Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Tiết 57-60 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng

docx10 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Tiết 57-60 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 03/04/2022 Tiết 57 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố nội dung tiên đề Ơclít và các tính chất của hai đường thẳng song song. 2. Năng lực hình thành: - Vận dụng tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để suy luận và trình bày bài toán. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào thực tế. - Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Phát biểu tiên đề Ơclít và tính - Tiên đề Ơclít: SGK/92 chất của hai đường thẳng song - Tính chất của hai đường thẳng song song: song. (10đ) SGK/93 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân, cặp đôi Mục tiêu: Biết cách áp dụng tiên đề Ơ-clit và tính chất hai đường thẳng song song Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Tìm số đường thẳng song song, các cặp góc bằng nhau. Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 35 BT 35 (SGK – a b GV vẽ tam giác ABC, Yêu cầu HS: 94 ) A - Vẽ đường thẳng a, đường thẳng b theo yêu cầu của bài toán Chỉ vẽ được 1 đường - Xác định và giải thích số đường thẳng a và 1 đường thẳng vẽ được. thẳng b. Vì theo tiên C B Cá nhân HS thực hiện bài toán. đề Ơ-clit qua 1 điểm 1 HS vẽ trên bảng. chỉ vẽ được 1 đường thẳng song song với GV nhận xét, đánh giá. đường thẳng cho trước. BT 37 (SGK – 97 ) Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆ ABC và ∆ CDE là: Bài tập 37 µ ¶ C1 = C2 (đối đỉnh) GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS: B A B· AC = C· DE (SLT của a // b) b - Nêu yêu cầu của bài toán. C - Quan sát hình vẽ tìm các góc của ·ABC = C· ED (SLT của a // b) D E hai tam giác. a - Tìm các cặp góc bằng nhau trong các góc đã nêu. Giải thích. HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu, rồi lên bảng làm. GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: Hoạt động 3: Hoạt động cặp đôi, nhóm - Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Tìm mối quan hệ giữa các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 36 BT 36 (SGK – 94 ) GV vẽ hình lên bảng, Yêu cầu HS: 3 2 4 1 - Thảo luận theo cặp, quan sát hình A vẽ, tìm các góc bằng nhau. 3 2 4 B GV hướng dẫn câu d có hai cách 1 giải thích. - Ghi câu trả lời trên bảng a. µA Bµ (vì là cặp góc SLT) GV nhận xét, đánh giá 1 3 ¶ b. ¶A B¶ (vì là cặp góc đồng vị ) Mở rộng: Giới thiệu cặp góc B4 và 2 2 µ ¶ 0 ¶ c. B3 A4 = 180 (vì là cặp góc trong cùng ) A2 là cặp góc so le ngoài. ¶ ¶ ¶ d. B4 = A2 (vì cùng bằng B2 ) Bài tập 38: Tổ chức trò chơi Bài 38 (Sgk – 95) GV dùng bảng phụ ghi BT 38, chia KL: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng lớp thành hai đội thi điền nhanh. song song thì Mỗi đội cử 5 đại diện dùng bút hoặc - Hai góc SLT bằng nhau. phấn điền vào chỗ trống. Đội nào - Hai góc đồng vị bằng nhau. điền nhanh và đúng thì thắng. - Hai góc trong cùng phía bù nhau Và ngược lại: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song mà có: - Hai góc SLT bằng nhau; Hoặc Hai góc đồng vị bằng nhau; Hoặc Hai góc trong cùng phía bù nhau Thì hai đường thẳng đó song song với nhau. