Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ

docx21 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Nữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 2: KỂ MỘT VIỆC ĐÃ LÀM THỂ HIỆN SỰ QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Phát triển NL ngôn ngữ: + Kể lại một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà (hoặc người cao tuổi). + Dựa vào những điều vừa kể viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà.Đoạn viết khá cảm xúc, diễn đạt khá trôi chảy, thể hiện tình cảm với ông bà. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự học và tự giải quyết vấn đề (HĐ1); NL sáng tạo (HĐ2) - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động. HS hát bài cháu yêu bà. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV dẫn dắt bằng một số câu hỏi để giới thiệu: Bài học hôm nay giúp các em biết kể lại một việc đã làm thể hiện - HS lắng nghe. sự quan tâm, chăm sóc ông bà và viết được đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. 2. HĐ 1: Kể một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà Mục tiêu: Biết kể lại một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. - HS nêu YC 1 BT 1. - GV hướng dẫn HS đọc CH gợi ý. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, đọc gợi ý, suy nghĩ để kể về một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. - GV mời một số HS kể tại chỗ. - Một số HS kể tại chỗ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. HĐ 2: Dựa vào những điều vừa kể, viết đoạn văn (4 – 5 câu) về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà Mục tiêu: Viết được đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. - GV mời 1 HS đọc và xác định YC của - 1 HS đọc và xác định YC của BT 2 BT 2 trước lớp. trước lớp. - GV YC HS làm việc cá nhân, viết - HS làm việc cá nhân, viết đoạn văn. đoạn văn. GV hỗ trợ HS khi cần thiết. - GV mời một số HS viết bài làm của - Một số HS viết bài làm của mình lên mình lên bảng. bảng. - GV mời một số HS khác nhận xét bài - Một số HS khác nhận xét bài của bạn. của bạn. - HS lắng nghe, sửa bài. - GV nhận xét, sửa bài, chốt đáp án. 4. Vận dụng. Đoạn văn của bạn vừa viết em thích nhất câu nào? Vì sao? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________________ TIẾNG VIỆT GÓC SÁNG TẠO: QUÀ TẶNG ÔNG BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: 2 - Làm được một món quà tặng ông bà với lời tặng, lời chúc tình cảm.Bài viết rõ ràng không mắc lối chính tả, ngữ pháp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết trang trí bài viết bằng tranh ảnh, sản phẩm cắt dán, sản phẩm thủ công,... Thêm yêu quý và có trách nhiệm với ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV giới thiệu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học - HS lắng nghe. Mục tiêu: Hiểu được yêu cầu của bài học. - GV mời 3 HS đọc YC của 3 BT. - GV hướng dẫn HS: - 3 HS đọc YC của 3 BT. + Với BT 1, các em hãy làm một món - HS lắng nghe. quà tặng ông bà. + Với BT 2, sau khi đã làm xong quà tặng ông bà, các tổ bình chọn ra sản phẩm đẹp nhất để chuẩn bị giới thiệu trước lớp. + Với BT 3, các tổ giới thiệu sản phẩm của tổ mình, sau đó cho cả lớp bình chọn. 3. HĐ 2: Làm bài Mục tiêu: Hoàn thành BT. - GV YC HS làm quà tặng ông bà, sau - HS làm quà tặng ông bà. Sau đó các tổ đó các tổ chọn sản phẩm. chọn sản phẩm. - GV đến từng bàn, hướng dẫn và giúp đỡ HS. 4. HĐ 3: Bình chọn và giới thiệu sản phẩm trước lớp Mục tiêu: Tự tin giới thiệu sản phẩm trước lớp, bình chọn sản phẩm. 3 - GV yêu cầu các tổ lên bảng giới thiệu - Các tổ lên bảng, giới thiệu về sản về sản phẩm của tổ mình. phẩm của tổ mình. - GV tổ chức cho cả lớp bình chọn sản - Cả lớp bình chọn. phẩm đẹp nhất, có nội dung hay nhất. - GV nhận xét, khen ngợi HS, khuyến - HS lắng nghe. khích các em mang món quà về tặng ông bà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________________ ĐẠO ĐỨC BÀI 5: KHI EM BỊ BẮT NẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, em sẽ: - Nêu được một số tình huống bị bắt nạt - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi 2. Học sinh: SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới bằng cách đoán đường thỏ chạy trong bức ảnh. - GV cho HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Bạn thỏ nên chọn con đường nào? Vì sao? - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi theo suy nghĩ của mình. 4 - HS nghe GV giới thiệu bài mới - GV gọi 2 – 3 HS đứng dậy dự đoán kết quả - GV dẫn dắt HS vào bài mới, bài 5: Khi em bị bắt nạt. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi Mục tiêu: Thông qua câu chuyện, HS hiểu ra nội dung câu chuyện rằng: bạn Heo bị các - Cả lớp nghe GV kể chuyện bạn bắt nạt, nhưng cuối cùng các bạn đã - HS xung phong lên bảng kể tóm nhận ra lỗi sai, xin lỗi Heo và mọi người tắt câu chuyện. cùng chơi vui vẻ với nhau. - HS hoạt động cặp đôi, trả lời - GV kể chuyện cho cả lớp nghe một lượt câu hỏi: - GV gọi 1 HS khác lên bảng chỉ vào từng + Heo con bị các bạn trêu chọc tranh và kể tóm tắt câu chuyện. + Heo con cảm thấy sợ hãi, - GV cho HS hoạt động theo cặp, trả lời câu không tập trung học bài. hỏi: + Heo con đã báo với cô giáo + Chuyện gì đã xảy ra với Heo con? nhờ cô giúp đỡ. + Khi đó, Heo con cảm thấy như thế nào? + Heo con đã làm gì? - GV cùng các bạn lắng nghe một số cặp trình bày, GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số hành vi bắt nạt người khác - HS quan sát tranh, thảo luận cặp Mục tiêu: Thông qua tranh ảnh, HS biết đôi, tìm ra câu trả lời được những hành vi bắt nạt người khác mà + Tranh 1: xô bạn ngã em có thể gặp phải trong cuộc sống. + Tranh 2: Không cho bạn chơi - GV treo hình ảnh lên bảng, yêu cầu HS cùng hoạt động cặp đôi, quan sát và trả lời câu + Tranh 3: Túm áo bạn, bắt nạt hỏi: bạn + Tranh 4: Chê cười, mỉa mai + Các bạn trong tranh đang làm gì? Em có bạn đồng tình với việc làm đó hay không? Vì  Em không đồng tình sao? 5 + Theo em, cần làm gì khi bị người khác bắt - HS đứng dậy trả lời kết quả nạt? thảo luận. - GV gọi đại diện một số cặp đứng dậy trả lời - HS lắng nghe GV nhận xét, tiếp câu hỏi. thu lời nhận xét. - GV cùng cả lớp lắng nghe, nhận xét và kết luận. Hoạt động 3: Chia sẻ vì sao cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt Mục tiêu: HS hiểu được sự nguy hiểm nếu không biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị người khác bắt nạt. - GV đặt câu hỏi cho HS: Khi em bị bắt nạt, nếu em không tìm kiếm sự hỗ trợ thì điều gì - HS suy nghĩ và chia sẻ cho GV sẽ xảy ra? và các bạn cùng nghe. - GV lắng nghe HS chia sẻ, nhận xét và kết luận. - HS lắng nghe nhận xét của GV. Hoạt động 4: Thảo luận những việc nên làm khi bị bắt nạt Mục tiêu: Thông qua các hoạt động trong tranh, HS biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị người khác bắt nạt. - GV treo hình ảnh lên bảng, yêu cầu HS trả lời: Khi bị bắt nạt, bạn nhỏ đã có những cách xử lí như thế nào? - HS quan sát tranh, suy nghĩ trả - GV lắng nghe HS chia sẻ những việc làm lời câu hỏi. cụ thể trong từng bức tranh. - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận: Khi bị - HS trình bày đáp án. người khác bắt nạt, chúng ta nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người xung quanh bằng - HS lắng nghe lời nhận xét và nhiều cách như: hô lớn, chia sẻ với bạn bè, kết luận của GV. báo với thầy cô giáo, bố mẹ hoặc các chú công an, bảo vệ C. LUYỆN TẬP Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến thức , bày tỏ được ý kiến, biết xử lí tình huống và liên hệ cụ thể vào bản thân để rút ra bài học. GV hướng dẫn HS về nhà hoàn thành các bài tập D. VẬN DỤNG 6 Mục tiêu:Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để chia sẻ và thực hiện những việc làm - HS về nhà lập bảng theo sự để không bị người khác bắt nạt. hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn cho HS lập bảng hướng dẫn tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt theo mẫu: - GV kết luận trước khi kết thúc bài học. _______________________________________________ TOÁN BÀI 36: LUYỆN TẬP (TT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) dạng 100 trừ cho một số. Thông qua việc đặt tính và tính HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SHS học liệu HS: SHS, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. -Lớp hát và kết hợp động tác . -Cho lớp nghe hát bài “Hổng dám đâu” - Bạn nhỏ rất chăm chỉ học bài , rất -Bài hát nói về điều gì ? đáng khen . -GV giới thiệu bài và ghi tên bài -HS ghi tên bài B.Thực hành, luyện tập Bài 1 (trang 72) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính phép trừ có nhớ trong PV 100 -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu Đặt tính rồi tính 7 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chiếu bài làm của học sinh - Cá nhân HS làm bài. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra - HS chỉ và nêu cách thực hiện phép kết quả. -Nhận xét đánh giá và kết luận tính đúng -HS nhận xét -Chốt lại cách thực hiện phép trừ có nhớ - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho trong phạm vi 100. bạn. Bài 2 (trang 72) Mục tiêu: Thực hiện được việc đặt tính rồi tính dạng 100 trừ cho 1 số -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? Tính ( theo mẫu) - Phân tích mẫu - Nêu phép tính 100 - 27 HS nêu cách đặt tính - YC HS nêu cách đặt tính ? - Bạn nào giỏi có thể nêu cách thực hiện - HS nêu : tính * 0 không trừ được 7, lấy 10 trừ 7 bằng 3, viết 3, nhớ 1 .. -Nhận xét đúng 2 HS nhắc lại cách thực hiện tính. - HS thảo luận làm bài. - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’: nói cho nhau nghe cách thực hiện các phép tính rồi điền kết quả vào SGK -Chiếu bài gọi HS lên trình bày KQ thảo luận của các nhóm. -Nhóm nào xung phong lên trình bày - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm kết quả . đúng. Các bạn nhận xét về kết quả thảo luận của nhóm bạn 8 C. Vận dụng - HS đọc yêu cầu. Bài 3a (trang 72) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính dạng 100 trừ cho 1 số - Đặt tính rồi tính QS và đọc yêu cầu. - Cá nhân HS làm bài. - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - HS chỉ và nêu cách thực hiện phép - Bài 3a yêu cầu gì? tính - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. -HS nhận xét - Chiếu bài làm của học sinh - Gọi 1HS khá lên điều hành chữa bài - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho kết quả. bạn. -Chốt lại cách thực hiện phép trừ dạng100 cho 1 số. Bài 3b (trang 72) Mục tiêu : HS tính nhẩm được phép trừ dạng 100 trừ cho số tròn chục. - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi HS tham gia trò chơi “ Ong tìm hoa” - Gọi HS nêu cách nhẩm của mình , VD : 100 - 60 - 100 là 10 chục, 60 là 6 chục, nhẩm là 10 chục – 6 chục = 4 chục. Vậy 100 – 60 = 40 - Nhận xét, đánh giá, khen, .chốt cách -Lớp nhận xét . trừ nhẩm 100 trừ cho số tròn chục. Bài 6(trang 73) HS đọc bài toán. Lớp đọc thầm suy nghĩ cá nhân ? Bài toán cho em biết điều gì ? Bài toán yêu cầu em làm gì HS trả lời ? Bài thuộc dạng toán nào HS làm bài - Nhận xét- bổ sung -Bài học hôm nay, con đã học thêm được điều gì? - GV yêu cầu HS nêu cách tính bài Đặt tính và tính 100 - 8 - GV chốt lại cách tính số tròn trăm trừ đi một số 9 Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng -HS nêu ý kiến cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________________________________ Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021 TOÁN BÀI 37: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tính cộng, trừ đã học vào giải quyết một số tính huống gần với thực té Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải cách thực hiện bài tập của mình. HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép trừ, trả lời cho câu hỏi của tình huống, H S có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SHS, máy tính, ti vi, HS: SHS, bảng con, vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 10 HĐ của GV HĐ của HS A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 100 100 - 7 - 5 30 95 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố HS chơi bạn”: Ý nào đúng, ý nào sai? Vì sao - GV cho HS lên bảng và làm bài - giải 2 hs lên bảng thích - GV nhận xét - tuyên dương nghe - GV kết hợp giới thiệu bài B. Hoạt động thực hành Mục tiêu: Biết cách đặt tính và tính dạng cộng trừ (có nhớ) Bài 1: Biết đặt tính rồi tính - HS nghe – ghi vở Đặt tính rồi tính 58 + 17 85 - 68 Nêu yêu cầu bài 1/74 2HS nêu ? Bài 1 yêu cầu em làm gì 2 HS ? Khi đặt tính em cần chú ý gì các hàng phải thẳng cột với nhau ? Em tính từ đâu - Tính từ phải sang trái HS làm bảng con, bảng lớp - Làm bài - Nhận xét - tuyên dương ? Bài 1 củng cố kiến thức gì HStrả lời ? Khi trình bày em cần lưu ý gì HS trả lời Bài 2: Biết ghép được phép tính đúng Xếp các thẻ vào ô thích hợp để tạo thành Cá nhân các phép tính đúng HS trả lời lớp quan sát Đọc yêu cầu bài 2 N2 ? Bài 2 yêu cầu em làm gì quan sát sách Thảo luận nhóm mỗi nhóm 2 bạn Đại diện nhóm chơi trò chơi: "Ai nhanh hơn" HS lắng nghe 11 - GV yêu cầu 2 tổ, mối tổ 2 em lên chơi - Nhận xét - tuyên dương nhóm nhanh, 3-4 hs đúng Đọc lại kết quả đúng đã ghép 2 HS C. Hoạt động vận dụng 2 HS Bài 3: Biết thực hiện PT có 2 dấu pT 1 HS a/ Tính 20 + 30 + 50 2 HS 100 - 30 - 40 b/ Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính Lớp Bảng con - bảng lớp Đọc ý a bài 3 ? Bài 3 yêu cầu em làm gì ? Em có nhận xét gì về mỗi dãy tính của 2 HS bài ? Em cần thực hiện như thế nào Làm bài 4 nhóm trình bày - Kiểm tra chéo N2 - Nhận xét - tuyên dương Đọc yêu cầu ý b ? Ý b yêu cầu gì HS trả lời Thảo luận nhóm tìm kết quả đúng Đại diện nhóm trình bày HS trả lời - Nhận xét - chốt Thực hiện tính; 35 + 6 +20 Nêu cách tính - Bài học hôm nay ,con đã học thêm được điều gì? HS trả lời - GV yêu cầu HS nêu cách tính bài có 2 dấu phép tính - GV chốt lại cách tính HS nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ________________________________________ TIẾNG VIỆT CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU (2 tiết) 12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng, trôi chảy bài thơ Con chả biết được đâu. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Biết đọc bài thơ với ngữ điệu phù hợp, bộc lộ tình cảm yêu thương sâu lắng của mẹ khi con sắp chào đời. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ , trả lời được các câu hỏi về tình cảm yêu thương, sự quan tâm của cha mẹ và các anh đối với em nhỏ sắp ra đời. Bước đầu hiểu và cảm nhận được ý nghĩa hình ảnh “con đường tít tắp”(tương lai của con) trong bài thơ; tình yêu thương sâu nặng cảu mẹ, của những người thân trong gia đình. Biết ghép các tiếng yêu, thương, quý, mến, kính (từ đơn) thành các từ 2 tiếng (từ ghép) và đặt câu với các từ đó. 1.2 Phát triển năng lực văn học: Nhận diện được dấu hiệu và hình thức (dòng thơ, khổ thơ) và nhịp điệu của bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp hợp tác, tự chủ và tự học ( làm việc cá nhân) NL giải quyết vấn đề (BT1, BT2), sáng tạo (BT2) - Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính trọng đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi 2. Học sinh: SGK,Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. - GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần Chia phần Chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - HS quan sát tranh, mời một số HS trả lời nội dung trong mỗi bức tranh. 13 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, mời một số HS trả lời nội dung trong mỗi - HS lấy tranh, ảnh lên mặt bàn. bức tranh. - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt - Một số HS giới thiệu trước lớp. Cả lớp bàn. lắng nghe. - GV mời một số HS giới thiệu trước - HS lắng nghe. lớp về tranh, ảnh em mang đến, giới thiệu về bố mẹ mình. - GV nhận xét, khen ngợi HS. BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU 1. Khởi động. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và - HS lắng nghe. từng bước làm quen bài học. - GV giới thiệu bài học: Bài thơ hôm nay chúng ta học Con chả biết được đâu là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. Bài thơ sẽ cho chúng ta thấy tình cảm của gia đình đang mong chờ, chào đón em bé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và - HS đọc thầm theo. toàn bộ văn bản. - GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. được đâu. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: chả, hỏi - HS luyện đọc. hoài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 14 + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, thầm theo. trả lời được các CH để hiểu bài thơ. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. trả lời CH . - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ trả lời CH . - Một số HS trả lời CH theo hình thức - GV mời một số HS trả lời CH theo phỏng vấn. VD: hình thức phỏng vấn. + Câu 1: ▪ HS 1: Bài thơ là lời của ai nói với ai? ▪ HS 2: Bài thơ là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. + Câu 2: ▪ HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị những gì để đón con ra đời? ▪ HS 1: Để đón con ra đời, mẹ và bố đã chuẩn bị: mẹ đan tấm áo nhỏ, thêu vào chiếc khăn cái hoa và cái lá, bố mua chiếc chăn mới dành riêng cho con đắp, bố giặt áo cho con, viết thơ cho con. + Câu 3: ▪ HS 1: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh như thế nào? ▪ HS 2: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh: hỏi hoài “Bao giờ sinh em bé?”. + Câu 4: ▪ HS 2: Bạn hiểu “con đường tít tắp” trong khổ thơ 2 là gì? Chọn ý đúng: a) Đường giao thông. b) Tương lai của con. c) Hè phố. ▪ HS 1: b) Tương lai của con. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp - GV nhận xét, chốt đáp án. án. 4. HĐ 3: Luyện tập 15 Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. - 1 HS đọc YC của BT 1 phần Luyện - GV YC 1 HS đọc BT 1 tập. - GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn - HS làm việc theo cặp, hoàn thành BT. thành BT. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS lắng nghe, nhận xét bạn. trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi HS: + BT 1: Ghép các tiếng thương, yêu, quý, mến, kính với nhau để được ít nhất 5 từ (mỗi từ gồm 2 tiếng). 1 HS đọc BT 2: Đặt câu với một từ HS lần lượt nói câu của mình cho bạn vừa tìm được ở BT 1. nghe. VD: Các bạn nhận xét. ▪ Mọi người trong gia đình em đều yêu thương nhau. ▪ Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính yêu của chúng em! 1 HS đọc lại bài . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 TOÁN 16 ___________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1 : NGHE VIẾT CHO CON, CHỮ HOA M (1tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: * NL ngôn ngữ: Nghe viết đúng bài thơ Cho con (42 chữ) . Củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. Làm đúng BT điền chữ ng / ngh; BT lựa chọn (điền chữ ch / tr, điền vần ac / at) và giải câu đố. Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ, viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ (cỡ nhỏ), đúng mẫu, đều nét bước đầu biết viết liền mạch khoảng cách hợp lí giữa các chữ. * NL văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày bài, cảm nhận ý nghĩa đẹp của bài thơ đã viết. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Giáo viên - Máy tính, ti vi - Phần mềm hướng dẫn viết chữ M. - Mẫu chữ cái M viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK) b. Học sinh - SGK, Vở Luyện viết 2, tập một. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và HS hát từng bước làm quen bài học - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe – viết 17 Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp hình thức của bài thơ: đọc thầm theo. + Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội cảm ba mẹ đối với con và hy vọng con dung và hình thức của bài thơ. sẽ mãi ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ nhớ mãi ba mẹ chính là quê hương, là nơi để trở về. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - HS nghe – viết. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra - HS tự chữa lỗi. lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, - HS quan sát, lắng nghe. cách trình bày. 3. HĐ 2: Chọn chữ ng / ngh, ch / tr, vần ac / at Mục tiêu: Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. 18 - GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a và 3b. - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT, - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a và YC các HS còn lại làm bài vào VBT. 3b. - GV nhắc HS quy tắc viết ng / ngh. - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, các HS - GV mời một số HS nhận xét bài làm còn lại làm bài vào VBT. của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe. + BT 2: - Một số HS nhận xét bài làm của bạn. ▪ Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ. - HS lắng nghe. ▪ Gió thổi hàng cây nghiêng ngả. ▪ Tiếng chuông chiều ngân nga. + BT 3: a) Chữ ch hay tr? Một mẹ sinh được triệu con Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha Mặt mẹ tươi đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là mặt trời. b) Vần ac hay at? Từ tre từ trúc mà ra Thành bạn thân thiết hát ca cùng người Thon dài một đốt thế thôi Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga Cái sáo. 4. HĐ 3: Tập viết chữ hoa M Mục tiêu: Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa M - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ M: 19 + Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 4 nét. + Cấu tạo: - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết chữ M lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát, lắng nghe. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - HS lắng nghe. - GV giúp HS hiểu: Câu thành ngữ ý nói một người trong cộng đồng bị tai - HS lắng nghe. họa, đau đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau xót. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái. 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS về nhà viết cụm từ - HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ nhỏ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ vào vở. cỏ cỡ nhỏ . - HS viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ ở nhà . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_le_thi_nu.docx
Giáo án liên quan