trả lời.
- Gọi hs nhận xét.
-Nhận xét câu trả lời của các cặp.
GV đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông -Hs đọc
hoa.Có 5 lọ như thế. -Hs đọc đề
-Gọi hs nêu phép tính thích hợp cho -Hs thực hành
ví dụ trên.
Bài 2: Chọn phép nhân thích hợp -Các nhóm trả lời
với mỗi tranh vẽ: - Hs khác nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu hs nêu đề bài
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để
chọn phép nhân thích hợp với mỗi -Hs nêu
tranh và giải thích lí do chọn. -Hs thảo luận nhóm 4
- Gọi 3 nhóm hs trả lời.
-Gọi hs nhận xét. -Hs trả lời
Gv chốt: -Hs lắng nghe
+Tranh 1: Mỗi khay có 6 quả
trứng.Có 3 khay như thế.Vậy ta có Làm quen với phép nhân-Dấu nhân
phép nhân:6 × 3. -Hs nêu
+Tranh 2: Mỗi bên có 5 hộp sữa.Có
2 bên như thế.Vậy ta có phép nhân:
5 × 2.
+Tranh 3: Mỗi đĩa có 4 chiếc
bánh.Có 3 đĩa như thế.Vậy ta có
phép nhân:4 × 3.
-Gọi hs đọc lại 3 phép nhân.
- Gọi hs nêu yêu cầu
-Yêu cầu hs thực hành lần lượt các
trường họp theo nhóm đôi và nói cho
bạn nghe
-Gọi các nhóm chữa bài nối tiếp
-Gọi hs nhận xét.
-Nhận xét các nhóm.
D. Hoạt dộng vận dụng
Bài 4: Giải toán
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức
kĩ năng đã học vào giải bài toán thực
tế liên quan đến phép nhân.
- Yêu cầu hs nêu đề toán
8 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm
bạn đưa ra phép tính đúng và giải
thích
-Gọi hs chữa miệng
- Nhận xét bài làm của hs
Hôm nay học bài gì?
-Gọi hs nêu ra một số tình huống
thực tế liên quan đến phép nhân rồi
chia sẻ với bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
________________________________________________________
Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Bài 53: PHÉP NHÂN (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau.
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi, bảng phụ, 10 thẻ, mỗi thẻ 2 chấm tròn. 10 thẻ 5 chấm
tròn. 10 thẻ 1 chấm tròn rời.
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh sách - Quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.
giáo khoa và thảo luận nhóm đôi các
hoạt động của 2 bạn trong tranh.
- Gọi một số nhóm lên trình bày kết quả- - Trình bày kết quả thảo luận nhóm.( Trong
thảo luận. tranh vẽ các bạn đang ngồi chơi tàu lượn.
Có người hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?)
- Mỗi tàu lượn có 3 bạn, vậy 5 tàu lượn - 15 bạn.
có bao nhiêu bạn? -
9 - Vì sao em biết? - - Trả lời ý cá nhân (đếm, hoặc thấy 3 được
- Giới thiệu: Như vậy các em đã biết lấy 5 lần, nên 3 x 5 = 15)
cách viết phép nhân. Bài học hôm nay
chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách tìm
kết quả phép nhân.
2. Hình thành kiến thức.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách viết phép nhân
- - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy 5 thẻ, mỗi- - Thao tác lấy thẻ.
thẻ 3 chấm tròn.
- - Mỗi thẻ có 3 chấm tròn, 5 thẻ có 15 chấm- - HS đồng thanh nhắc lại
tròn.
- - Chỉ tay vào 5 thẻ và nói: 3 được lấy 5 - HS đọc lại cá nhân và đồng thanh.
lần. -
- - Giới thiệu:3 được lấy 5 lần.Ta có phép- - Đọc
nhân 2 x 5 = 10. -
- - 3 được lấy 5 lần. Vậy ta sẽ có 3 x 5 = 3- - HS thao tác theo yêu cầu của gv.
+ 3 + 3 + 3 + 3 = 15 - - 3 được lấy 5 lần 3 x 5 = 15
- Vậy 3 x 5 = 15
* Yêu cầu học sinh lấy 3 thẻ , mỗi thẻ có 2 x 3 = 2 + 2 + 2= 6
2 chấm tròn. 2 x 3 = 6
- 2 đươc lấy mấy lần? -
-Ta có phép nhân thế nào? -
- Từ 2 x 3 = 6, các em hãy chuyển thành-
tổng cho cô. -
* Yêu cầu học sinh lấy 2 thẻ, mỗi thẻ có- - Thực hiện
5 chấm tròn. -
- 5 được lấy mấy lần? - - 5 được lấy 2 lần
- Ta có phép nhân thế nào? - - 5 x 2
- Chuyển phép nhân thành tổng các số - - 5 x 2 = 5 + 5
hạng bằng nhau? - 5 x 2 = 10
3.Thực hành, luyện tập.