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Xem lại các bài tập đã giải 3 - Làm bài tập: Cho hình vẽ, biết a // b và µA = 1300. 2 1 4 A1 130 3 2 4 B 1 µ ¶ µ Tính B1 , B2 , B3 - Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc - Ôn dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song. - Xem trước bài :’ Từ vuông góc đến song song’ Tiết 58: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. 2. Năng lực hình thành: - Rèn kỹ năng phát biểu đúng một mệnh đề toán học, vẽ hình, suy luận. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào thực tế. - Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân - Mục tiêu: Củng cố ba tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Bài 42,43,44 (SGK/98) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu: Bài 42 c - 3 học sinh lên bảng làm bài a) Vẽ hình 42,43,44 (SGK/98) b) a  c và b  c a HS lên bảng thực hiện suy ra a // b b GV nhận xét, đánh giá c) Phát biểu như tính chất 1trang 96 c Bài 43 a) Vẽ hình a b) c  a và b // a b suy ra c  b c) Phát biểu như tính chất 2 trang 96 a Bài 44 b a) Vẽ hình c b) a // b và c // a suy ra c // b c) Phát biểu như tính chất trang 97 Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân, cặp đôi - Mục tiêu: Biết áp dụng tính chất c/m hai đường thẳng song song hoặc vuông góc. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm - Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu - Sản phẩm:Bài 45, 46, 47 sgk/98 Hoạt động của GV và HS Nội dung BT 45/98 (SGK) BT 45/98 SGK Yêu cầu HS hoạt động theo cặp trả lời Cho d’, d’’ phân biệt, d’//d, và d’’//d các câu hỏi của bài toán => d’//d’’ GV vẽ gt d’ và d’’ cắt tại M, hướng d dẫn HS lần lượt trả lời các câu hỏi: d/ - M có thuộc d không? Vì sao? // - Nếu d’ và d’’ cắt nhau tại M thì qua d M có mấy đường thẳng song song với Giải: d ? Nếu d’cắt d’’ tại M thì M không thể thuộc d - Vậy theo tiên đề Ơclit có đúng ? vì M thuộc d’ và d’//d GV hướng dẫn trình bày cách suy * Qua M nằm ngoài d vừa có d’//d vừa có luận. d’’//d thì trái với tiên đề *Để không trái tiên đề thì d’ và d’’ không cắt nhau, vậy d’//d’’ Bài 46/ Sgk BT 46/98 SGK GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu: a) Vì a  AB và b  AB A D a - HS quan sát hình vẽ và dựa vào tính => a// b 120 chất đã học trả lời câu a b) Tính Cµ B ? b ˆ C H : Muốn tính C ta làm thế nào? Dựa vì a//b => A· CD + ·DCB = 1800 (2 góc trong vào đâu? cùng phía) GV: Aùp dụng tính chất 2 đường hay 1200 + ·DCB = 1800 thẳng song song (a và b) tính Cµ như => D· CB = 1800 -1200 = 600 thế nào? D Cµ 1hs trình bày trên bảng cách tính BT47/98 SGK A a GV nhận xét, đánh giá. Vì Â = 900 nên ? BT47 SGK ? 0 AB  a, a//b 130 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: B C b Suy ra AB  b + Cho a//b và Â = 900 suy ra AB có µ 0 quan hệ gì với đt a từ đó áp dụng tính Vậy B 90 chất suy ra AB có quan hệ gì với b ? Vì a//b nên Dµ Cµ 1800 (2 góc trong cùng + => góc B = ? phía) => Dµ 1800 1300 500 + Góc D và góc B ở vị trí nào ? + suy ra góc D = ? HS dựa vào hình vẽ và t/c đã học trả lời. GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các tính chất đã học. - Xem trước bài định lí. Tiết 59: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm và cấu trúc của định lí. 2. Năng lực hình thành: - Phát biểu định lí dưới dạng nếu . thì .. - Biết minh họa định lí bằng hình vẽ và tóm tắt định lí bằng GT, KL. - Bước đầu biết chứng minh định lí. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào thực tế. - Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Làm bài tập 51 sgk (10đ) Bài 51/101 sgk a) Nếu một đường thẳng vuông góc với c một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia a b) GT a // b b c  a KL c  b B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (cá nhân, cặp đôi, nhóm) - Mục tiêu: Biết cách phát biểu, viết được GT, KL và biết cách suy luận c/m định lí. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Phát biểu, viết GT, KL, CM định lí. Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 52 sgk: 1) Bài tập 52/101 sgk GV vẽ hình lên bảng 1 2 - Yêu cầu HS ghi giả thiết, kết luận 4 O của định lí bằng kí hiệu 3 - GV treo bảng phụ phần c/m, yêu GT Ô1 và Ô3 đối đỉnh cầu HS hoàn thành các chỗ trống. KL Ô1 = Ô3 HS: Cá nhân thực hiện GV nhận xét, đánh giá, kết luận các Các khẳng định Căn cứ của kđ 0 bước để chứng minh một định lí. 1 Ô1 + Ô2 = 180 Vì hai góc kề bù 0 - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp c/m 2 Ô3 + Ô2 = 180 Vì hai góc kề bù Ô2 = Ô4 3 Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 Căn cứ vào 1 và 2 HS thảo luận c/m, trình bày. 4 Ô1 = Ô3 Căn cứ vào 3 GV nhận xét, đánh giá. Tương tự c/m Ô2 = Ô4 GT Ô2 và Ô4 đối đỉnh KL Ô2 = Ô4 Các khẳng định Căn cứ của kđ 0 1 Ô3 + Ô4 = 180 Vì hai góc kề bù 0 2 Ô3 + Ô2 = 180 Vì hai góc kề bù 3 Ô3 + Ô2 = Ô3 + Ô4 Căn cứ vào 1 và 2 4 Ô2 = Ô4 Căn cứ vào 3 Bài tập bổ sung: 2) Bài tập bổ sung: 1) Hoàn thành các mệnh đề sau: a/ đến mỗi đầu mút của đoạn thẳng bằng nửa độ a. Khoảng cách từ trung điểm của dài đoạn thẳng ấy đoạn thẳng b. Hai tia phân giác của hai góc kề b/ một góc vuông bù là c/ nửa số đo góc ấy c. Tia phân giác của 1 góc tạo với 2 2) a) cạnh góc ấy, 2 góc có số đo bằng . GT M là trung điểm AB 2) Trong các mệnh đề toán học đó, KL 1 MA = MB = AB mệnh đề nào là định lí: 2 - Hãy phát biểu các mệnh đề đó dưới b) dạng định lí. · · 0 - Ghi GT, KL của định lí. xOy x Oy 180 HS: làm theo nhóm và đại diện GT Ot là phân giác của x· Oy nhóm lên bảng ghi kết quả Ot’ là phân giác của x· Oy GV: Nhận xét, đánh giá KL · 0 tOt 90 c) GT Ot là tia phân giác của x· Oy KL x· Ot t¶Oy BT 53/102 sgk x a) Vẽ BT 53/102 sgk b) xx’ x yy’ = O - Yêu cầu HS đọc đề bài , y GT y HS khác vẽ hình và ghi GT, KL x· Oy = 90o - GV treo bảng phụ ghi sẵn câu c. KL x·Oy x· Oy x· Oy 900 x, Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành c/m c. Điền vào chỗ trống : SGK - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn d. Trình bày gọn hơn: HS trình bày gọn hơn. ta có x· Oy + x· Oy = 180o (Kề bù) x· Oy = 90o => x· Oy = 90o x· Oy = x· Oy (đối đỉnh) x·Oy = x· Oy = 90o (đối đỉnh) HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài tập đã giải . - Soạn và học các câu hỏi ôn tập chương I . Tiết 60: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác là 1800, trong tam giác vuông tổng hai góc nhọn là 900 , góc ngoài của tam giác 2. Năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tính toán, suy luận. - Năng lực chuyên biệt: tính toán: tính số đo các góc trong tam giác.và giải quyết một số bài tập 3. Phẩm chất: Học tập tích cực, tự giác, biết chia sẻ sản phẩm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước đo góc, êke, thước thẳng, bảng phụ. 2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Học sinh thấy được các kiến thức đã học liên quan đến tiết học: tổng ba góc của tam giác, góc ngoài của tam giác,.... Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, ..... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: thước, bảng phụ/ máy chiếu,... Sản phẩm: câu trả lời của học sinh Nội dung Sản phẩm - Phát biểu định lí về tổng số đo 3 góc - Phát biểu định lí về tổng số đo 3 góc của tam của tam giác. (4đ) giác như sgk/106 - Nêu định nghĩa, tính chất của góc - Nêu định nghĩa và tính chất góc ngoài tam ngoài tam giác. (6đ) giác như sgk/107. 2. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Củng cố định lí tổng ba góc của tam giác tính chất góc ngoài của tam giác và định lí áp dụng trong tam giác vuông. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở - Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm, cặp đôi, cá nhân - Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Bài 3, bài 6, bài 7 sgk Nội dung Sản phẩm * GV chuyển giao nhiệm vụ học Bài 3/108sgk A tập: a) B· IK B· AK Làm bài 3/108sgk (Góc ngoài của ABI) (1) - Vẽ hình, tìm mối liên hệ giữa các b) C· IK C· AK I góc cần so sánh (Góc ngoài của ACI) (2) - Áp dụng tính chất góc ngoài để so Từ (1) và (2) Suy ra sánh. B K C · · · · HS thảo luận theo cặp, làm bài BIK CIK BAK CAK H - Trình bày cách làm Hay B· IC B· AC GV nhận xét, đánh giá Bài 6 /108SGK 40 K A Bài 6/109sgk H.55: AHI vuoâng taïi H I x GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn các -> µA + ·AIH = 90o hình 55, 56, 57,58. B -> µA = 90o - ·AIH (1) Chia lớp thành 4 nhóm làm bài. µ · o HS thảo luận nhóm tính x KIB vuoâng ôû K -> B + BIK = 90 Gợi ý: => Bµ = 900 - ·AIH (2) - Tìm mối quan hệ giữa các góc ·AIH = ·AIH (ñoái ñænh) (3) nhọn trong các tam giác vuông để Từ (1), (2) và (3) suy ra µA suy ra µ 0 A VD: H55: Tìm mối quan hệ giữa = B => x = 40 H.56: các góc A và AIH, B và BIK, từ đó D ABD vuoâng taïi D: E suy ra x. x 25 Töông töï 2 HS tính hình 56, 57, 58 µA + Bµ = 90o B Đại diện các nhóm lên bảng trình AEC vuoâng taïi E: C bày. µA + Cµ = 90o GV nhận xét, đánh giá => Bµ = Cµ = 25o Bài 7/109sgk H57: x = 60o - HS đọc đề, GV vẽ hình. H58: x = 125o H: Cặp góc phụ nhau là cặp góc Bài 7 /109 sgk A như thế nào? a) Các cặp góc phụ nhau: 1 2 HS quan sát hình vẽ trả lời câu a. µA và ¶A ; Bµ và Cµ HS nêu các cặp góc có tổng bằng 1 2 0 µA và Bµ ; ¶A và Cµ B H C 90 , từ đó suy ra các góc bằng 1 2 nhau. b) Các cặp góc nhọn bằng nhau: µ µ A1 = C (cùng phụ với góc B) ¶ µ A2 = B (cùng phụ với góc C) 3. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập tính góc Nội dung: Làm các bài tập, tìm hiểu các kiến thức liên quan Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở Phương thức tổ chức: Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo Hoạt động của GV và HS Nội dung Học thuộc các định lí về tổng ba góc trong Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng tam giác, góc ngoài. BTVN: 14; 15; 16; 17; 18/ SBT Chuẩn bị giờ sau mang thước đo góc. Xem trước bài: "Hai tam giác bằng nhau" và cho biết hai tam giác bằng nhau cần những điều kiện gì ?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_7_tiet_57_60_nam_hoc_2021_2022_ngu.docx