Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tiết 33: Ôn tập học kì I - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn

doc5 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tiết 33: Ôn tập học kì I - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs được củng cố lại các khái niệm, các kiến thức đã học về mở đầu KHTN, chất quanh ta, Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực,thực phẩm 2. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. kỹ năng phân tích, nhận biết nhanh các dạng bài tập trắc nghiệm.tự luận - NL giao tiếp và hợp tác: + Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ. + Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống. + Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức KHTN vào cuộc sống 3. Phẩm chất: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các quy định, quy tắc an toàn trong phòng thực hành. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về các biển báo an toàn, hình ảnh các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. - Trung thực: Báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện. - Tôn trọng: Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. - Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó II.Thiết bị dạy học và học liệu Gv : - Đồ dùng : Máy chiếu , bảng phụ ghi nội dung bài tập Hs : ôn lại các nội dung đã học III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Ôn tập A. Gv cho các nhóm chơi trò chơi bằng cách dành quyền trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Câu 1. Vật thể tự nhiên là A. Ao, hồ, sông, suối. B. Biển, mương, kênh, bể nước. C. Đập nước, máng, đại dương, rạch. D. Hồ, thác, giếng, bể bơi. Câu 2. Dãy gồm các tính chất đều thuộc tính chất vật lý là A. Sự cháy, khối lượng riêng B. Nhiệt độ nóng chảy, tính tan C. Sự phân hủy, sự biến đổi thành chất khác D. Màu sắc, thể rắn – lỏng – khí Câu 3. Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ? A.Tạo thành mây. B.Gió thổi. C.Mưa rơi. D.Lốc xoáy. Câu 4. Sự chuyển thể nào sau đây không xảy ra tại nhiệt độ xác định? A.Nóng chảy. B.Hoá hơi. C.Sôi. D.Bay hơi. Câu 5: Trong các vật thể sau, vật thể nhân tạo là A. Cây lúa. B. Cái nhà. C. Mặt trời. D. Con sóc. Câu 6: Sự nóng chảy của chất là quá trình: A. Chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng B. Chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn C. Chất ở thể lỏng chuyển sang thể hơi D. Chất chuyển từ thể khí sang thể lỏng. Câu 7. Ở 400C oxygen ở thể: A. Rắn B. Lỏng C. Khí Câu 8: Trong các trường hợp sau đây, đâu là hỗn hợp: A. Nước cất. B. Thìa bạc. C. Nước giếng D. Bình khí oxygen Câu 9: Cách tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng là: A. Lọc. B. Lắng. C. Cô cạn. D. Chiết. Câu 10: Ý kiến nào đúng khi nói về hình dạng, kích thước của tế bào: A. Tất cả các loại tế bào đều có hình dạng và kích thước giống nhau. B. Tất cả các loại tế bào đều có cùng hình dạng nhưng chúng luôn có kích thước khác nhau. A. Tất cả các loại tế bào đều có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. A. Tất cả các loại tế bào khác nhau đều có hình dạng và kích thước khác nhau. Câu 11:Cơ thể đơn bào được tạo nên từ? A.Một nhóm tế bào B.Một số tế bào C. Một tế bào D.Một phần của tế bào Câu 12: Câu 1: Tại sao nói “ tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” A. Vì tế bào rất nhỏ bé. B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. C. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản. D. Vì tế bào rất vững chắc. Câu 13: Đâu là sinh vật đơn bào? A. Cây chuối B. Vi khuẩn C. Cây hoa mai D.Con mèo Câu 14:Sự đông đăc của chất là quá trình: A. Chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng B. Chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn C. Chất ở thể lỏng chuyển sang thể hơi D. Chất chuyển từ thể khí sang thể lỏng. II.Câu hỏi ôn tập: Câu 1:a)Nêu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào? Trả lời - Tế bào gồm các thành phần chính với chức năng: + Màng tế bào: bao bọc tế bào chất tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. + Tế bào chất: gồm bào tương và các bào quan, là nơi diễn ra phần lớn các hoạt động trao đổi chất của tế bào. + Nhân/vùng nhân: Là nơi chứa vật chất di truyền và là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào. b) So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Giống Cả hai loại tế bào đều có màng tế bào và tế bào chất Tế bào chất Không có hệ thống Có hệ thống nội màng, Tế bào chất nội màng, các bào được chia thành nhiều khoang, các quan không có màng bào quan có màng bao bọc, có nhiều bao bọc, chỉ có một bào quan khác nhau. bào quan duy nhất là Ribosome Nhân Chưa hoàn chỉnh: Hoàn chỉnh: có màng nhân không có màng nhân b) So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật? Thành phần Tế bào động vật Tế bào thực vật Thành tế bào Không có Có, giữ hình dạng tế bào được ổn định Màng tế bào Có có Có. Chứa : ti thể, 1 Có. Chứa: ti thể, không bào lớn, lục Tế bào chất số tế bào có không lạp chứa diệp lục giúp hấp thụ ánh bào nhỏ sang mặt trời. -Không có lục lạp Nhân Có nhân hoàn chỉnh Có nhân hoàn chỉnh Câu 2:a) Nêu các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực,thực phẩm và vai trò của các nhóm chất đó? Trả lời Nhóm chất Carbon hidrate Là nguồn cung cấp năng lượng chính -Hỗ trợ tiêu hóa, chống táo bón, giảm cân, giảm nguy cơ tim mạch Chất đạm Cấu tạo, duy trì, phát triển cơ thể. Chuyển hóa các chất Chất béo Cấu tạo, duy trì, phát triển cơ thể. Chuyển hóa các chất Vitamin và khoáng Cần thiết cho sự phát triển của cơ thể, các quá trình trao đổi chất chất (Canxi: chắc xương, iôt: tuyến giáp ) b) Cho các dữ kiện sau: Nhựa , đá vôi, gạo, thịt lợn, than đá, quặng titan, cao su, khí đốt, trứng, ngô. Hãy cho biết, đâu là: -Vật liệu? -Nguyên liệu? -Nhiên liệu? - Lương thực? - Thực phẩm? - Vật liệu: nhựa, cao su. - Nguyên liệu: đá vôi, quặng - Nhiên liệu: than đá, khí đốt. - Lương thực: gạo, ngô. - Thực phẩm: trứng , thịt lợn Câu 3: - Mô tả quá trình sinh sản của TB và kết quả Trả lời Quá trình phân chia: - Quá trình phân chia của TB gồm hai giai đoạn + Phân chia nhân: Nhân của TB nhân đôi và đi về hai cực TB + Phân chia TB chất: TB chất chia đều cho hai TB con bằng cách hình thành vách ngăn ngang (ở TB thực vật) hoặc thắt lại (ở TB động vật) - Kết quả: Từ 1 TB trưởng thành sau khi phân chia hình thành 2 TB con. Mối quan hệ: - TB non nhờ quá trình lớn lên mà thành TB trưởng thành có khả năng phân chia (sinh sản). Kết quả quá trình phân chia lại sinh ra những TB non mới. Câu 4: Hình dưới được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè với nhiệt độ ngoài trời có lúc lên trên 50°C . Đường nhựa bị chảy ra khi nắng nóng ở Ấn Độ a) Theo em, hiện tượng nhựa đường như trên có thể gọi là hiện tượng gì? b) Qua hiện tượng trên, em có kết luận gì vể nhiệt độ nóng chảy của nhựa đường? c) Em hãy đề xuất một giải pháp phù hợp nhất để "cứu" mặt đường trong những trường hợp sắp xảy ra hiện tượng như trên Trả lời a) Hiện tượng nhựa đường chảy ra do nhiệt độ cao gọi là sự nóng chảy. b) Nhiệt độ nóng chảy của nhựa đường khá thấp, chỉ khoảng 50oC. c) Giải pháp phù hợp nhất có thể là tưới nước để giảm nhiệt độ mặt đường, tránh sự nóng chảy của nhựa đường.

File đính kèm:

  • docbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_tiet_33_on_tap_hoc_ki_i_na.doc
Giáo án liên quan