Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 13
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG VIỆC TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết được một số tấm gương việc tốt trong cuộc sống xung quanh về việc giúp
đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn.
- Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng
đồng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
Năng lực Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
Năng lực Nhận thức được một số tấm gương việc tốt.
Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và
từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức,
nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực
hiện nghi lễ chào cờ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động trong
phong trào người tốt việc tốt.
b. Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện - HS chào cờ.
nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa
- HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
qua và phát động phong trào của tuần tới.
1 - GV Tổng phụ trách Đội tổ chức buổi sinh hoạt cho
HS kể chuyện về tấm gương làm việc tốt:
+ Mỗi khối lớp lựa chọn một số HS đại diện để tham
gia kể chuyện trước toàn trường.
+ Kết thúc mỗi câu chuyện, GV mời một số HS phát
biểu cảm nghĩ về câu chuyện được nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
________________________________________
TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Phát triển NL ngôn ngữ:
Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn
thơ (bài thơ) đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương
ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
* Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh
đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi.
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động. HS chơi trò chơi
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vui tươib]ơcs
vào bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tiết học: Hôm nay chúng ta sẽ luyện - HS lắng nghe.
tập kĩ năng đọc.
2 2. HĐ 1: Luyện đọc
- GV YC HS chọn đọc lại các bài đọc đã học, sau
đó luyện đọc một đoạn văn, đoạn thơ ngắn hoặc học - HS đọc lại các bài đọc đã
thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ). học.
- GV YC HS luyện đọc theo nhóm. GV hỗ trợ HS - HS luyện đọc theo nhóm.
khi cần thiết.
3. HĐ 2: Đọc trước lớp
- GV mời lần lượt HS lên đọc bài trước lớp, yêu - HS lần lượt lên bảng đọc
cầu cả lớp đọc thầm theo. bài trước lớp, cả lớp đọc
- GV và cả lớp nhận xét. thầm theo.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. - HS và GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_______________________________________________
TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ:
Đọc đúng bài Trên chiếc bè. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh
hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc
độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài Trên chiếc bè: Bài
đọc nói về chuyến ngao du giữa Dế Mèn và Dế Trũi gặp những cảnh đẹp
và được mọi người hoan nghênh, chào đón.
Điền dấu chấm vào đúng chỗ để tạo câu hoàn chỉnh, phù hợp.
Nắm được quy tắc chữ đầu câu cần viết hoa.
Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn văn Trên chiếc bè (từ Mùa
thu... luôn luôn mới). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài đoạn
văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô.
1.2 Năng lực văn học:
Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự
học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
3 - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.
- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi
2. Học sinh: SGK. VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động - Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta - HS lắng nghe.
sẽ ôn tâp thông quan bài đọc Trên chiếc
bè.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Trên chiếc bè.
- HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
- HS luyện đọc.
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc
nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế
đọc của HS.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc
hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ,
trả lời được các CH để hiểu câu
chuyện: Bài đọc nói về chuyến ngao du
giữa Dế Mèn và Dế Trũi gặp những
cảnh đẹp và được mọi người hoan
nghênh, chào đón.
Cách tiến hành:
4 - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm
truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ các câu hỏi, suy nghĩ trả lời nhóm đôi.
trả lời theo nhóm đôi. - Một số HS trả lời CH theo hình thức
- GV mời một số HS trả lời CH theo phỏng vấn.
hình thức phỏng vấn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đáp án: HS trả lời: Đôi bạn trong câu chuyện rủ
+ Câu 1: Đôi bạn trong câu chuyện trên nhau đi ngao du thiên hạ.