Mục tiêu:Giúp hs làm được các bài tập về phép nhân
Bài 1 -
- - Yêu cầu học sinh đọc bài. -
- Có mấy đĩa quả? - - Xem hình rồi nói theo mẫu.
- Mỗi đĩa có mấy quả? - Có 4 đĩa quả
- 2 được lấy mấy lần? - Mỗi đĩa 2 quả
- 2 x 4 = ? - 2 được lấy 4 lần
- Nhận xét - 2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2= 8
10 - 2 x 4 = 8
- Các ý a,b,c, yêu cầu học sinh thảo luận- - Thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.
nhóm để tìm ra kết quả.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. a, 4 x 3 = 4 + 4 + 4 - b, 5 x 2 = 5 + 5
- - Nhận xét 4 x 3 = 12 5 x 2 = 10
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Chuyển các số hạng bằng nhau thành
phép nhân
- Hd mẫu: 7 + 7 + 7 = 21
7 x 3 = 21
a, 2 + 2 + 2 = 6
- Có mấy số 2? - Có 3 số 2
- Vậy 2 được lấy mấy lần? - 2 được lấy 3 lần
- Ta có phép nhân nào? 2 x 3 = 6
- Nhận xét
- ý b, c, d yêu cầu học sinh làm việc cá - - Làm bài cá nhân.
nhân. b, 10 x 4 = 40 c, 9 x 2 = 18 d, 5 x 6 = 30
- Gọi hs đọc bài -
- Nhận xét -
- 4. Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: Giúp hs vận dụng để sang tạo, liên tưởng các tình huống trong thực tế.
- Yêu cầu học sinh quan sát trong lớp và - Tìm ví dụ: có 2 quạt, mỗi quạt 3 cánh, vậy
tìm ra các đồ vật giống nhau để liên tưởng 2 x 3 = 6 .
bài học.
- 5. Củng cố, dặn dò
- Mục tiêu: Giúp hs ghi nhớ lại nội dung đã học trong 1 tiết
- Qua bài học hôm nay các em biết về - Biết cách chuyển phép nhân thành tổng
những gì? các số hạng bằng nhau.
- Về nhà, các em sẽ tìm những tình huống
thực tế liên quan đến phép nhân để chúng
ta cùng chia sẻ với bạn nhé!
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
_________________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 1: NGHE VIẾT MÈO CON. CHỮ HOA P(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
11 1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Phát triển NL ngôn ngữ:
- Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày
bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã.
- Biết viết chữ P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Phố phường tấp
nập, đông vui cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
* Năng lực văn học:
Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ, thể
hiện được giọng điệu khi đọc.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày bài
văn.
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi . Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. Mẫu chữ P viết hoa
đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
- Học sinh: Vở luyện viết 2, tập hai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
12 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu
- HS lắng nghe, kiểm tra đồ lại đồ
của tiết luyện viết chính tả, viềt chữ, việc chuẩn
dùng học tập của mình.
bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...) nhằm
củng cố nền nếp học tập cho các em.
- GV nhắc nhở HS cần kiên nhẫn, cẩn thận khi
làm bài tập.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Nghe - viết (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo con
(50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình
bày bài thơ 4 chữ.
b. Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ GV nêu yêu cầu của bài tập: Nghe thầy (cô)
đọc, viết lại bài thơ Mèo con (thơ 4 chữ).
+ GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS lắng nghe.
+ GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thơ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
+ GV hướng dẫn HS hiểu về bài thơ: Bài thơ - HS đọc bài; HS khác lắng nghe,
kể chuyện một chú mèo con rất ngộ nghĩnh, đọc thầm theo.
đáng yêu: Một buối trưa, chú mèo con tự rình - HS lắng nghe, tiếp thu.
bắt cái đuôi của mình, vồ phải, vồ trái, đuôi
chạy vòng quanh, mèo không bắt được đuôi.
Cuối cùng, mệt quá, nó ôm đuôi ngủ khì.
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về hình thức,
bài thơ có bao nhiêu dòng?. Mỗi dòng có mấy
chữ?. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
Nên viết mỗi dòng từ ô nào trong vở?
13 + GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài thơ, chú - HS trả lời: Bài thơ có 12 dòng.
ý nhũng từ ngữ mình dễ viết sai: rình bắt, đuôi, Mỗi dòng có 4 chữ. Chữ đầu mỗi
vòng quanh, vẫy chờn vờn, tất bật, ngủ khì,... dòng thơ viết hoa. Nên viết mỗi
dòng từ ô lùi vào 3 ô tính từ lề vở.
- GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng 2
hoặc 3 lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 2.
+ GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
- GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân từ
ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng.
- HS lắng nghe, viết bài.
- GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nhận xét bài về
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
- HS soát bài.
Hoạt động 2: Điền chữ l hay n; dấu hỏi hay
dấu ngã vào câu đố (Bài tập 2) - HS tự chữa bài.
a. Mục tiêu: HS điền được chữ l hay n; dấu hỏi
hay dấu ngã vào câu đố; giải đố.
- HS lắng nghe, tiếp thu và tự chữa
b. Cách tiến hành: lại bài của mình.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài tập.
a. Chữ l hay n: - HS lên bảng làm bài:
+ là, Nào, lại, lim, lùng, Giải câu
đố: chim cú mèo.
+ mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu
b. Dấu hỏi hay dấu ngã:
đố: con voi.
GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2:
điền vào chồ trống chữ l hay n hoặc bổ sung
dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm để hoàn
chỉnh các câu đố, giải đố.
Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp trong
ngoặc đơn (Bài tập 3)
a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp trong
ngoặc đơn để điền vào ô trống.
b. Cách tiến hành: - HS làm bài vào VBT.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Chọn tiếng trong
ngoặc đơn phù hợp với ô trống:
14 Hoạt động 4: Viết chữ P hoa (Bài tập 4)
a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết
chữ P hoa và viết chữ P hoa vào vở Luyện viết.
b. Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
+ GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS:
Chữ P hoa cao mấy li, có mấy ĐKN?
- HS nêu yêu cầu bài.
+ GV chỉ chữ mẫu, miêu tả:
• Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu
móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở chữ - HS trình bày:
hoa B).
a. lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, no đủ
• Nét 2: Cong trên (hai đầu nét lượn vào trong
không đều nhau ).
b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ gà.
+ GV chỉ dẫn HS viết:
• Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang
trái để viết nét móc ngược trái (đầu móc cong
vào phía trong); dừng bút
trên ĐK 2.• Nét 2: Từ
điểm dừng bút của nét 1,
lia bút lên ĐK 5 (bên trái
nét móc) viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn
vào trong; dừng bút gần ĐK 5.
• Chú ý: Độ cong ở hai đầu của nét cong trên
không đều nhau, phần cong bên trái rộng hơn
phần cong bên phải. - HS trả lời: Chữ P hoa cao 5 li, có
6 ĐKN.
- GV viết mẫu chữ P hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng
lớp. - HS quan sát, nhận xét.
- GV yêu cầu HS viết chữ P hoa trong vở
Luyện viết 2.
- HS quan sát trên bảng lớp.
- GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Phố
phường tấp nập: Độ cao của các chữ cái: Chữ
P hoa (cỡ nhỏ), các chữ h, g cao 2.5 li. Chữ p,
đ 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Nhũng chữ còn lại (ô,
15 ư, ơ, â,...) cao 1 li; Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc - HS viết bài.
đặt trên ô; dấu huyền đặt trên ơ...
- HS viết câu ứng dụng vào vở.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở
- HS lắng nghe, tiếp thu.
Luyện viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét, rút
kinh nghiệm cho HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
______________________________________________________
Thứ tư, ngày 22 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Bài 53: PHÉP NHÂN(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau.
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi, bảng phụ, 10 thẻ, mỗi thẻ 2 chấm tròn. 10 thẻ 5 chấm
tròn. 10 thẻ 1 chấm tròn rời.
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động- giới thiệu bài
16 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
*Trò chơi: Ai nhanh - ai đúng?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thể lệ và - Nghe giáo viên phổ biến luật chơi.
cách chơi: Chia 3 đội chơi, mỗi đội gồm
3 bạn chơi và theo hình thức tiếp sức.
Mỗi nhóm sẽ có 3 phép tính giống nhau,
nhiệm vụ của từng thành viên là dựa
vào phép nhân để viết tổng các số hạng
bằng nhau.
- Gọi hs xung phong chơi. - HS xung phong chơi.
- Giáo viên và học sinh dưới lớp cổ vũ - HS chơi
các nhóm chơi.
- Giới thiệu: Như vậy các em đã biết
cách viết phép nhân thành tổng các số
hạng bằng nhau. Bài học hôm nay
chúng ta cùng nhau làm tiếp các bài
trong tiết học trước nhé!
1. Thực hành, luyện tập.
Mục tiêu:Giúp hs làm được các bài tập về phép nhân
17 Bài 3 -
- - Yêu cầu học sinh đọc bài. - - Chọn tổng ứng với phép nhân.
- Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu học
sinh thảo luận nhóm đôi để tìm ra toa tàu - Thảo luận nhóm đôi.
tương ứng với các phép tính đúng.
- Gọi đại diện nhóm xung phong trình - Trình bày kết quả.
bày kết quả thảo luận. a, 4 x 3= 4 +4+4
b, 6 x 2= 6 +6
- Tại sao em biết 4 x 3= 4+4+4? - Vì 4 được lấy 3 lần, nên 4 x3 = 4+4+4
- Nhận xét.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh
vẽ.
a, Mỗi nhóm có mấy con gà? - Mỗi nhóm có 4 con gà
- Có mấy nhóm? - Có 5 nhóm
- Vậy 4 được lấy mấy lần? - 4 được lấy 5 lần
- Ta có phép nhân thế nào? - 4 x 5= 20
- Nhận xét
b, Mỗi nhóm có mấy bạn? - - Mỗi nhóm có 2 bạn
- Có mấy nhóm? - Có 5 nhóm
- Vậy 2 được lấy mấy lần? -2 được lấy 5 lần
- Ta có phép nhân thế nào? - 2 x 5 = 10
- 3. Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: Giúp hs vận dụng để sang tạo, liên tưởng các tình huống trong thực tế.
Bài 5:
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu - Xem tranh rồi nêu tình huống có phép
một tình huống dựa trên các tranh. nhân.
- Nhận xét. Ví dụ: 1 lọ hoa có 5 bông, có 2 lọ hoa.
Vậy 5 được lấy 2 lần . Ta có 5 x 2=
5+5=10
- 5. Củng cố, dặn dò
- Mục tiêu: Giúp hs ghi nhớ lại nội dung đã học trong 1 tiết
- Qua bài học hôm nay các em biết về - Biết cách chuyển phép nhân thành tổng
những gì? các số hạng bằng nhau.
- Về nhà, các em sẽ tìm những tình huống
thực tế liên quan đến phép nhân để chúng
ta cùng chia sẻ với bạn nhé!
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
18 _____________________________________________________________
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: BỒ CÂU TUNG CÁNH (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu
câu và theo nghĩa; tốc độ đọc 70 tiếng/phút. Tốc độ đọc thầm nhanh hơn học kì I.
- Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của
chim bồ câu; hiểu những thông tin văn bản cung cấp về chim bồ câu.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về đặc điểm vật nuôi; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu Ai
thế nào?
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết cách trình bày bài văn ngắn.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Từ câu chuyện Chim bồ câu biết yêu quý bồ câu, yêu quý vật nuôi.
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi .
- Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV kiểm tra HS đọc bài Đàn gà mói nở và - HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
trả lời câu hỏi về bài đọc.
- GV giới thiệu bài học: Bồ câu là một vật - HS lắng nghe, tiếp thu.
nuôi gần gũi với con người. Từ cách đây rất
lâu bồ câu đã được con người đưa về nuôi.
Bài Bồ câu tung cánh kể về những đặc điểm
đáng quý của loài chim bồ câu.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Bồ cầu tung
cánh SHS trang 7 với giọng đọc rõ ràng, ngắt
nghỉ hơi đúng. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
19 b. Cách tiến hành : - HS đọc lời giải nghĩa:
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc rõ ràng, + Nguyễn Chích (1382-1448): một
ngắt nghỉ hơi đúng. vị tướng nổi tiếng trong cuộc khởi
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo,
những từ ngữ khó trong bài: Nguyễn Chích, đánh đuổi quân Minh (Trung
diều. Quốc), giải phóng đất nước.
+ Diều: bộ phận chứa thức ăn,
phình ra ở đoạn dưới cổ các loài
chim.
- HS đọc bài; các HS khác lắng
nghe, đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS
đọc tiếp nối 3 đoạn văn:
+ HS1: từ đầu đến “cho con” - HS luyện phát âm.
+ HS2: tiếp theo đến “quan trọng”.
+ HS3 đoạn còn lại.
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS,
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS - HS luyện đọc.
địa phương dễ phát âm sai: chim non, ki-lô- - HS đọc bài; các HS khác lắng
mét, huấn luyện. nghe, đọc thầm theo.
+ GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối
3 đoạn văn.
+ GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi
phần Đọc hiểu SHS trang 7.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi
trong phần Đọc hiểu SGK trang 7.
+ HS1 (Câu 1): Chim bồ câu ấp trứng, nuôi
con mới nở như thế nào?
+ HS2 (Câu 2): Vì sao người ta dùng bồ câu - HS thảo luận nhóm đôi.
để đưa thư?
+ HS3 (Câu 3): Bồ câu đã giúp tướng Nguyễn - HS đại diện một số nhóm trình
Chích đánh giặc như thế nào? bày kết quả:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời + Câu 1: Chim bồ câu ấp trứng
các câu hỏi. nuôi con mới nở bằng cách chim bố
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết mẹ thay nhau ấp trứng. Khi chim
quả thảo luận. non ra đời, bố mẹ không mớm mồi
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx