Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ

docx26 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 9, 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thầm và hoàn thành BT liên quan đến VB Bím tóc đuôi sam. Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Bài đọc nói về việc phải đối xử tốt với các bạn gái. - Biết đặt câu hỏi cho các thành phần trong câu. Nhận biết được các kiểu câu. - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn văn trong Câu chuyện bó đũa (từ Người cha liền bảo đến hết). Qua bài chính tả, củng cố cách viết đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng viết lùi vào một ô. -Viết được đoạn văn (4 - 5 câu) về một bạn ở trường. 1.2 Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên. - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Biết đối xử hòa nhã với các bạn. - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi. - Học sinh: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Nắm được YC, nội dung của tiết học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Tiết đầu hôm nay, chúng ta sẽ đọc thầm và làm BT. Sau đó cùng nhau sửa bài. - HS lắng nghe. 2. Làm và chữa bài - GV YC HS đọc thầm và làm BT. - GV mời một số HS lên bảng hoàn thành các BT 1, 2, 3. - HS đọc thầm và làm BT. - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài: 1 + BT 1: - Một số HS lên bảng hoàn a) Những ai khen bím tóc của Hà? thành các BT. - Cả lớp và GV chữa bài. b) Vì sao Hà khóc? - HS: Các bạn gái và thầy giáo. c) Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? - HS: Vì Tuấn kéo bím tóc, + BT 2: Đặt CH cho bộ phận in đậm trong câu: làm Hà ngã. Tóc Hà rất đẹp. - HS: Thầy khen bím tóc của + BT 3: Nối mỗi câu với kiểu câu tương ứng Hà đẹp. a) Em đừng khóc! 1) Câu kể b) Tóc em đẹp 2) Câu hỏi Tóc Hà như thế nào? lắm! c) Ai trêu Hà? 3) Câu khen, a - 4; b - 3; c - 2; d - 1. chúc mừng d) Tuấn xin lỗi 4) Câu yêu cầu, Hà. đề nghị B. VIẾT 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Nghe - viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn văn trong Câu chuyện bó đũa (từ Người cha liền bảo đến hết). Qua bài chính tả, củng cố cách viết đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng viết lùi vào một ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu đoạn văn. - GV hướng dẫn HS cách viết: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng viết lùi vào một ô. 2.2. Đọc cho HS viết: - HS lắng nghe. - GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS nghe - viết. 2.3. Chấm, chữa bài 2 - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối - HS soát lại. bài chính tả). - GV chấm 5 - 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng - HS tự chữa lỗi. lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Viết 4 - 5 câu về một bạn ở trường - HS quan sát, lắng nghe. Mục tiêu: Viết được đoạn văn (4 - 5 câu) về một bạn ở trường. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của hoạt động. - GV mời 1 HS đọc các CH gợi ý. - GV YC HS làm việc cá nhân, viết đoạn văn (4 - 5 câu) về một bạn ở trường. - MĐYC của hoạt động. - 1 HS đọc các CH gợi ý. - GV chiếu một số bài của HS lên bảng, nhận xét, - HS làm việc cá nhân, viết chữa bài. đoạn văn (4 - 5 câu) về một bạn ở trường. - HS quan sát, lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CÂU CHUYỆN CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết quan sát và tìm kiếm những tấm gương việc tốt trong cuộc sống xung quanh mình. - Có ý thức giúp đỡ và tinh thần tương thân tương ái với những người gặp hoàn cảnh khó khăn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. Năng lực Nhận thức được một số tấm gương việc tốt. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, VBT. 3 III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: GV ổn đinh lớpvà hướng HS vào chuẩn bị tiết sinh hoạt lớp. b. Cách tiến hành:GV điều hành lớp và nêu hoạt động Câu chuyện của em. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS hiểu và chia sẻ được với những người gặp hoàn cảnh khó khăn. b.Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp về những tấm gương việc tốt mà HS sưu tầm được trong cuộc sống xung quanh. - HS chào cờ. - Sau mỗi câu chuyện, GV tổchức cho HS rút ra bài học ý nghĩa và cho HS chia sẻ cảm xúc bản thân qua - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. câu chuyện được nghe. - GV và HS cùng lựa chọn một câu chuyện ý nghĩa nhất để tham gia kể chuyện trước toàn trường. - GV kể thêm cho HS nghe những câu chuyện khác về tấm gương việc tốt trong cuộc sống hằng ngày, gần gũi với HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ ĐẠO ĐỨC Ôn tập các kĩ năng cuối học kì I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: Thực hành một số kĩ năng cơ bản: phải quý trọng thời gian; biết sử dụng thời gian hợp lí. Biết nhận lỗi và sửa lỗi.Thực hiện được việc tìm kiếm hỗ trợ khi bị lạc.... - Củng cố, khắc sâu về các chuẩn mực: Quý trọng thời gian; kính trọng thầy giáo, cô giáo; yêu quý bạn bè; nhận lỗi và sửa lỗi; tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt, bị lạc và khi tiếp xúc với người lạ. - Thực hiện được các hành vi theo chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi. 4 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Chủ động được việc thực hiện các hành vi theo các chuẩn mực đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Máy tính, ti vi Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tia chớp” *Cách chơi: Cả lớp cùng xem lại tên các bài đã học trong SGK trong HS tham gia chơi 1 phút. Gv chỉ và gọi tên một bạn bất kì nói tên một bài Đạo đức đã học. Nếu HS này nói đúng sẽ được chỉ tên một bạn khác và nói tên bài đạo đức khác với bài bạn đã nêu. - GV cho HS nêu tên các bài đã Hs nêu học. - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu HS lắng nghe bài. 2. Luyện tập HĐ 1: Trò chơi “Rung chuông vàng” *Mục tiêu: HS được củng cố nhận thức về các biểu hiện quý trọng thời gian; kính trọng thầy giáo, cô giáo; yêu quý bạn bè; nhận lỗi và sửa lỗi; tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt, bị lạc và khi tiếp xúc với người lạ. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi -HS tham gia trò chơi “Rung chuông vàng” theo các câu hỏi ở phần phụ lục. 5 - GV chiếu câu hỏi và các câu trả lời, HS ghi câu trả lời vào bảng con và giơ bảng khi có hiệu lệnh - Sau mỗi câu trả lời đúng HS được trả lời các câu hỏi tiếp theo. HS nào sai sẽ loại ra khỏi cuộc chơi. HS trả lời đến câu hỏi cuối cùng sẽ được lên rung chuông vàng. - Nhận xét, tuyên dương - Gv chốt kiến thức 3. HĐ 1: Trò chơi “Phóng viên” *Mục tiêu: HS nêu được những việc đã thực hiện của bản thân theo các chuẩn mực:quý trọng thời gian; kính trọng thầy giáo, cô giáo; yêu quý bạn bè; nhận lỗi và sửa lỗi; tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt, bị lạc và khi tiếp xúc với người lạ. - GV sử dụng kĩ thuật “Ổ bi” cho -HS tham gia trò chơi HS đứng thành 2 vòng tròn đồng Các câu hỏi VD: tâm. Các HS ở vòng trong quay + Quý trọng thời gian sẽ mang mặt ra ngoài đối diện với các bạn ở lại lợi ích gì? vòng ngoài thành từng cặp để đặt +Không quý trọng thời gian sẽ câu hỏi để bạn trả lời. Các câu hỏi dẫn đến điều gì? xoay quanh về sự cần thiết phải +Việc nhận lỗi và sửa lỗi sẽ thực hiện các chuẩn mực:quý trọng mang lại ích lợi gì? thời gian; kính trọng thầy giáo, cô +Việc bát nạt người khác sẽ giáo; yêu quý bạn bè; nhận lỗi và dẫn đến hậu quả gì? sửa lỗi; tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt, bị lạc và khi tiếp xúc với người lạ. -GV nhận xét hoạt động của HS - GV chốt kiến thức. -HS lắng nghe - GV cho HS chơi trò chơi phỏng -HS tham gia trò chơi vấn các bạn trong lớp về việc Các câu hỏi VD: những việc đã thực hiện của bản +Bạn đã sử dụng thời gian thân theo các chuẩn mực:quý trọng trong ngày như thế nào? thời gian; kính trọng thầy giáo, cô +Bạn đã làm gì để thể hiện sự giáo; yêu quý bạn bè; nhận lỗi và kính trọng thầy giáo, cô giáo? 6 sửa lỗi; tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị +Bạn đã làm gì để thể hiện sự bắt nạt, bị lạc và khi tiếp xúc với yêu quý bạn bè? người lạ. +Khi bạn mắc lỗi, bạn đã nhận - GV nhận xét hoạt động của HS lỗi và sửa lỗi như thế nào? - GV nhắc nhở HS tiếp tục thực -HS lắng nghe