Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Tiết 32+33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Tiết 32+33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 26/12/2021
Tiết 32 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác
2. Năng lực
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản
thân, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đường trung tuyến, chứng minh, tính độ dài đoạn thẳng
3: Phẩm chất: Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY:
* Kiểm tra bài cũ:
Nội dung Đáp án
a) Phát biểu định lý về tính chất ba đường trung tuyến a) Tính chất: SGK/66 (3 đ)
của tam giác. b) Vẽ hình đúng (4 đ)
b) Vẽ tam giác ABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi
trọng tâm tam giác là G AG 2 GN 1 GP 1
AG GN GP ; ; (3 đ)
Hãy điền và ô trống : .....; .....; ...; AM 3 BN 3 GC 2
AM BN GC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về ứng dụng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Mục “có thể em chưa biết”
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Đặt một miếng bìa tam giác lên giá nhọn, miếng bìa nằm thăng bằng -Dự đoán câu trả lời
tại vị trí nào của nó ?
GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào tiết luyện tập hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: HS Làm được một số bài tập liên quan đến đường trung tuyến
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Lời giải của các bài 25, 26, 27, 29 sgk/67
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bài 26/ 67 SGK Bài 26/ 67 SGK :
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL ABC, AB = AC
của bài toán GT AE = EC; AF =FB A
GV: Để c/m BE=CF ta c/m điều gì? KL BE = CF
Gọi 1 HS lên bảng trình bày c/m Chứng minh
GV: Gọi HS nhận xét bài làm và sửa lỗi Xét ABE và ACF có : F E
AB = AC (gt), Â chung
AC AB
AE = EC = (gt), AF = FB =B (gt)C
2 2
AE = AF Vậy ABE = ACF (c.g.c)
Bài 29/ 67 (SGK) : BE = CF ( Hai cạnh tương ứng)
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL Bài 29/ 67 (SGK) :
của BT 29 GT ABC A
GV: Ta biết đều là cân ở cả ba đỉnh. Áp AB=BC=CG
F E
dụng bài 26 trên, ta có điều gì? G trọng tâm G
GV: Làm sao để c/m được GA= GB = GC KL GA=GB=GC
GV: Gọi 1 HS bảng trình bày Chứng minh B D C
GV gọi HS nhận xét Áp dụng bài 26 ta có :AD = BE = CF
GV:Qua bài 26 và bài 29, em hãy nêu tính Theo định ba đường trung tuyến của ta cóGA
chất các đường trung tuyến trong tam giác
= 2 AD ; GB = 2 BE; GC = 2 CF
cân, tam giác đều 3 3 3
GA = GB = GC
Bài 27/ 68 (SGK):
Bài 27/ 68 (SGK): GT ABC; AF=FB
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình BT 27 AE = EC;BE=CF
(SGK) F E
KL ABC cân G
1 2
Để c/m ABC cân ta c/m điều gì? Chứng minh
GV: Gợi ý HS cách c/m rồi gọi 1 HS lên Do BE, CF là hai đường trung tuyến nên ta có :
B C
bảng trình bày. AE = EC, AF = FB (1)
GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi nếu có. G là trọng tâm ABC nên
BG = 2EG ; CG = 2FG (2)
Do BE = CF
nên từ (2) ta có FG = EG, BG = CG
BFG = CEG (c.g.c) BF = CE (3) (3)
từ (1) và (3) ta có AB=AC
Vậy ABC cân tại A
D. VẬN DỤNG = HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Xem lại các dạng bài tập đã giải
BTVN: 30/ 67 (SGK) ; 35, 36, 38/ 28(SBT)
Hướng dẫn bài 30 (SGK)
GG’ = GA = 2 AM ; BG = 2 BN.
3 3
Chứng minh MBG = MCG (c.g.c) BG’ = CG = 2 CP
3
Xem trước nội dung bài học ” Tính chất tia phân giác của một góc” Tiết 33 §5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS trình bày được định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc
và định lý đảo của nó.
2. Về năng lực
Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của góc
- Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt
nhau và giải bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích trình bày bài giải.
3. Về phẩm chất
- Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.
- Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ.
III.Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs tìm hiểu về cách vẽ tia phân giác bằng thước
hai lề.
b) Nội dung: Để vẽ tia phân giác của một góc ta sử dụng dụng cụ nào? Dùng
thước hai lề (thước có hai cạnh song song) có thể vẽ được tia phân giác của một
góc không ?
c) Sản phẩm: Thước hai lề và công dụng của nó
d) Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm chuẩn bị sẵn ở nhà và
trình bày bài chuẩn bị sẵn của các nhóm.
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trình bày bài chuẩn bị, có sự bổ sung nhận xét
chéo.
- GV kết luận:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Hoạt động 2.1: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
a) Mục tiêu: HS trình bày được định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
b) Nội dung: Tìm hiểu định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác.
c) Sản phẩm: Định lí 1 ( Định lí thuận)
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia
tập: phân giác :
- HS Thực hành theo yêu cầu của a) Thực hành: (SGK)
SGK b) Định lí 1(định lí thuận ) :
Qua đó trả lời ?1 Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì
? Điểm nằm trên tia phân giác của cách đều hai cạnh của góc đó.
góc có tính chất gì ? HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời K
* GV chốt kiến thức: định lí 1
0
M
- Gọi HS lên bảng làm ?2
Hãy viết GT, KL của định lí H
? Để c/m MH=MK ta c/m điều gì x· Oy :
? GT Oz là tia phân giác của xOˆy
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả M Oz , MH Ox, MK Oy
lời KL MH = MK
* GV chốt cách chứng minh
Chứng minh :
Hai tam giác vuông MHO và MKO có OM là
cạnh huyền chung
M· OH = M· OK (gt)
Nên MOH = MOK (cạnh huyền –góc
nhọn).