đi đâu? Chiếc bè của đôi bạn được làm từ ba
+ Câu 2: Chiếc bè của đôi bạn được bốn lá bèo sen ghép lại.
làm bằng gì? Cảnh vật trên đường đi đẹp và mới lạ:
+ Câu 3: Cảnh vật trên đường đi đẹp và “Mùa thu mới chớm nhưng nước đã
mới lạ như thế nào? trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng
+ Câu 4: Những từ ngữ nào cho thấy tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ
đôi bạn được gọng vó, cua kềnh, cá săn sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa
sắt, cá thầu dầu rất khâm phục và quý luôn luôn mới”.
mến? bái phục nhìn theo, giương đôi mắt, âu
yếm ngó theo, lăng xăng cố bơi theo
chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt
nước.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Điền dấu chấm vào đúng chỗ
để tạo câu hoàn chỉnh, phù hợp. Nắm
được quy tắc chữ đầu câu cần viết hoa.
Cách tiến hành: 1 HS đọc to YC của BT 5.
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 5. - 1 HS khác đọc to đoạn văn.
- GV chiếu đoạn văn lên bảng, mời 1
HS khác đọc to. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT.
- GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn
thành BT. - Một số HS trình bày kết quả.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả:
điền 2 dấu chấm còn thiếu và trả lời CH
“Chữ đầu câu cần viết như thế nào?”.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe.
5. HĐ 4: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại
chính xác đoạn văn Trên chiếc bè (từ
Mùa thu... luôn luôn mới). Qua bài
chính tả, củng cố cách trình bày bài
5 đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ
đầu dòng lùi vào một ô.
Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo.
5.1. GV nêu nhiệm vụ
- GV đọc mẫu đoạn Mùa thu... luôn - 1 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo.
luôn mới bài Trên chiếc bè.
- GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội
đọc thầm theo. dung và hình thức của đoạn chính tả.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và
hình thức của đoạn chính tả:
+ Về nội dung: Đoạn văn miêu tả cảnh
sông nước mùa thu rất đẹp.
+ Về hình thức: Đoạn văn có ba dòng.
Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu dòng lùi
vào 1 ô li tính từ lề vở.
5.2. Đọc cho HS viết: - HS nghe – viết.
- GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS
viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm từ
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV
theo dõi, uốn nắn HS. - HS soát lại.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS tự chữa lỗi.
lại. - HS quan sát, lắng nghe.
5.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân
từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra
lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_______________________________________________
TOÁN
Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:
6 - Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ.
- Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Vận dụng giải toán dạng nhiều hơn.
a. Năng lực:
- Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và
công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: Máy tính, ti vi
Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - HS lắng nghe luật chơi
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với
bài thực hành luyện tập hôm nay.- GV
cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” Đếm số
cách 5.
Luật chơi: Chẳng hạn , một bạn bắt đầu
nêu số 3, truyền cho bạn tiếp theo phải
nêu số hơn số của bạn lúc đầu là 5 đơn vị,
số bạn thứ hai phải nêu là 8, cứ tiếp tục
như vậy cho đến khi dược kết quả gần
bằng 100 thì dừng lại. - HS chơi
- GV cho HS chơi
- GV đánh giá HS chơi (Hs chơi tốt thì - HS lắng nghe
được thưởng tràng pháo tay)
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
2. Thực hành – Luyện tập
Bài 1a (trang 100) - HS quan sát
Mục tiêu:
- 1 HS đọc YC bài
Củng cố kĩ năng nhận biết được tia số,
- HS làm bài nhóm đôi
đọc được các số có trên tia số. Từ đó,
xác định được mỗi chữ cái ở vạch chỉ
số nào trên tia số trong bài.
- HS nêu lần lượt các số ứng với mỗi
chữ cái trên tia số.
- GV chiếu bài 1a trên màn hình
- HS đối chiếu, nhận xét
7 - GV cho HS đọc YC bài
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS nêu ý kiến cá nhân
ra kết quả trong 03 phút.
- Cho đại diện các nhóm nêu. - HS lắng nghe
Bài 1b (trang 100) - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm
- Hỏi: Bài tập 1a củng cố kiến thức gì? - HS làm cá nhân, 03 HS lên bảng
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 1a. làm bài vào bảng phụ.
- HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh
giá bài làm của nhau
- HS lắng nghe
- HS nêu ý kiến cá nhân
- GV chiếu bài 1b, cho HS đọc và xác
định YC bài. - HS lắng nghe
- GV cho HS làm cá nhân vào vở. 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- 1-2 HS nêu
Bài 2a (trang 100)
- GV đánh giá HS làm bài
- Hỏi: Bài tập 1b củng cố kiến thức gì? - HS cùng HS khai thác mẫu, khái
- - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1b quát cách nhẩm
- - HS làm bài nhóm đôi.
-
- GV cho HS đọc bài 2a - Đại diện nhóm nêu
- GV hỏi: Bài 2a yêu cầu gì? Tính nhẩm - HS khác nhận xét
là tính thế nào? Nhận xét các số trong - HS lắng nghe, chữa bài
phép tính. - 1-2 HS nêu
Bài 2b (trang 100)
- GV cùng HS làm mẫu, nêu cách nhẩm - HS lắng nghe
- GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3
phút để hoàn thiện bài.
- GV gọi đại điện các nhóm nêu cách - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm
nhẩm và kết quả. - HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ,
- GV đánh giá HS làm bài trao đổi và đánh giá bài làm của
- Cho HS nêu lại cách tính nhẩm nhau
- GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính - 4 HS lên bảng làm bài vào bảng
nhẩm phụ và nêu cách tính.
- HS khác nhận xét bài bạn làm trên
- GV chiếu bài 2b, cho HS đọc và xác bảng.
định YC bài. - HS lắng nghe
8 - GV cho HS làm cá nhân vào vở. - HS nêu ý kiến cá nhân
- HS lắng nghe và nhắc lại.
Bài 2c (trang 100) - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm
- HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ,
- GV đánh giá HS làm bài trao đổi và đánh giá bài làm của
- Hỏi: Bài tập 2b củng cố kiến thức gì? nhau trong nhóm đôi.
- - GV chú ý cho HS nhắc lại cách đặt tính, - 2 HS lên bảng làm bài vào bảng
rồi tính. phụ.
- HS khác nhận xét bài bạn làm trên
- GV chiếu bài 2c, cho HS đọc và xác bảng.
định YC bài. - HS lắng nghe
- GV cho HS làm cá nhân vào bảng con - HS nêu ý kiến cá nhân
lần lượt từng dãy tính.
- GV đánh giá HS làm bài ở bảng con. - HS lắng nghe và nhắc lại.
- GV đánh giá HS làm bài
- Hỏi: Bài tập 2b củng cố kiến thức gì?
- GV chú ý cho HS nhắc lại cách thực
hiện phép tính từ trái sang phải.
3. Hoạt động vận dụng
Bài 3 (trang 100) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
Mục tiêu: HS vận dụng tính cộng trong - HS nêu để phân tích đề
phạm vi 100 giải quyết tình huống thực tế
trong cuộc sống( bằng cách giải toán)
- Gọi HS đọc bài 3 - Em thực hiện phép tính cộng.
- GV hỏi:
+ Bài toán cho biết gì? - Bài toán thuộc dạng nhiều hơn.
+ Đề bài hỏi gì?
+ Muốn biết khối lớp Ba làm được bao - HS làm cá nhân vào vở
nhiêu sản phẩm thì phải làm thể nào? - 1 HS lên bảng làm bài vào bảng
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? phụ.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận quả.
xét, nêu lời giải khác. - HS lắng nghe
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của - HS khác nhận xét bài bạn làm trên
bạn bảng.
- GV đánh giá HS làm bài
9 - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
________________________________________________________
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2021
TOÁN
Bài 47: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hiện được các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
- Giải và trình bày được bài giải của bài toán liên quan đến phép cộng, trừ trong
pham vi 100.
a. Năng lực:
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
b. Phẩm chất:
- Yêu thích học môn Toán và có hứng thú với các con số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: Máy tính, ti vi
Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ôn tập và khởi động: - Lớp khởi động theo bài hát: Em học
MT: Tạo tâm thế cho hs vào bài. toán.
- GV cho HS khởi động theo bài hát: Em - HS tham gia trò chơi theo nhóm
học toán. đôi.
- GV cho HS chơi trò chơi: Rung chuông
vàng.
- GV nhận xét, kết nối vào bài học. - HS ghi vở.
- GV ghi bảng: Ôn tập về phép cộng, phép
trừ trong phạm vi 100.
2. Luyện tập - HS đọc yêu cầu bài toán.
* Bài 4: Tính. - HS làm bài vào vở ghi.
MT: HS biết thực hiện phép tính và nêu
được cách tính.
10 - GV cho HS nêu yêu cầu bài toán. - HS đổi chéo vở, kiểm trả lỗi sai
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. (nếu có).
- Sau khi HS làm bài, yêu cầu HS đổi vở
chữa bài cho nhau. - HS nêu cách làm bài.
- GV chiếu bài làm 1 – 2 HS chữa bài, yêu
cầu HS nêu cách làm.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
3. Hoạt động vận dụng - HS đọc bài toán.
* Bài 5: Bài toán có lời văn.
MT: HS vận dụng được kĩ năng, kiến thức
vào giải toán có lời văn.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - Bài toán cho biết: Mẹ Nam cần 95
và đọc đề bài phần a. quả xoài. Mẹ đã hái được 35 quả.
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán: - Bài toán hỏi: Mẹ còn phải hái bao
+ Bài toán cho biết gì? nhiêu quả xoài?
- Muốn biết mẹ phải còn phải hái bao
nhiêu quả xoài, phải làm phép tính
+ Bài toán hỏi gì? trừ.
+ Muốn biết mẹ còn phải hái bao nhiêu - Phép tính của bài toán: 95 – 36.
quả xoài, ta làm phép tính gì?
+ GV tóm tắt dữ kiện bài toán (Chiếu - HS làm bài vào vở.
slide): “Mẹ Nam cần 56 quả xoài. Mẹ đã Mẹ còn phải hái số quả xoài là:
hái 28 quả. Vậy mẹ cần phải hái bao 56 – 28 = 28 (quả).
nhiêu quả?”. Vậy ta thực hiện phép tính Đáp số: 28 quả xoài.
nào? - HS nêu cách làm bài của mình.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS đổi chéo vở, sửa lỗi sai (nếu
có).
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu trình bày
bài làm của mình.
- GV nhận xét, sửa lỗi (nếu bài làm có lỗi
sai). - HS đọc bài toán.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
và đọc đề bài phần b.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS làm việc nhóm 2:
+ HS trao đổi, phân tích bài toán như phần + Trao đổi, phân tích bài toán, đưa ra
a. cách làm.
11 + HS giải bài toán vào bảng phụ. + HS thống nhất cách giải và làm vào
bảng phụ.
Vườn nhà Thanh có số cây vải là:
29 + 23 = 52 (cây)
- GV tổ chức thi đua báo cáo kết quả. Đáp số: 52 cây vải.
- GV và HS giao lưu đặt câu hỏi: - HS trình bày bài làm của nhóm.
+ Vì sao nhóm con thực hiện phép tính - HS giao lưu:
cộng trong bài toán này? + Bài toán thuộc dạng nhiều hơn (Số
- GV nhận xét, tuyên dương. cây vải nhiều hơn số cây nhãn 23
cây).
- Cách chơi:
+ GV chia các đội (Mỗi bàn là 1 đội), phát
bảng bingo và bút lông cho các đội.
+ GV lần lượt nêu và chiếu các phép tính - HS lắng nghe luật chơi, cách chơi.
(mỗi phép tính chiếu 7 giây). - Thông qua trò chơi:
+ HS tính nhẩm kết quả rồi khoanh tròn + HS củng cố kĩ năng tính nhẩm các
vào ô có kết quả tương ứng. phép cộng, trừ trong phạm vi 100.
+ Đội có các ô cùng hang được khoanh thì + Tạo hứng thú với các con số trong
hô Bingo. học tập.
+ GV cùng HS kiểm tra kết quả. + HS được tương tác qua trò chơi.
- Hôm nay, con đã học những nội dung - HS nhắc lại tên bài học.
gì?
- Sau khi học xong bài hôm nay, con có - HS nêu ý kiến của mình.
cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi lớp học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
_________________________________________________
TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Phát triển NL ngôn ngữ:
Nghe, hiểu, ghi nhớ và kể lại được câu chuyện Người trồng na. Hiểu được tình
cảm của ông cụ đối với con cháu.
* Năng lực văn học:
12 Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm
vụ học tập.
- Bồi dưỡng sự quan tâm với mọi người xung quanh, biết giúp đỡ người khác theo
sức của mình và biết cảm ơn sự giúp đỡ từ người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi.
2. Học sinh
- SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng
bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện Người
trồng na
Mục tiêu: Nghe và kể lại được câu chuyện
Người trồng na
Cách tiến hành:
- GV YC HS quan sát tranh, đoán nội dung câu - HS quan sát tranh, đoán nội
chuyện. dung câu chuyện.
- GV kể chuyện Người trồng na lần thứ nhất - HS nghe kể chuyện.
cho cả lớp nghe.
Người trồng na
Một cụ già lúi húi ngoài vườn, trồng cây na
nhỏ. Người hàng xóm thấy vậy, cười bảo:
- Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ
trồng chuối có phải hơn không? Chuối mau
ra quả. Còn na, chắc gì cụ đã chờ được đến
ngày có quả.
Cụ già đáp:
- Có sao đâu! Tôi không ăn thì con cháu tôi
ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng.
13 Truyện dân gian Việt Nam
- GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
và dừng lại đặt CH để HS kể cùng.
- GV mời 1 HS đọc to các CH gợi ý. - HS nghe và kể cùng GV.
- 1 HS đọc to các gợi ý trước
- GV đặt CH trước lớp cho cả lớp trả lời nhanh. lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV chốt đáp án: - Cả lớp trả lời nhanh CH.
a) Ông cụ trồng cây gì?
Trả lời: Ông cụ trồng cây na. - HS lắng nghe.
b) Bác hàng xóm ngạc nhiên, nói gì?
Trả lời: Bác hàng xóm ngạc nhiên, nói: “Cụ ơi,
cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ trồng chuối
có phải hơn không?”.
c) Vì sao bác hàng xóm khuyên ông cụ trồng
chuối?
Trả lời: Bác hàng xóm khuyên ông cụ trồng
chuối vì chuối mau ra quả, còn na, chắc gì cụ
đã chờ được đến ngày có quả
d) Ông cụ trả lời thế nào?
Trả lời: Ông cụ trả lời: “Có sao đâu! Tôi không
ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên
người trồng”.
- GV YC HS dựa vào các CH gợi ý, tập kể
chuyện trong nhóm .
- GV mời một số HS kể chuyện trước lớp, YC
cả lớp lắng nghe, nhận xét nội dung và cách kể - HS tập kể chuyện trong
của bạn. nhóm .
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - Một số HS kể chuyện trước
3. HĐ 2: Nêu suy nghĩ về tình cảm của ông lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét
cụ với con cháu nội dung và cách kể của bạn.
Mục tiêu: Hiểu câu chuyện và nêu được suy - HS lắng nghe.
nghĩ về tình cảm của ông cụ với con cháu.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2.
- GV YC HS thảo luận theo cặp, trả lời CH. - HS thảo luận theo cặp, trả lời
- GV mời một số HS trả lời trước lớp. CH.
- GV nhận xét, chốt đáp án: Ông cụ thương con - Một số HS trả lời trước lớp.
cháu và nghĩ cho con cháu, nghĩ về lâu dài. - HS lắng nghe.
14 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
____________________________________________________
TIẾNG VIỆT
Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Phát triển NL ngôn ngữ:
Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng
theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB
Bố vắng nhà. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của bố, mẹ và
con dành cho nhau.
Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp.
* Năng lực văn học:
Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài
thơ, thể hiện được giọng điệu khi đọc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi .
- Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập một
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng
bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài đọc: Hôm nay chúng ta sẽ ôn - HS lắng nghe.
tập các kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
và làm bài tập qua bài Bố vắng nhà.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
15 Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ
văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Bố vắng nhà. - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc.
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp
nhau 3 đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi
phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp,
cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời
được các CH để hiểu bài thơ: Bài thơ khích lệ
các bạn nhỏ đến trường, chăm ngoan, sạch đẹp,
yêu thương bạn bè.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc - Cả lớp đọc thầm lại truyện,
thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ
trả lời theo nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức
phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo
hình thức phỏng vấn.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
- HS lắng nghe.
+ Câu 1: Bé nhận ra điều gì lạ bên mâm cơm?
Trả lời: Điều lạ bé nhận ra bên mâm cơm là mâm
cơm mẹ nấu rất ngon mà mẹ chỉ ăn qua quýt rồi
buông đũa lặng nhìn bé.
+ Câu 2: Theo bé, vì sao mẹ lo?
Trả lời: Theo bé, mẹ lo vì sáng nay bố vừa đi
công tác xa.
+ Câu 3: Vì sao bé nghĩ bữa nay bé là người lớn.
Trả lời: Bé nghĩ bữa nay bé là người lớn vì bé
hiểu được lòng mẹ và an ủi được mẹ.
+ Câu 4: Ghép mỗi câu ở bên A với mẫu câu
thích hợp ở bên B:
A B
a) Bé an ủi mẹ. 1) Ai là gì?
b) Bữa đó bé là người 2) Ai làm gì?
lớn.
16 c) Cả nhà thương yêu 3) Ai thế nào?
nhau.
Trả lời: a – 2; b – 1; c – 3.
4. HĐ 3: HTL
Mục tiêu: HTL một khổ hoặc cả bài thơ.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi xóa chữ để cho HS HTL.
- GV YC HS làm việc cá nhân, HTL 1 khổ thơ
em thích. GV khyến khích HS học thuộc cả bài. - HS chơi trò chơi, HTL.
- GV mời một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. - HS làm việc cá nhân, HTL.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
5. HĐ 4: Điền dấu câu (dấu chấm, dấu chấm - Một số HS đọc thuộc lòng
hỏi, dấu chấm than) thích hợp vào ô trống trước lớp.
Mục tiêu: Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, - HS lắng nghe GV nhận xét.
dấu chấm than vào chỗ thích hợp.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC và đoạn văn của BT - 1 HS đọc to YC và đoạn văn
5. của BT.
- GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - HS làm việc cá nhân, hoàn
thành BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả. - Một số HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt đáp án: Thứ tự dấu câu: dấu - HS lắng nghe, sửa bài.
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
____________________________________________________
TOÁN
Bài 47: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:
- Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 100
- Luyện tập quan sát phép tính, tính toán, so sánh kết quả.
- Vận dụng các phép tính vào giải toán, giải quyết tình huống thực tế
a. Năng lực:
- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề
Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
b. Phẩm chất:
17 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi
2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: - HS chơi trò chơi các phép tính
Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú cộng , trừ các số trong phạm vi 20.
học tập cho HS và kết nối với bài học mới.-
GV cho HS chơi Ai nhanh Ai đúng giơ thẻ - HS lắng nghe, ghi vở
chọn đáp án
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
2.Thực hành, luyện tập
Bài 1 - 1HS đọc, lớp đọc thầm
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính nhẩm - HS nêu
-Yêu cầu HS đọc yc. - Thực hiện tính bằng trò chơi truyền
- Bài 1 yêu cầu gì? điện
- GV YC HS nối tiếp nhau tính nhẩm nêu Hs nhận xét
kết quả phép tính bằng trò chơi truyền điện
- GV YC HS nêu cách tính nhẩm
- Nhận xét đánh giá và kết luận.
Bài 2 Tìm về đúng nhà - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm
- Cho HS đọc đề bài. -HS trả lời: tìm ba điểm thẳng hàng.
-HS quan sát quy trình và trả lời:
- Bài toán yêu cầu làm gì? +3 Gà mẹ và gà con
+Gà con có phép tính, gà mẹ là kết
- GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi: quả
+Bài có những con vật nào? +Tìm kế quả mỗi phép tính của gà con
+Mỗi con vật có kèm thông tin gì? và đưa gà con về với gà mẹ có kết quả
+Làm thế nào tìm đường về nhà cho gà đúng
con? HS nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, chốt - HS làm bài vào phiếu
- GV cho HS làm việc cá nhân vào phiếu
-GV cho HS chơi trò chơi Tìm về đúng nhà: - 3 đội chơi, mỗi đội có 3 học sinh
3 đội chơi chọn thẻ gà con về với mẹ HS cổ vũ, nhận xét
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3
- 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm
18 - Cho HS đọc đề bài -HS trả lời
-HS trả lời: tính và so sánh kết quả
- GV cho HS nêu YC bài HS nhận xét, bổ sung
- GV hỏi: Để điền được dấu đúng phải làm
gì? - HS thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu
-GV nhận xét, chốt học tập .
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 tính, so
sánh kết quả và điền dấu - Đại diện các nhóm lên trình bày
-GV cho các nhóm trình bày kêt quả, nêu
rõ cách thực hiện.
+ Khi so sánh 8+8 và 8+5 ngoài so sánh +So sánh thành phần của phép tính khi
kết quả còn cách làm nào khác? 2 phép tính có 1 thành phần giống
-GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS nhau, khi đổi chỗ các số hạng
3. Vận dụng : HS nhận xét
MT: HS vận dụng KT, KN đã học để giải
quyết vấn đề liên quan đến thực tế.
- GV chiếu bài 4. - HS quan sát
- Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - HS đọc đề bài
- Hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe
xem - HS thực hiện y/cầu
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định phép
tính phù hợp và giải bài toán vào trong vở - HS suy nghĩ làm vở
của mình. GV y/c HS làm vở.
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng -HS nêu ý kiến
cố và mở rộng kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_____________________________________________________________
Thứ tư, ngày 1 tháng 12 năm 2021
TOÁN
BÀI 48: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Củng cố kĩ năng nhận biết các đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và
các điểm thẳng hàng nhau, lít, kg.
- Vân dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép trừ.
19 a. Năng lực:
- Thông qua việc tìm kết quả các BT, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy,
lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Ham học
Toán.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; ti vi
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Khởi động - HS hát và vận động theo bài hát Em
Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, học toán
sinh động
- Gv tổ chức học sinh hát bài hát: Em học toán
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò - HS chia thành 2 nhóm tham gia trò
chơi: “Chạy tiếp sức”. chơi:
-GV nêu quy luật: - HS thảo luận nhóm.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Đại diện các nhóm nêu kết quả
học sinh tích cực.
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Ôn tập ... - HS lắng nghe.
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng
về phép cộng đã học vào giải bài tập
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài. - HS ghi tên bài vào vở.
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Ghi lên bảng và xem máy chiếu:
- Yêu cầu làm bài tập. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. bài.
- Nhận xét bài làm học sinh.
-*Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng, trừ.
Bài 2: Tìm các phép tính có kết quả bằng
nhau
- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp
-Để làm được bài này các em cần chú ý:
- Nhận xét bài làm của hs
- Khen đội thắng cuộc.
Bài 3: Tính
Thực hành tính và so sánh kết quả
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx



