Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ: Tự Nhiên
TÊN BÀI DẠY: ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 6 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được
ví dụ minh hoạ.
- Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình
thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên
một số con vật điển hình.
- Liên hệ thực tiễn, liệt kê được vai trò và tác hại của động vật có xương sống trong
đời sống và cho ví dụ minh họa.
- Quan sát (hoặc chụp ảnh) được một số động vật có xương sống ngoài thiên nhiên
và gọi tên được một số con vật điển hình.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát mẫu
vật, hình ảnh hình thái để nhận biết các nhóm động vật có xương sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các đặc điểm cấu tạo nổi
bật của các nhóm động vật.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nêu được một số tác hại của động vật
trong đời sống, đưa ra được giải pháp hạn chế tác hại của động vật, thiết kế được sơ đồ tư
duy tổng kết kiến thức bài học.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Tổng hợp, khái quát hóa được đặc điểm chung của mỗi lớp động vật có xương
sống.
- Lấy được ví dụ về một số con vật điển hình cho các nhóm động vật.
- Quan sát thế giới, chỉ ra được các vai trò và tác hại của động vật đối với con người
và tự nhiên.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân tìm hiểu về
các nhóm động vật.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ và chủ động thực hiện,
hỗ trợ, góp ý cho các thành viên trong nhóm.
- Cẩn thận, tỉ mỉ quan sát mẫu vật, mô hình, hình ảnh hình thái để phát hiện các đặc
điểm nổi bật của các nhóm động vật.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1 - Hình ảnh, mẫu vật, mô hình các đại diện các loài thuộc các nhóm động vật.
(Chuẩn bị đủ 4 bộ hình ảnh cho 4 nhóm)
- Phiếu học tập Động vật, phiếu học tập Động vật có xương sống, phiếu học tập
Bảng tổng kết các nhóm động vật.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: Tìm kiếm thông tin về vai trò hoặc tác hại của
động vật đối với đời sống. Trình bày bằng powerpoint, poster,
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập: Sự đa dạng của đvcxs và phân biệt
được động vật có xương sống và động vật không xương sống.
a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các loài động vật trong tự nhiên.
b,Tổ chức dạy học
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
H-GV: Cho HS viết vào giấy, kể tên các
động vật có xương sống và đvkxs trong tự -đvcxs:Chó, mèo, trâu, bò, gà, chim bọ
nhiên(1 phút). cạp, rết, ruồi, tôm,
-GV gọi 1 số HS báo cáo kết quả, GV ghi ĐV trong tự nhiên rất đa dạng về hình
nhanh lên góc bảng tên các động vật. dạng kích thước, số lượng loài,
H:Em có nhận xét gì về các động vật
trong tự nhiên?, GV nhận xét các ý kiến
của HS và chuyển bài mới
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đặc điểm nhận biết động vật có xương sống:
a) Mục tiêu:
- Học sinh chỉ ra được sự đa dạng động vật được thể hiện qua số lượng loài, và môi
trường sống của chúng.
- Học sinh nêu được đặc điểm chung của động vật có xương sống từ đó nhận biết
được động vật trong tự nhiên.
b,Tổ chức dạy học
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
2 GV yêu cầu HS tìm kiếm thông tin -Động vật có xương sống có bộ xương
sách giáo khoa, trả lời câu hỏi: trong, trong đó có xương sống (cột sống)
+ Nêu sự khác biệt giữa đvcxs và ở dọc lưng.
đvkxs? Động vật có xương sống gồm các
+ Kể tên các nhóm động vật thuộc lớp:
động vật có xương sống? + Lớp Cá
GV GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS trình + Lớp Lưỡng cư
bày, các HS khác bổ sung . GV nhận xét và + Lớp Bò sát
chốt nội dung về đa dạng động vật và đặc + Lớp Chim
điểm chung của động vật. + Lớp Thú.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự đa dạng của động vật không xương sống:
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim,
Thú)dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình),và qua kiến thức thực
tiễn.
- Gọi được tên một số con vật điển hình.
b,Tổ chức dạy học
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
-Giáo viên yêu cầu HS Hoạt động nhóm (5
thành viên/nhóm), đọc kĩ thông tin ở mục II, quan sát
tranh. Đồng thời mỗi nhóm được phát các tư liệu
hình ảnh các loài đại diện cho các nhóm động vật.
-Các nhóm thảo luận xác định:
đặc điểm nhận biết, đại diện các nhóm động
vật, môi trường sống.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt
động,nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
- GV nhận xét và chốt nội dung
Sản phẩm dự kiến:
- Đáp án bảng tổng kết các nhóm động vật có xương sống.
Nhóm động vật Đặc điểm nhận biết Đại diện
Thân hình thoi,di chuyển bằng vây, hô Cá trích, cá chép, cá
Lớp Cá
hấp bằng mang, sống ở nước. mè
Có da trần, ẩm ướt,dễ thấm nước. Cóc nhà, ếch đồng,
Lớp Lưỡng cư Hô hấp bằng bằng da và phổi.
Di chuyển bằng 4 bốn. chân,sống vừa ở
3 nước vừa ở cạn, giai đoạn ấu trùng sống
ở nước.
Da khô, phủ vảy sừng Hô hấp bằng phổi. Rùa, thằn lằn, cá sấu
Lớp Bò sát
Sống nơi khô ráo
Lớp Chim Thân phủ lông vũ , chi trước biến đổi Chim bồ câu, vịt trời,
thành cánh, hô hấp bằng phổi. Đa số có
khả năng bay lượn, tuy nhiên một số
không biết bay nhưng chạy nhanh và bơi
lặn rất giỏi.
Lông mao bao phủ cơ thể, có răng Thỏ, bò, voi, lợn,
Đẻ con, nuôi con bằng sữa tiết ra từ
Lớp Thú
tuyến vú.
Rất đa dạng về loài và môi trường sống
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về vai trò và tác hại của động vật có xương sống:
a) Mục tiêu:
Liên hệ thực tiễn, liệt kê được vai trò và tác hại của động vật trong đời sống và cho ví dụ
minh họa.
b,Tổ chức dạy học
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
-GV cho HS hoạt động nhóm, nhóm trưởng -Học sinh liệt kê được vai trò và tác hại
các nhóm tổng hợp vai trò và tác hại của của động vật trong đời sống, cho ví dụ
đvcxs từ phiếu học tập của các thành viên đã minh họa.
tìm hiểu trước ở nhà.
-GV cho đại diện các nhóm báo cáo, kết quả
tổng hợp của nhóm, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung , sau đó cho HS thảo luận toàn lớp về
vai trò tác hại của các động vật trong tự nhiên
-GV gợi ý: Nêu các lợi ích và tác hại ở một
động vật, tìm các biệ pháp để hạn chế mặt hại
và phát huy mặt lợi.
-GV tóm tắt các ý kiến của HS và chốt
nội dung:
Động vật mang lại lợi ích đồng thời cũng
gây ra các tác hại đối với đời sồng con người
và tự nhiên. Động vật là mắt xích quan trọng
của chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần
duy trì trạng thái cân bằng của hệ sinh thái.
Con người cần phải chung sống hòa bình và
bảo vệ tất cả các loài động vật.
4 Hoạt động 3: Luyện tập
a,Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức cơ bản đã học.
b, Tổ chức dạy học
GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu
học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
: Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung: Tìm hiểu sự đa dạng các nhóm đã học.
c) Sản phẩm: HS: Đa dạng động vật .. (một trong những nhóm động vật có
xương sống đã học)
d) Tổ chức thực hiện:GV yêu cầu HS tạo được tập san chủ để: Sự đa dạng động
vật trong tự nhiên(Các nhóm động vật đã học)
GV hướng dẫn cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp: Chụp ảnh, vẽ và gọi tên
các động vật, chú thích một số đặc điểm sinh học(môi trường sống, thức ăn, tập tính, )
Hình thức:báo cáo bằng sơ đồ tư duy, poster, inforgraphic (khuyến khích các
hình ảnh minh họa, ý tưởng trình bày sáng tạo)
Làm việc cá nhân hoặc hoạt động nhóm: 2-4HS/nhóm
Tiêu chí đánh giá Phụ lục 1.1
Thời gian: nộp sản phẩm vào tiết học sau.
Phụ lục 1.1. Tiêu chí chấm sản phẩm:
STT Tiêu chí Yêu cầu Số điểm
- Đầy đủ, ngắn gọn, chính xác (3 điểm).
1 Nội dung - Sắp xếp nội dung logic, sáng tạo (2 điểm).
- Bố cục khoa học, hợp lí (2 điểm).
- Có cả kênh chữ và kênh hình (1 điểm).
2 Hình thức
- Hình ảnh minh họa phù hợp, sinh động (1
điểm).
- Hoàn thành đúng thời gian cho phép (1 điểm).
3 Ý thức học tập
Tổng điểm:
Ghi chú: Bài học thực hiện trong 6 tiết:
Tiết 1: Hoạt động 1:HĐ khởi động và HĐ 2 nhận biết động vật có xương sống.
Tiết 2: Đa dạng đvcxs- Đặc điểm nhận biết lớp cá,lưỡng cư.
Tiết 3: Đa dạng đvcxs- Đặc điểm nhận biết lớp bò sát, chim
Tiết 4: Đa dạng đvcxs- Đặc điểm nhận biết lớp Thú.
Tiết 5: Vai trò đvcxs.
5 Tiết 6: Hoạt động 3 và 4: Cũng cố và vận dụng.
6
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_bai_23_da_dang_dong_vat_co.docx