Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Tiết 27-29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Hình học 7 - Tiết 27-29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC
Soạn ngày: 13/12/2021
Tiết 27
QUAN GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS thuộc nội dung hai định lí, biết cách chứng minh của định lí1, so sánh được
các góc hoặc các cạnh trong một tam giác khi biết các yếu tố đối diện..
2. Về năng lực
- Vẽ hình theo yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Diễn đạt 1 định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
- HS vận dụng hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện vào so sánh các
góc, các cạnh trong một cách thành thạo.
3. Về phẩm chất
- Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.
- Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ, tam giác bằng giấy
III.Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập
a) Mục tiêu: Kích thích HS suy nghĩ về cách so sánh các cạnh của một tam giác
bằng thước đo độ
b) Nội dung: Vẽ hình, đo góc, so sánh các cạnh của tam giác.
c) Sản phẩm: Hình vẽ và dự đoán câu trả lời
d) Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh vẽ hình và thực hiện so sánh các
cạnh của tam giác
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh vẽ hình, thực hiện so sánh các cạnh của tam giác.
Đại diện 1 HS lên bảng vẽ hình.
- HS nhận xét và đưa ra ý kiến khác.
- GV kết luận.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Hoạt động 2.1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn
a) Mục tiêu: HS nêu được định lí về góc đối diện với cạnh lớn hơn
b) Nội dung: Tìm hiểu định lí về góc đối diện với cạnh lớn hơn
c) Sản phẩm: Định lí 1
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV: Ta đã biết trong tam giác ABC, 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn:
AB = AC Bˆ Cˆ . ?1
ˆ
Bây giờ ta xét trường hợp AB>AC hoặc Bµ Cµ
AB<AC để biết quan hệ giữa Bˆ,Cˆ ?2
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Cho HS thực hành ?1 và ?2 A· B'M Cµ
- HS dự đoán kết quả ?1 và ?2
GV: Qua 2 BT trên hãy rút ra nhận xét
gì về mối quan hệ giữa cạnh và góc?
GV: Gọi HS phát biểu định lí 1 Định lí 1: (SGK)
GV: Vẽ hình minh hoạ lên bảng A
HS dựa vào hình ghi gt,kl
GV: Hướng dẫn HS cách c/m
GV: Sau khi lấy điểm B’ trên cạnh BC
và vẽ tia phân giác của góc A thì có B'
nhận xét gì về hai tam giác ABM và
AB’M. B C
GV: Gọi HS nhắc lại tính chất góc
ngoài của một tam giác. GT ABC; AB > AC
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời KL Bµ Cµ
* GV chốt kiến thức Chứng minh: sgk
* Hoạt động 2.2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn
a) Mục tiêu: HS nêu được định lí về cạnh đối diện với góc lớn hơn
b) Nội dung: Tìm hiểu định lí về cạnh đối diện với góc lớn hơn
c) Sản phẩm: Định lí 2
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn:
GV: Cho HS làm ?3
HS thực hiện và nêu ra dự đoán trường
hợp nào trong ba trường hợp a, b, c
Qua đó GV cho HS phát biểu nội dung
định lí 2 * Định lí 2: (SGK)
Và từ đó nêu nhận xét SGK
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * Nhận xét: (SGK)
* GV chốt kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập
* Hoạt động 3.1: So sánh các canh, các góc trong một tam giác
a) Mục tiêu: HS tìm được cạnh lớn nhất, góc đối diện với cạnh nhỏ nhất.
b) Nội dung: Làm bài tập hai định lý 1 và 2
c) Sản phẩm: Lời giải bài 3, 4 sgk/56
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Yêu cầu: GV yêu cầu trả lời câu Bài 3/ 56(SGK):
hỏi: Cho ABC với Aˆ 1000 , Bˆ 400
- Để biết được cạnh nào lớn nhất a) Tam giác ABC có 1 góc tù thì hai góc
trong ABC ta dựa vào đâu? còn lại của nó phải là những góc nhọn vì
HS: Dựa vào số đo các góc tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. - Trong tam giác tù góc nào là góc Do đó góc tù là góc lớn nhất trong tam
lớn nhất? giác.
