Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 8 - Tiết 30+31 - Năm học 2021-2022

doc7 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 8 - Tiết 30+31 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 Ngày soạn: 18/12/2021 Tiết 30: §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nhớ định nghĩa về hai tam giác đồng dạng . 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác đồng dạng. 3. Thái độ: tự giác, tích cực, chủ động trong học tập, liên hệ về các hình đồng dạng trong thực tế đời sống. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ vẽ hình 28 sgk. 2. Học sinh: Thước kẻ, compa, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Học sinh chỉ ra đặc điểm giống nhau của các hình đồng dạng, tam giác đồng dạng. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm:Các hình đồng dạng Nội dung Sản phẩm GV: Treo hình 28/69 sgk lên bảng và cho Các hình trong mỗi nhóm có hình dạng HS nhận xét về hình dạng, kích thước của giống nhau, nhưng kích thước có thể khác các hình trong mỗi nhóm ? nhau GV giới thiệu : Những hình có hình dạng giống nhau, nhưng kích thước có thể khác nhau gọi là những hình đồng dạng. Ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng 2.Hoạt động hình thành kiến thức - Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh định nghĩa, tính chất của hai tam giác đồng dạng, định lý về hai tam giác đồng dạng. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, thước kẻ,bảng phụ. - Sản phẩm: Định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng. Định lý về hai tam giác đồng dạng. Nội dung Sản phẩm Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập: 1) Tam giác đồng dạng : GV Treo bảng phụ vẽ hình 28 SGK. a) Định nghĩa : Nhận xét hình dạng, kích thước của các ?1 cặp hình vẽ? HS: Cùng hình dạng, khác nhau về kích A thước 5 GV: Giới thiệu hình đồng dạng 4 A' Bước 2: 2 2,5 GV: treo bảng phụ vẽ hình 29 SGK, yêu µA µA',BBµ Bµ',Cµ Cµ' C B' C' cầu HS thực hiện ?1 6 3 Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 GV: hãy nêu các cặp góc bằng nhau? A' B' 2 1 A'C ' 2,5 1 B'C ' 3 1 ; HS: µA µA', Bµ Bµ',Cµ Cµ' AB 4 2 AC 5 2 BC 6 2 GV: Nhận xét gì về các tỉ số A'B' A'C ' B'C ' A'B' A'C ' B'C ' AB AC BC ; ; ? AB AC BC A'B' A'C ' B'C ' HS: AB AC BC *Định nghĩa: SGK/70 Bước 3 µA µA'; Bµ Bµ';Cµ Cµ' ' ' ' GV: Giới thiệu định nghĩa hai tam giác ABC ABCnếu A'B' A'C ' B'C ' đồng dạng, yêu cầu HS đọc định nghĩa AB AC BC SGK A' B' A'C ' B'C ' HS: Đứng tại chỗ đọc định nghĩa = k: tỉ số đồng dạng GV: Giới thiệu kí hiệu đồng dạng, tỉ số AB AC BC đồng dạng, lưu ý HS viết kí hiệu theo thứ tự các cặp đỉnh tương ứng. HS theo dõi ghi vở GV: Ở ?1 , ABC A'B'C’ theo tỉ số đồng dạng là bao nhiêu? 1 HS: k = b) Tính chất: 2 ?2 1) Nếu A'B'C' = ABC thì A'B'C' Bước 4 ABC, tỉ số đồng dạng là 1 GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực 2) Nếu ABC A'B'C' theo tỉ số k thì hiện ?2 1 A'B'C' ABC theo tỉ số HS: Hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm k đứng tại chỗ trả lời GV: Nhận xét và yêu cầu hs suy nghĩ *Tính chất: SGK/70 :Từ ?2 , hãy phát biểu tính chất của hai BT 23/71 SGK: tam giác đồng dạng? a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với HS: phát biểu tính chất. nhau Đúng * Củng cố: Làm bài 23 sgk b) Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau Sai vì chỉ đúng khi tỉ số đồng dạng là 1 Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: yêu cầu HS thực hiện ?3 . AMN 2. Định lí: (SGK/71) A và ABC có các cạnh, các góc như thế GT ABC có MN//BC nào? ( M AB, N AC ) M N HS: các cạnh tỉ lệ, các góc bằng nhau KL AMN a GV:Vậy hai tam giác đó có đồng dạng ABC với nhau? HS: AMN ABC B C Bước 2: Gv dẫn dắt hs đến định lí HS: Nêu định lý SGK Chứng minh: GV: Gọi 1 HS lên bảng ghi GT, KL của Xét AMN và ABC có: định lý, các HS còn lại làm vào vở µA là góc chung GV: Muốn chứng minh AMN ·AMN ·ABC (góc đồng vị) ABC, ta cần chứng minh điều gì? Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 HS: Các góc tương ứng bằng nhau và ·ANM ·ACB (góc đồng vị) các cạnh tương ứng tỉ lệ GV: Vì sao các góc tương ứng bằng AM AN MN Vì MN // BC nên ta có: ( hệ nhau? AB AC BC HS: µA là góc chung, ·AMN ·ABC (góc quả của định lý Talet). đồng vị) Vậy AMN ABC. ·ANM ·ACB (góc đồng vị) GV: Vì sao các cạnh tương ứng tỉ lệ? HS: Vì MN // BC nên áp dụng hệ quả *Chú ý: SGK/71 định lý Talet GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi vở Bước 3: GV: nêu chú ý SGK, HS theo dõi 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Củng cố lí thuyết. Nhận biết hai tam giác đồng dạng và lập các tỉ số đồng dạng - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học : SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Nêu được các tam giác đồng dạng, lập tỉ số, tinh tỉ số đồng dạng Nội dung: Tìm các cặp tam giác đồng dạng và cho biết tỉ số đồng dạng của chúng I K M 0 A 80 400 5 5 4 2 1000 3 600 300 300 6 L R C B 4 N 6 600 A K H 4 600 A Q 0 0 100 500 30 B C 6 4 500 B C 8 Sản phẩm: ∆ IKH ∆NMQ (k = 1) ∆A’B’C’ ∆ABC (k = 3) 3 ∆A’B’C’ ∆DFE (k ) 2 1 ∆ABC ∆DFE (k ) 2 4.Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Củng cố vận dụng các kiến thức trong bài vào giải toán .Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học,tự sáng tạo.Tự giác, tích cực. Về nhà Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 - Học thuộc định nghĩa, tính chất, định lí về hai tam giác đồng dạng - Bài tập về nhà : BTVN: 25, 26/72 SGK - Chuẩn bị tiết sau luyện tập Tiết 31: §5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -HS bết định lívề trường hợp đồng dạng thứ nhất để hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỷ số đồng dạng. - HS hiểu và nắm các bước trong việc CM hai tam giác đồng dạng. Dựng AMN ABC chứng minh AMN = A'B'C' ABC A'B'C' 2. Kỹ năng: - HS thực hiện được bước đầu vận dụng định lý 2 đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại. - HS thực hiện thành thạo vẽ 2 tam giác đồng dạng 3.Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập. Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU -GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS : Thước,eke,com pa, thước đo góc III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: Nội dung Sản phẩm HS1: 1) Phát biểu định nghĩa hai A Đáp án: tam giác đồng dạng? 1) Định nghĩa: SGK/70 (5đ) 2) Cho hình vẽ . ABC có 4 6 đồng 2) ABC MNP vì dạng với MNP không? 8 Aµ Mµ;Bµ Nµ;Cµ P và Vì sao? Tính tỉ số đồng B M AB BC AC dạng? 2 2 3 MN NP MP Tỉ số đồng dạng: k = 2 (5đ) N 4 P 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát: Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về trường hợp đồng dạng thứ nhất. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương tiện dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Dự đoán về trường hợp đồng dạng thứ nhất NLHT: NL tư duy, phân tích, tổng hợp - Theo định nghĩa, để chứng tỏ hai tam giác đồng dạng, ta cần phải có những điều kiện Ba cặp góc bằng nhau, ba cặp cạnh tỉ lệ với gì? nhau GV: Vậy không cần đo góc, ta có thể nhận Dự đoán câu trả lời. Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 biết được hai tam giác đồng dạng với nhau không ? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: Định lý Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Học sinh nêu được định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác NLHT: NL tư duy, phân tích, tổng hợp GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1) Định lý: GV treo ?1 lên bảng, gọi 1 HS đọc đề bài, yêu cầu HS hoạt động nhóm *Định lý: SGK/73 HS hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm A lên bảng trình bày. GV nhận xét, sửa sai A' GV: Qua ?1 , em có nhận xét gì về điều M N kiện để hai tam giác đồng dạng? HS: hai tam giác có 3 cạnh tỉ lệ với nhau B C B' C' thì hai tam giác đồng dạng ABC, A'B'C' GV: Nêu định lý SGK, gọi 1 HS đọc định GT A'B' A'C' B'C' lý AB AC BC GV: Treo hình vẽ 33 SGK lên bảng, yêu cầu HS nêu GT, KL của định lý? KL A'B'C' ABC HS: Đứng tại chỗ trả lời ? Ở ?1 , ta làm thế nào để chứng minh A'B'C' ABC ? HS: Chứng minh AMN ABC , AMN = A' B 'C ' suy ra A'B'C' ABC Chứng minh: SGK/73 GV: Vậy để áp dụng ?1 chứng minh định lý, bước đầu tiên ta nên làm thế nào? HS: Dựng ΔAΜΝ sao cho MN//BC, AM =A’B’ GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát GV: Khi đó AMN có quan hệ gì với ABC ? Suy ra được các tỉ số nào? HS: ΔAΜΝ AM AN MN ΔΑΒC AB AC BC GV: Để chứng minh A'B'C' ABC ta cần chứng minh thêm điều gì? HS: ΔAΜΝ = ΔA’B’C’ GV: Để ΔAΜΝ = ΔA’B’C’, cần thêm điều gì? HS: AN = A’C’ ; MN = B’C’ Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 GV: Từ 2 dãy tỉ số bằng nhau A'B' A'C' B'C' A'B' AN MN , AB AC BC AB AC BC làm sao để chứng minh AN = A’C’ ; MN = B’C’? A'C' AN B'C' MN HS: và AC AC BC BC AN = A’C’ và MN = B’C’ GV: Nhắc lại các bước chứng minh định lý? HS: - Bước 1: Dựng ΔAΜΝ sao cho ΔAΜΝ ΔΑΒC -Bước 2: Chứng minh ΔAΜΝ = ΔA’B’C’ 3. Hoạt động luyện tập Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Giúp HS biết cách vận dụng định lý để chứng minh hai tam giác đồng dạng. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng, bảng phụ - Sản phẩm: Chứng minh hai tam giác đồng dạng. NLHT: NL tư duy, phân tích, tổng hợp GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2) Áp dụng: H GV: Đưa nội dung ?2 lên bảng, yêu ?2 A 6 cầu HS hoạt động nhóm, thảo luận 4 6 D 5 ?2 3 2 K trong 1 phút thực hiện 8 4 B C E 4 F Nhóm 1: Xét ABC và DEF a) b) I c) Nhóm 2: Xét ABC và IHK HS: Hoạt động theo nhóm, cử đại *Xét ABC và DEF: DF DE EF 2 3 4 1 diện nhóm lên bảng trình bày (do ) AB AC BC 4 6 8 2 DEF ACB HS nhận xét, GV nhận xét *Xét ABC và IHK: AB 4  GV lưu ý HS chú ý cách ghi hai tam 1 IK 4 giác đồng dạng đúng thứ tự các đỉnh, AC 6 AB AC BC các cạnh tương ứng. 1 HK 6 IK HK HI GV: Dựa vào kết quả trên, DEF và BC 8 IHK có đồng dạng không? Vì sao? HI 5  HS: Vì DEF ACB mà ABC ABC không đồng dạng với IHK không đồng dạng với IHK nên *Vì DEF ACB mà ABC không đồng DEF không đồng dạng với IHK dạng với IHK nên DEF không đồng dạng với IHK BT 29/74 SGK: A A' * Làm bài 29 sgk 6 9 a) 4 6 - Hãy nêu cách tính chu vi của các tam giác B 12 C B' 8 C' - Thực hiện bài toán ABC và A’B’C’ có : Trường TH &THCS Sơn Lĩnh Giáo án hình học 8 Năm học:2021-2022 Cá nhân HS thực hiện AB 6 3  2 HS lên bảng giải A' B ' 4 2 GV nhận xét, đánh giá BC 12 3 AB BC AC  B 'C ' 8 2 A' B ' B 'C ' A'C ' AC 9 3 A'C ' 6 2  Vậy ABC A’B’C’. b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và A’B’C AB BC AC AB BC CA 3 A' B ' B 'C ' A'C ' A' B ' B 'C ' A'C ' 2 CV 3 Vậy ABC = CV A'B'C ' 2 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo. Tự giác, tích cực. - Học thuộc định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác - BTVN: 30, 31 SGK/75 - Chuẩn bị bài:”Trường hợp đồng dạng thứ hai”.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_8_tiet_3031_nam_hoc_2021_2022.doc