MH = MK(Hai cạnh tương ứng)
* Hoạt động 2.2: Định lý 2(định lí đảo)
a) Mục tiêu: HS trình bày được định lí đảo
b) Nội dung: Tìm hiểu định lí đảo
c) Sản phẩm: Định lí 2 ( Định lí đảo)
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Định lý 2(định lí đảo) :
GV: Nêu BT SGK Điểm nằm bên trong một góc và cách
Gọi HS trả lời : Điểm M có nằm trên tia đều hai cạnh của góc thì nằm trên tia
phân giác của góc xOy hay không? Cần làm phân giác của góc đó
gì để kiểm tra
HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời Nhận xét :
* GV chốt kiến thức: định lí 2 Tập hợp các điểm nằm bên trong một
- HS thực hiện ?3 góc và cách đều hai cạnh của góc là tia
GV: Hướng dẫn HS c/m như SGK phân giác của góc đó.
GV: Nêu nhận xét Từ định lí 1 và định lí 2
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
* GV chốt kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập
* Hoạt động 3.1: Cách vẽ tia phân giác bằng thước hai lề
a) Mục tiêu: Củng cố tính chất tia phân giác của một góc.
b) Nội dung: Làm bài tập 31/70 sgk
c) Sản phẩm: Lời giải bài 31/70 sgk
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 31 SGK/70:
- Làm bài tập 31 sgk M cách đều Ox và Oy vì bằng bề rộng 1 HS lên bảng vẽ hình theo các bước thước.
sgk, HS dưới lớp vẽ vào vở. Ap dụng định lý 2 ta được OM là phân
- Nêu cách c/m giác x· Oy
GV quan sát, hướng dẫn hoàn thành c/m
* Hoạt động 3.2: Chứng minh tia phân giác của góc ngoài
a) Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất tia phân giác của góc ngoài.
b) Nội dung: Làm bài tập 32/70 sgk
c) Sản phẩm: Lời giải bài 32/70 sgk
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 32 SGK/ 70:
- Làm bài tập 32 sgk M cách đều AB và AC nên M nằm
GV vẽ hình lên bảng, HS dưới lớp vẽ trên tia phân giác Â
vào vở. A
- Nêu cách c/m
GV quan sát, hướng dẫn hoàn thành c/m B C
M
* Hoạt động 3.3: Chứng minh các đoạn thẳng, các góc bằng nhau
a) Mục tiêu: HS chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, tia phân giác của
một góc
b) Nội dung: Làm bài tập 34 sgk/71
c) Sản phẩm: Lời giải bài 34 sgk/71
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm BT 34 SGK Bài 34/71 (SGK)
GV vẽ hình lên bảng
B
HS ghi GT,KL A
1 2
0 I
1 2
C
D
x· Oy < 1800
a) - Hãy nêu cách chứng minh AD = BC A,B Ox ; C,D
GT
HS: CM AOD = COB Oy
1 HS lên bảng c/m, HS dưới lớp làm vào OA=OC; OB=OD
vở AD cắt BC tại I
GV nhận xét, đánh giá. a) BC=AD
b) Nêu cách chứng minh : IA = IC ; IB = KL b) IA=IC, IB=ID
ID. HS: CM AOD = COB c) Tia OI là tia
- Nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam phân giác của góc
giác đó xOy HS trả lời, GV hướng dẫn trình bày. Chứng minh
c) Nêu cách chứng minh OI là phân giác a) Hai AOD và COB có :
của góc xOy. OA = OC (gt)
HS: CM AOI = COI OD = OB (gt)
1 HS lên bảng c/m, HS dưới lớp làm vào Ô chung
vở Nên AOD = COB (c.g.c)
GV nhận xét, đánh giá. AD = BC
b) OA = OC ; OB = OD AB = CD
ˆ ˆ ˆ
AOD = COB B D ; Â1 = C1
ˆ
Â2 = C2
Nên ABI = CDI (g.c.g)
Suy ra IA = IC; IB = ID
c) AOI = COI ·AOI = C· OI
OI là tia phân giác của góc xOy
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức tia phân giác vào thực tế
b) Nội dung: Làm bài tập 35 sgk/71
c) Sản phẩm: Lời giải bài 35 sgk/71
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 35/71(SGK)
- Làm BT 34 SGK
GV: Gợi ý HS áp dụng BT 34 để làm A B
BT 35 SGK
I
Gọi 1 HS lên bảng trình bày 0
Gọi HS nhận xét và sửa lỗi.
C
D
Áp dụng bài tập 34
Trên Ox lấy hai điểm A và C
Trên Oy lấy hai đểim B và D sao cho
OA = OB
OC = OD.
Gọi I là giao điểm của AD và BC thì OI
là tia phân giác của xÔy
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng BT đã làm.
- Xem lại tính chất tia phân giác.
- Nghiên cứu bài mới : Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_7_tiet_3233_nam_hoc_2021_2022_nguy.docx