HS: Góc tù Theo định lí 2 ta có Aˆ 1000 là góc lớn
- Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì nhất nên cạnh BC lớn nhất.
sao? b) ABC: Aˆ 1000 , Bˆ 400 Cˆ 400
HS: Tam giác tù vì có 1 góc tù 0
Ta có: Bˆ Cˆ 40 ABC là tam giác
- Trong một tam giác đối diện với cân.
cạnh nhỏ nhất là góc gì? Tại sao? Bài 4/ 56(SGK):
HS: Góc nhọn Trong một tam giác : Đối diện với cạnh
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời nhỏ nhất là góc nhỏ nhất (theo Đ/L1) .
* GV chốt kiến thức : Trong tam giác Mà trong một tam giác thì góc nhỏ nhất
tù góc lớn nhất là góc tù. chỉ có thể là góc nhọn (Do tổng ba góc
Đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ của một tam giác bằng 1800 và mỗi tam
nhất giác có ít nhất là một góc nhọn)
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng định lí vào thực tế
b) Nội dung: Thông qua 2 định lý giải bài tập
c) Sản phẩm: Lời giải bài 5, 7 sgk/56
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV: Cho HS làm bài 5,7 SGK56 Bài 5/ 56(SGK):
* Yêu cầu: GV yêu cầu trả lời câu hỏi: D
- Nêu định lí quan hệ gữa cạnh và góc
đối diện.
- Ta cần so sánh điều gì? Dựa vào mối
quan hệ nào?
- Nêu định lí quan hệ gữa góc và cạnh A 2 1
đối diện. B C
ˆ
- Xét DBC có Cµ 900
µ µ
Suy ra C B1
µ 0
Vì B1 90 DB>BC(quan hệ giữa
cạnh và góc đối diên)
µ 0 ¶ 0
B1 90 B2 90 (hai góc kề bù)
¶ 0 ¶ µ
Xét DAB có B2 90 B2 A
DA>DB (quan hệ giữa cạnh và góc
đối diên)
DA>BC>DC nên Hạnh đi xa nhất,
Trang đi gần nhất.
Bài 7/ 56(SGK):
- AC>AB thì góc ABC như thế nào với
góc ABB’?
- AB = AB’ thì góc AB’B như thế nào A
với góc ABB’?
- Góc ABC như thế nào với góc ACB?
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời B B’
* GV chốt lời giải.
C
Chứng minh
a)Vì AC > AB nên B’ nằm giữa
A và C , do đó: ABˆC ABˆB ' (1)
’ ’ ’
b) ABB có AB = AB nên ABB
cân tại A
ABˆB ' ABˆ ' B (2)
c) ABˆ ' B là góc ngoài tại đỉnh B’ của
BB’C nên : ABˆ ' B ACˆB
(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra ABˆC ACˆB
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại các kiến thức đã học về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
- Xem lại các dạng BT đã làm.
- BTVN: 3; 7; 8 / 24; 25(SBT).
- Xem trước nội dung bài 2 “Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên,
đường xiên và hình chiếu”. Tiết 28: §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- HS chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên, khoảng
cách từ một điểm đến một đường thẳng.
- HS biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình
chiếu của nó.
2. Về năng lực
- HS vẽ hình và nhận ra các yếu tố trên hình vẽ.
- HS so sánh được đường vuông góc và đường xiên. So sánh được các đường
xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó và các hình
chiếu của chúng.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài
toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh
3. Về phẩm chất
- Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.
- Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ.
III.Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập
a) Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tên gọi của các đoạn thẳng trong hình vẽ.
b) Nội dung: Vẽ hình, đưa ra dự đoán về tên gọi các đoạn thẳng trong tam giác
Cho hình vẽ, hãy so sánh AH và AB. AB, AH, HB được gọi là gì ?
c) Sản phẩm: AHB vuông tại H
Ta có Hµ Bµ Suy ra AB >AH (QH cạnh và góc trong tam giác)
- Dự đoán câu trả lời: AH là đường vuông góc
d) Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh vẽ hình và thực hiện dự đoán
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh vẽ hình, dự đoán câu trả lời.
- GV kết luận:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Hoạt động 2.1: Khái niệm về đường vuông góc đường xiên, hình chiếu của
đường xiên
A
A
B d
H
B d
H a) Mục tiêu: HS nhận ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường
xiên
b) Nội dung: Tìm hiểu khái niệm về đường vuông góc đường xiên, hình chiếu của
đường xiên
c) Sản phẩm: Các khái niệm về đường vuông góc đường xiên, hình chiếu của
đường xiên
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Khái niệm đường vuông góc, đường
GV:Vẽ hình 7 lên bảng và trình bày xiên, hình chiếu của đường xiên :
như SGK A
d
Gọi HS nhắc lại các khái niệm. - Đoạn AH gọi là H B
đoạn vuông góc hay
đường vuông góc kẻ
từ điểm A đến đường thẳng d.
GV: Cho HS đọc và làm ?1 - Điểm H gọi là chân của đường vuông
HS: tự đặt tên chân đường vuông góc hay hình chiếu của điểm A trên
góc và chân đường xiên. đường thẳng d.
Một HS lên bảng vẽ hình và chỉ ra - Đoạn thẳng AB là một đường xiên kẻ từ
đường vuông góc, đường xiên, hình A đến d.
chiếu của đường xiên - Đoạn thẳng HB gọi là hình chiếu của
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời đường xiên AB trên d. A
* GV chốt kiến thức ?1
K là hình chiếu
của A trên d, d
KM là hình chiếu
K M
của AM trên d.
* Hoạt động 2.2: Quan hệ về đường vuông góc và đường xiên
a) Mục tiêu: HS nêu được mối quan hệ giữa đường vuông góc đường xiên.
b) Nội dung: Tìm hiểu định lí về cạnh đối diện với góc lớn hơn
c) Sản phẩm: Định lí 1
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và
GV: Cho HS làm ?2 đường xiên A
GV:Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình minh ?2
hoạ
GV: Dựa trên hình vẽ hãy so sánh độ
dài của đường vuông góc và các d
K M
đường xiên ? E N Từ một điểm A nằm ngoài đường thẳng d
GV: Qua BT trên em rút ra được kết ta chỉ kẻ được một đường vuông góc
luận gì ? và vô số đường xiên đến đường thẳng d.
GV: Giới thiệu nội dung định lí Đường vuông góc ngắn hơn đường. xiên
Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GV, * Định lí: (SGK).
KL của định lí. A d, AH d
GT
GV: Em nào có thể chứng minh được AB là đường xiên
định lý trên ? KL AH < AB
HS: đứng tại chỗ chứng minh miệng.
GV: Định lý nêu rõ mối quan hệ giữa Chứng minh :
các cạnh trong tam giác vuông là AHB có Hˆ = 1v AB là cạnh lớn nhất.
định lý nào ? Ta có : AB > AH
GV: Cho HS làm ?3 - Độ dài đường vuông góc AH gọi là
Hãy phát biểu định lý Py-ta-go và khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng
dùng định lý này để chứng minh AB d.
> AH ?3 Trong tam giác vuông AHB( Hˆ = 1v)
GV: Cho HS trả lời câu hỏi đầu bài: Có: AB2 = AH2 + HB2 ( định lí Py-ta-go)
HS: Đứng tại chỗ trả lời miệng. Suy ra AB2 > AH2
GV đánh giá câu trả lời Suy ra AB >HA
* GV chốt kiến thức Trong thực tế
đường đi ngắn nhất là đường thẳng
vuông góc hay là khoảng cách từ một
điểm đến đường thẳng.
* Hoạt động 2.3: Các đường xiên và hình chiếu của chúng.
a) Mục tiêu: HS thấy được mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu
b) Nội dung: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu
c) Sản phẩm: Định lí 2
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Các đường xiên và hình chiếu của
GV: Cho HS làm ?4 chúng:
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trình bày ?4 A
chứng minh câu a, câu b HS lên bảng
trình bày. Câu c chứng minh tương
tự. d
GV nhận xét và sửa lỗi B H C
Qua BT trên GV giới thiệu nội dung Xét tam giác vuông AHB có
định lí 2 AB2 = AH2+ HB2 (định lí Py-ta-go)
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời Xét tam giác vuông AHC có
* GV chốt kiến thức AC2 = AH2 + HC2
(định lí Py-ta-go)
a)Có HB > HC (gt) HB2 > HC2
HB2 + AH2 > HC2 + AH2
AB2 > AC2 AB > AC b) có AB > AC (gt) AB2 > AC2
HB2 + AH2 > HC2 + AH2
HB2 > HC2 HB > HC
c) HB = HC HB2 = HC2
AH2 + HB2 = AH2 + HC2
AB2 = AC2 AB = AC
Định lý 2 : (SGK)
3. Hoạt động 3: Luyện tập và hướng dẫn về nhà
a) Mục tiêu: Củng cố hai định lí vừa học
b) Nội dung: Làm bài tập hai định lý 1 và 2
c) Sản phẩm: Giải bài tập
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập S
Cho hình vẽ,
Điền vào chố trống cho hợp lý P
a) Đường vuông góc kẻ từ S đến d là
d
Các đường xiên kẻ từ S đến đường A I B C
thẳng d là a) Đường vuông góc là SI
b) Hình chiếu của S trên d là Các đường xiên là: SA, SB, SC, PA
b) Hình chiếu của S trên d là I
Hình chiếu của PA trên d là Hình chiếu của PA trên d là IA
c) SI SA
c) So sánh: SI .SB
Cho IB>IA so sánh SB .SA
Về nhà làm bt 10,11,12 13 sgk Tiết 29: §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
IV. Mục tiêu
4. Về kiến thức
- HS chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên, khoảng
cách từ một điểm đến một đường thẳng.
- HS biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình
chiếu của nó.
5. Về năng lực
- HS vẽ hình và nhận ra các yếu tố trên hình vẽ.
- HS so sánh được đường vuông góc và đường xiên. So sánh được các đường
xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó và các hình
chiếu của chúng.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài
toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh
6. Về phẩm chất
- Giáo dục HS cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn
V.Thiết bị dạy học và học liệu
- Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính, màn hình tivi.
- Compa, thước thẳng, ê ke, thước đo độ.
VI. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Luyện tập
* Hoạt động 3.1: Bài tập
a) Mục tiêu: Củng cố hai định lí vừa học
b) Nội dung: Làm bài tập hai định lý 1 và 2
c) Sản phẩm: Giải bài tập
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập S
Cho hình vẽ,
Điền vào chố trống cho hợp lý P
a) Đường vuông góc kẻ từ S đến d là
d
Các đường xiên kẻ từ S đến đường A I B C
thẳng d là a) Đường vuông góc là SI
b) Hình chiếu của S trên d là Các đường xiên là: SA, SB, SC, PA
b) Hình chiếu của S trên d là I
Hình chiếu của PA trên d là Hình chiếu của PA trên d là IA
c) SI SA
c) So sánh: SI .SB
Cho IB>IA so sánh SB .SA
* Hoạt động 3.2: Bài tập về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
a) Mục tiêu: So sánh độ dài các đoạn thẳng dựa vào đường vuông góc và các
đường xiên b) Nội dung: Làm bài 10 sgk/59
c) Sản phẩm: Lời giải bài 10 sgk/59
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 10/ 59 SGK A
- Gọi 1 HS đọc đề BT 10/59(SGK)
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL GT ABC:
? Khoảng cách từ A đến BC là đoạn AB =AC
nào ? M ở những vị trí nào ? M BC
GV: Hãy xét từng vị trí của M để KL AM
B M H C
chứng minh AM AB AB
GV: Gợi ý HS rồi gọi HS lên bảng trình
bày Từ A ta hạ AH BC ; BH, MH lần
* GV nhận xét, đánh giá lượt là hình chiếu của AB, AM trên
* GV chốt kiến thức đường thẳng BC.
Nếu M B (hoặc C) thì AM = AB =
AC.
Nếu M H thì AM = AH < AB (ĐLý
1)
Nếu M ở giữa B, H (hoặc C và H) thì
MH < BH (MH < CH) AM < BA.
Vậy trong mọi trường hợp ta đều có
AM AB
* Hoạt động 2: Bài tập về quan hệ giữa các đường xiên và các hình chiếu
a) Mục tiêu: So sánh độ dài các đoạn thẳng dựa vào các đường xiên và các hình
chiếu của chúng
b) Nội dung: Làm bài 13 sgk/59
c) Sản phẩm: Lời giải bài 13 sgk/59
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 13 (tr60-SGK)
B
- Làm bài tập 13 sgk/60. ABC,
GV: Vẽ lại hình 16. Aµ 1v ,
GT
Yêu cầu chứng minh: D AB,
a) BE < BC E AC D
b) DE < BC a) BE < BC
KL
GV: Tại sao BE < BC ? b) DE < BC
A E C
GV: Làm thế nào để chứng minh a) Vì E nằm giữa A và C nên AE < AC
DE < BC. Hãy xét các điểm B, D kẻ tại BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường
E đến đoạn thẳng AB ? xiên và hình chiếu)
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời b) Vì D nằm giữa A và B nên AD < AB
* GV chốt kiến thức ED < EB (2) (quan hệ giữa đường
xiên và hình chiếu) Từ (1) và (2) suy ra DE < BC
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Biết cách vận dụng các định lí đã học trong §1 và §2 để chứng minh
đường tròn cắt đường thẳng
b) Nội dung: Làm bài 13 sbt/25
c) Sản phẩm: Lời giải bài 13 sbt/25
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài13 / 25 (SBT) : A
GV: Gọi 1 HS đọc đề BT 13/25(SBT) Cung tròn tâm A
GV: Để biết cung tròn tâm A bán kính Cắt đường thẳng 10
9 10
9cm có cắt đường thẳng BC không ? Vì BC, cắt cạnh BC. ? 9
sao ? Từ A hạ AH BC
H
Trước hết ta hạ AH BC. Hãy tính AH C
Xét AHB và AHC cóB : E D
ˆ ˆ 12
? H1 H2 = 1v; AH chung,
AB = AC (gt)
GV: Gọi 1 HS thực hiện tính AH AHB = AHC (cạnh huyền - góc
GV: Tại sao D và E lại nằm trên cạnh BC nhọn)
?
HB = HC = BC = 6 (cm)
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời 2
* GV chốt kiến thức Xét AHB có AH2 = AB2 BH2
(pytago)
AH2 = 102 62 = 64 AH = 8(cm)
Vì bán kính cung tròn tâm A lớn hơn
khoảng cách từ A đến đường thẳng BC
nên cung tròn (A, 9cm) cắt đường
thẳng BC tại hai điểm, D và E.
Giả sử D và C nằm cùng phía với H
trên đường thẳng BC. Có :AD = 9cm ;
AC = 10cm AD < AC HD < HC
(đ/lý 2 về quan hệ giữa đường xiên và
hình chiếu)
Vậy cung tròn (A; 9cm) cắt cạnh BC
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Ôn lại các định lý trong §1 ; § 2 và xem lại các dạng BT đã giải
BTVN : 14/ 60 (SGK); 15;17 (SBT)
BT bổ sung : Vì ABC có AB = 4cm,. AC = 5cm, BC = 6cm
a) So sánh các góc của ABC ;
b) Kẻ AH BC (H BC). So sánh AB và BH, AH và HC
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_7_tiet_27_29_nam_hoc_2021_2022_ngu.docx