hiện các hành vi việc làm theo các chuẩn mực: quý trọng thời gian; kính trọng thầy giáo, cô giáo; yêu quý bạn bè; nhận lỗi và sửa lỗi; tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt, bị lạc và khi tiếp xúc với người lạ. Nêu tên các bài đạo đức đã học? 2-3 HS nêu - GV nhận xét, đánh giá tiết học HS lắng nghe - Tặng hoa, phần thưởng cho HS học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________________________________ Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giải và trình bày được bài giải có lời văn, a. Năng lực: - Phát triển tư duy toán học cho học sinh. b. Phẩm chất: - Yêu thích học môn Toán và có hứng thú với các con số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Máy tính, ti vi Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 7 1. Ôn tập và khởi động: - Lớp khởi động theo bài hát: Em học MT: Tạo tâm thế cho hs vào bài. toán. - GV cho HS khởi động theo bài hát: Em - HS tham gia trò chơi theo nhóm học toán. đôi. - GV cho HS chơi trò chơi: Rung chuông vàng. - GV nhận xét, kết nối vào bài học. - HS ghi vở. 2. Luyện tập * Bài 1: Tính. MT: HS biết thực hiện phép tính và nêu được cách tính. - GV cho HS nêu yêu cầu bài toán. HS đọc yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bảng con. - Sau khi HS làm bài, yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau. - GV chiếu bài làm 1 – 2 HS chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm. - HS đổi chéo vở, kiểm trả lỗi sai - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. (nếu có). - HS nêu cách làm bài. - Hôm nay, con đã học những nội dung - HS nhắc lại tên bài học. gì? - Sau khi học xong bài hôm nay, con có - HS nêu ý kiến của mình. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi lớp học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _________________________________________________ TIẾNG VIỆT Đọc sách báo về thầy cô. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Phát triển NL ngôn ngữ: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. 8 Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH . Hiểu ý nghĩa của bài đọc: * Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ, thể hiện được giọng điệu khi đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập một III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Người thầy cũ Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường xuất hiện một chú bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ. Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy: - Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ ! Thầy giáo mỉm cười vui vẻ : - À, Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng... hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! - Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo : "Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu." Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn cái khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ: "Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. Theo PHONG THU Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Bố Dũng đến trường làm gì? A.Thăm các thầy (cô) giáo trong nhà trường. B. Để gặp thầy chủ nhiệm của Dũng. C. Để chào thầy giáo cũ của bố Dũng. 9 D. Để đưa Dũng đi học. Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng đã làm gì? A. Chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. B. Nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên rồi chào thầy. C. Tươi cười, vui vẻ khi chào thầy. D. Xúc động khi chào thầy. Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? A. Trèo cửa sổ lớp bị thầy bắt gặp. B. Thầy không phạt mà chỉ buồn. C. Thầy khuyên “ trước khi làm việc gì, cần phải suy nghĩ”. D. Tất cả các ý trên. Câu 4: Em hãy viết một câu thể hiện tình cảm của mình với người thầy cô giáo cũ mà em yêu quý? Viết câu trả lời của em: . Câu 5: Câu “ Thầy giáo vui vẻ.” thuộc kiểu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? Câu 6: Tìm trong bài: - 2 từ chỉ sự vật: - 2 từ chỉ hoạt động: - 1 từ chỉ đặc điểm: .. Câu 7: Cần thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau: Em luôn biết ơn kính trọng thầy cô giáo cũ. Câu 8: Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________________ TIẾNG VIỆT Đọc sách báo về học tập. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Phát triển NL ngôn ngữ: 10 Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH . Hiểu ý nghĩa của bài đọc: * Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập. Chăm chỉ trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Máy tính, ti vi . Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập một III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÒ VÀ VẠC Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến, Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 2. Cò là một học sinh như thế nào ? A. Yêu trường, yêu lớp. B. Chăm làm. C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ. Câu 3. Vạc có điểm gì khác Cò? A. Học kém nhất lớp. B. Không chịu học hành. C. Hay đi chơi. Câu 4. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? A. Vì lười biếng. B. Vì không muốn học. C. Vì xấu hổ. Câu 5. Từ nào trong các từ sau là từ chỉ đặc điểm: A. Ngoan ngoãn. B. Anh em. C. Học tập. Câu 6. Câu “Cò ngoan ngoãn.” thuộc kiểu câu nào? 11 A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? Câu 7. Qua câu chuyện này em học tập được gì ở Cò? Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập. Câu 9. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: Bạn Na học giỏi các môn toán tiếng Việt âm nhạc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________________________ Thứ tư, ngày 15 tháng 12 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 100 - Luyện tập quan sát phép tính, tính toán, so sánh kết quả. - Vận dụng các phép tính vào giải toán, giải quyết tình huống thực tế a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 12 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi các phép tính Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú cộng , trừ các số trong phạm vi 20. học tập cho HS và kết nối với bài học mới.- GV cho HS chơi Ai nhanh Ai đúng giơ thẻ - HS lắng nghe, ghi vở chọn đáp án - GV giới thiệu bài, ghi bảng 2.Thực hành, luyện tập Bài 1 - 1HS đọc, lớp đọc thầm Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính nhẩm - HS nêu -Yêu cầu HS đọc yc. - Thực hiện tính bằng trò chơi truyền - Bài 1 yêu cầu gì? điện - GV YC HS nối tiếp nhau tính nhẩm nêu Hs nhận xét kết quả phép tính bằng trò chơi truyền điện - GV YC HS nêu cách tính nhẩm - Nhận xét đánh giá và kết luận. Bài 2 Tìm về đúng nhà - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - Cho HS đọc đề bài. -HS trả lời: tìm ba điểm thẳng hàng. -HS quan sát quy trình và trả lời: - Bài toán yêu cầu làm gì? +3 Gà mẹ và gà con +Gà con có phép tính, gà mẹ là kết - GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi: quả +Bài có những con vật nào? +Tìm kế quả mỗi phép tính của gà con +Mỗi con vật có kèm thông tin gì? và đưa gà con về với gà mẹ có kết quả +Làm thế nào tìm đường về nhà cho gà đúng con? HS nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, chốt - HS làm bài vào phiếu - GV cho HS làm việc cá nhân vào phiếu -GV cho HS chơi trò chơi Tìm về đúng nhà: - 3 đội chơi, mỗi đội có 3 học sinh 3 đội chơi chọn thẻ gà con về với mẹ HS cổ vũ, nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - Cho HS đọc đề bài -HS trả lời -HS trả lời: tính và so sánh kết quả - GV cho HS nêu YC bài HS nhận xét, bổ sung - GV hỏi: Để điền được dấu đúng phải làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu -GV nhận xét, chốt học tập . 13 - GV cho HS thảo luận nhóm 2 tính, so - Đại diện các nhóm lên trình bày sánh kết quả và điền dấu -GV cho các nhóm trình bày kêt quả, nêu rõ cách thực hiện. +So sánh thành phần của phép tính khi + Khi so sánh 8+8 và 8+5 ngoài so sánh 2 phép tính có 1 thành phần giống kết quả còn cách làm nào khác? nhau, khi đổi chỗ các số hạng -GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS HS nhận xét 3. Vận dụng : MT: HS vận dụng KT, KN đã học để giải quyết vấn đề liên quan đến thực tế. - HS quan sát - GV chiếu bài 4. - HS đọc đề bài - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - Hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe - HS thực hiện y/cầu xem - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định phép - HS suy nghĩ làm vở tính phù hợp và giải bài toán vào trong vở của mình. GV y/c HS làm vở. Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng -HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________________________ TIẾNG VIỆT Đọc sách báo về bố mẹ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Phát triển NL ngôn ngữ: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH * Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ, thể hiện được giọng điệu khi đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. 14 Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Máy tính, ti vi . Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập một III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hai miếng táo Em bé ngồi trên ghế với hai quả táo trên tay. Mẹ lại gần nhẹ nhàng hỏi bé: - Con yêu! Cho mẹ một quả được không? Bé ngước nhìn mẹ rồi quay xuống nhìn quả táo ở tay này rồi lại nhìn sang quả táo ở tay kia. Thấy vậy người mẹ thoáng buồn, nhưng vẫn giữ nét mặt vui vẻ để không lộ vẻ thất vọng. Rồi bé cắn miếng táo ở quả táo to hơn, ăn xong bé cắn tiếp một miếng ở quả táo nhỏ. Hành động của bé khiến mẹ thêm thất vọng. Nhưng sau khi ăn hai miếng táo, bé đưa một quả táo cho mẹ và nói: - Mẹ lấy quả táo này đi. Nó ngọt hơn! Người mẹ cảm động trước hành động của em bé. Mẹ vội ôm lấy em và xin lỗi vì mẹ lỡ nghĩ sai về em. (Hạt giống tâm hồn – Sưu tầm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Mẹ đã hỏi bé điều gì khi thấy bé có hai quả táo trên tay? A. Con cho mẹ một quả táo được không? B. Con nhường cho em một quả được không? C. Con ăn táo có ngon không? Câu 2: Sau khi mẹ hỏi, bé đã làm gì? A. Bé cho mẹ quả táo bé hơn. B. Bé cho mẹ quả táo to hơn. C. Bé căn thử mỗi quả một miếng. Câu 3: Qua câu chuyện trên, em thấy em bé là người thế nào? A. Là người con ích kỉ, giữ táo ngọt cho mình. B. Là người con chu đáo luôn dành những điều tốt đẹp nhất cho mẹ. C. Là người tham lam vì đã cắn cả hai quả táo. Câu 4: Nội dung câu chuyện ca ngợi điều gì? Viết câu trả lời của em: ... . Câu 5: Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Khi thấy em bé cắn quả táo to rồi lại cắn quả táo nhỏ, mẹ em rất thất vọng. 15 Câu 6: Em hãy viết 1 câu theo mẫu Ai thế nào? Để nói về em bé trong câu chuyện trên. Viết câu trả lời của em: ... . Câu 7: Hãy ngắt đoạn văn sau thành 3 câu rồi viết lại cho đúng chính tả? Đa buồn rầu ngồi bên cửa sổ cạnh chỗ em ngồi có một con chim bồ câu Đa kể cho chim nghe về nỗi buồn của em. Câu 8: Em hãy viết câu nói lời chúc mừng gửi đến mẹ của mình nhân ngày sinh nhật: Viết câu trả lời của em: ... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hệ thống nội dung đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương: hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Củng cố kĩ năng đặt câu hỏi, quan sát, trình bày và tranh luận bảo vệ ý kiến của mình. - Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập một III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 16 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương (tiết 1) II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa ở địa phương em a. Mục tiêu: - Hệ thông được nội dung đã học về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - HS làm bài vào Vở bài tập. - GV yêu cầu HS làm các câu 1, 2 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương vào Vở bài tập. Bước 2: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và thống nhất - HS thảo luận nhóm, trả lời cách trình bày theo sơ đồ gợi ý ở SGK trang 59. câu hỏi theo sơ đồ gợi ý. - GV khuyến khích các nhóm trình bày có hình ảnh minh họa. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu - HS trình bày. trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Thử tài tranh luận” 17 a. Mục tiêu: Bước đầu lập luận được những ưu điểm của việc mua hàng hóa ở chợ hoặc siêu thị. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn HS: Mỗi nhóm chọn thích mua sắm ở chợ hoặc siêu thị và tìm những lí do tại sao nhóm lại thích mua hàng ở đó. Ví dụ: + Tôi thích mua sắm ở chợ vì thực phẩm ở chợ vừa rẻ vừa tươi. + Tôi thích mua sắm ở siêu thị vì đến siêu thị có thể - HS lắng nghe, thực hiện. mua được nhiều thứ. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi hai nhóm lên bảng: một nhóm thích mua sắm ở chợ và một nhóm thích mua sắm ở siêu thị. - GV hướng dẫn HS: hai nhóm tranh luận, lần lượt đưa ra lí do vì sao thích mua sắm ở chợ và siêu thị. - GV yêu cầu các HS khác theo dõi, cổ vũ và nhận xét phần tranh luận của hai nhóm chơi. - GV hoàn thiện phần tranh luận của hai nhóm và cùng cả lớp bình chọn cho nhóm có lập luận thuyết phục hơn. Hoạt động 3: Xử lí tình huống - HS chơi trò chơi “Thử tài tranh luận”. a. Mục tiêu: Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. b. Cách tiến hành: - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. Bước 1: Làm việc nhóm 4 - HS trình bày: - GV yêu cầu các nhóm quan sát các tình huống 1 và 2, thảo luận, trả lời câu hỏi: Em sẽ khuyên các bạn + Tình huống 1: Em sẽ khuyên điều gì trong từng tình huống? Vì sao? bạn không nên đưa đồ khi xe buýt đang chạy, đợi xe buýt Bước 2: Làm việc cả lớp dừng hẳn để đảm bảo an toàn - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả cho bản thân và mọi người xung làm việc trước lớp. quanh. 18 - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - Tình huống 2: Em sẽ khuyên các bạn phải ngồi ngay ngắn và - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. nghiêm túc để đảm bảo an toàn cho bản thân cũng như mọi người, tránh va cham và tai nạn giao thông. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________________ Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ ÔNG BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp. - Tự đọc 1 bài hoặc một đoạn văn (truyện, thơ) mà em thích. - Có ý thức chọn sách đúng chủ điểm ông bà. - Nhận diện được bài văn xuôi, thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài báo với hoạt động học, lao động, rèn luyện của bản thân. - Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách báo. - Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Truyện đọc lớp 2 - NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. - Một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. chúng ta sẽ đọc sách báo viết về ông bà. 2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học - GV mời HS đọc YC của BT. - HS đọc YC của BT. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, YC mỗi HS bày trước mặt quyển sách - Mỗi HS bày trước mặt quyển sách (tờ báo) mình mang đến. mình mang đến. - GV mời một vài HS giới thiệu (làm mẫu) với các bạn quyển sách của - Một vài HS giới thiệu với các bạn. Cả mình: tên sách, tên tác giả, tên NXB; lớp lắng nghe. 19 tờ báo: Tên tờ báo, bài báo, ngày đăng, tác giả. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. 3. HĐ 2: Tự đọc sách - GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS đọc; nhắc HS cần chọn một đoạn yêu - HS đọc. thích, đọc đi đọc lại để đọc tự tin, to, rõ trước lớp. GV YC những HS không đem sách báo thì đọc chung với bạn. - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. - HS cùng GV chọn đoạn đọc. - GV cho HS đọc sách hết tiết 1 và có thể cho đọc thêm khoảng 15 phút ở tiết - HS đọc. 2. 4. HĐ 3: Đọc các bạn nghe - GV mời một số HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc lại to, rõ - Một số HS đứng trước lớp, đọc lai, những gì vừa đọc. GV lưu ý HS có thể to, rõ những gì vừa đọc. đọc một đoạn/ bài ngắn. - Sau khi HS đọc xong, GV đề nghị cả lớp vỗ tay, tuyên dương bạn. GV tổ - Cả lớp thảo luận. chức cho cả lớp thảo luận, các bạn bên dưới có thể đặt CH, trao đổi suy nghĩ, cảm xúc. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhắc HS chuẩn bị tốt cho bài học mở đầu chủ điểm Yêu kính ông bà. - HS lắng nghe, chuẩn bị bài cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT ĐỌC SÁCH BÁO EM YÊU THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp. - Tự đọc 1 bài hoặc một đoạn văn (truyện, thơ) mà em thích. - Nhận diện được bài văn xuôi, thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx