Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Sách Cánh diều - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Sách Cánh diều - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/2/2022
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: ĐOẠN THẲNG (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau, trung
điểm của đoạn thẳng; biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến đoạn thẳng, trung điểm
của đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau.
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học
như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực
giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Năng lực riêng:
+ Nhận biết đoạn thẳng
+ Biết đo độ dài đoạn thẳng
+ Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng
+ Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung
điểm của đường thẳng
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và
hệ thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV - Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke...
- Một số hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) có liên quan đến đoạn thẳng, trung
điểm của đoạn thẳng để minh họa cho bài học sinh động.
2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát sơ đồ đường đi mà bạn Thu vẽ, đọc và trả lời câu hỏi.
Bạn Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình (điểm O) đến vị trí ba hiệu sách A, B, C
như Hình 38.
Ba đường nối từ O đến các điểm A, B, C gợi nên hình ảnh gì? Các số đo độ dài
200m, 150m, 100m nói lên điều gì?
- HS thảo luận theo nhóm đôi thực hiện
- GV gọi 1 số nhóm trình bày câu trả lời (không giải thích)
=> GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm đoạn thẳng
a) Mục tiêu: - HS nhận biết và nêu được khái niệm đoạn thẳng
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. HAI ĐOẠN THẲNG BẰNG
- GV yêu cầu HS đặt cạnh thước thẳng đi qua hai NHAU
điểm cho trước và vẽ đường nối hai điểm đó như 1. Khái niệm đoạn thẳng
Hình 39. Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,
- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết thế nào là điểm B và tất cả các điểm nằm giữa
đoạn thẳng AB A và B.
- GV nhắc cho HS cách gọi thứ hai của một đoạn
thẳng ở khung lưu ý A B
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS Đoạn thẳng AB cũng gọi là đoạn
phải nhận biết được điểm thuộc đoạn thẳng, điểm thẳng BA
không thuộc đoạn thẳng.
Luyện tập 1
- Áp dụng làm bài Luyện tập 1
T
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: R
Q K
I P
- HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài
Điểm I, K; P, Q thuộc đoạn thẳng IK
Luyện tập 1
Điểm T, R khong thuộc đoạn thẳng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
IK
- Gọi 1 HS đọc khái niệm đoạn thẳng và khung lưu
ý trong SGK.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1
- GV gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh.
- GV chốt kiến thức khái niệm đoạn thẳng
Hoạt động 2: Hai đoạn thẳng bằng nhau
a) Mục tiêu:
- Giúp HS xác định được hai đoạn thẳng bằng nhau
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Hai đoạn thẳng bằng nhau
- GV yêu cầu HS sử dụng thước và compa để vẽ hai
đoạn thẳng như Hình 42
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB, đường thẳng d và điểm C
nằm trên d.
Bước 2. Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với
điểm A, mũi kia trùng vổi điểm B của đoạn thẳng AB
Bước 3. Giữ độ mở của compa không đổi, rồi đặt Ta nói rằng hai đoạn thẳng AB và
compa sao cho một mũi nhọn trùng với điềm C, mũi CD bằng nhau.
kia thuộc đường thẳng d, cho ta điểm D. Ta nhận
Kết luận
được đoạn thẳng CD.
Khi đoạn thẳng AB bằng đoạn
- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết về khái niệm
thẳng CD thì ta kí hiệu là AB =
hai đoạn thẳng bằng nhau.
CD.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của
giáo viên giao. - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức
trọng tâm
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của
học sinh.
- GV chốt kiến thức về hai đoạn thẳng bằng nhau.
Hoạt động 3: Đo đoạn thẳng
a) Mục tiêu:
- HS biết cách đo độ dài đoạn thẳng
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Độ dài đoạn thẳng
- GV yêu cầu HS thực hành đo độ dài đoạn 1. Đo đoạn thẳng
thẳng như Hình 43 Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước
- GV cho HS đọc và ghi nhớ nội dung trong đo độ dài (thước có chia khoảng mm, cm
khung kiến thức trọng tâm. ,...) và làm như sau:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A và
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 và
của giáo viên giao. giả sử điểm B trùng với vạch số 8 (cm)
(Hình 43).
- GV theo dõi hỗ trợ HS thực hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 1 HS đọc nội dung kiến thức trọng
tâm Kết luận:
Bước 4: Kết luận, nhận định: - Mỗi đoạn thẳng có độ dài là một số
- GV nhận xét thái độ làm việc và phương án dương.
trả lời của HS. - Hai đoạn thẳng bằng nhau thì có độ dài
- GV chốt kiến thức bằng nhau.
Độ dài của đoạn thẳng AB cũng được gọi
là khoảng cách giữa hai điểm A và B.
Hoạt động 4: So sánh hai đoạn thẳng
a) Mục tiêu:
- HS biết cách so sánh độ dài hai đoạn thẳng
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. So sánh hai đoạn thẳng
- GV yêu cầu HS đo độ dài các đoạn thẳng trong Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng
hình 44 và so sánh các kết quả. bằng cách so sánh độ dài của
- GV cho HS đọc và ghi nhớ cách so sánh hai đoạn chúng.
thẳng bằng cách đo độ dài của nó. - Nếu độ dài đoạn thẳng AB bằng
- GV chỉ ra cho HS cách kí hiệu khi so sánh hai độ dài đoạn thẳng CD thì ta có AB
đoạn thẳng. = CD.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2, yêu cầu HS - Nếu độ dài đoạn thẳng AB lớn
phải biết so sánh hai đoạn thẳng thông qua độ dài hơn độ dài đoạn thẳng CD thì ta có
đoạn thẳng AB lớn hơn đoạn thẳng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi áp dụng làm bài
CD và kí hiệu AB > CD.
Luyện tập 2
- Nếu độ dài đoạn thắng AB nhỏ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
hơn độ dài đoạn thẳng CD thì ta có
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đoạn thẳng AB nhỏ hơn đoạn thẳng - GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần. CD và kí hiệu AB < CD.
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức. Luyện tập 2
C
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
+ Gọi 1 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả bài Luyện
tập 2
A B
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định: Hình 45
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời AB < AC < BC
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học
sinh có cầu trả lời tốt nhất.
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 5: Trung điểm của đoạn thẳng
a) Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng
- Vẽ được trung điểm của đoạn thẳng
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN
- GV yêu cầu đọc nội dung HĐ4, thực hành gấp THẲNG
giấy ô vuông và so sánh hai đoạn thẳng MA và
MB.
- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hiểu biết về khái
niệm trung điểm của đoạn thẳng.
MA = MB
- GV nhắc HS chú ý về cách gọi khác cho trung điểm của đoạn thẳng, Khái niệm:
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, nhận biết Trung điềm M của đoạn thẳng AB là
được trung điểm của đoạn thẳng trong một số điểm nằm giữa hai điểm A, B sao cho
trường hợp đơn giản. AM = MB.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, tìm trung
A B C
điểm của đoạn thẳng cho trước bằng cách sử
dụng thước đo.
Chú ý: Trung điểm của đoạn thẳng
- Yêu cầu HS áp dụng làm Luyện tập 3 còn được gọi là điểm chính giữa của
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đoạn thẳng đó.
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ Nêíi M là trung điếm của đoạn thẳng
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài AB thì độ dài mỗi đoạn thẳng M4, MB
Luyện tập 3. đều bằng một nửa độ dài đoạn thẳng
AB.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Luyện tập 3
+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
Gấp đôi sợi dây, nếp gấp của sợ dây
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
đồng thời là trung điểm của thanh gỗ
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh
có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh
còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động
học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức về trung điểm của đoạn
thẳng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 4 trong SGK trang 87, 88
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
- GV gọi lần lượt 3 HS thực hiện các bài tập
Bài 1:
M P N Q
Điểm M, P, N thuộc đoạn thẳng MN
Điểm Q không thuộc đoạn thẳng MN
Bài 2:
Q
I
P
K
Bài 4:
a) I AB, CD, IB, IA, IC, ID
b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB và CD
c) A CD, CI, ID
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: M là một điểm bất kì trên đoạn thẳng AB. Câu nào dưới đây đúng?
A. Điểm M hoặc trùng với A, hoặc trùng với B, hoặc nằm giữa A và B.
B. Điểm M phải trùng với B.
C. Điểm M phải nằm giữa hai điểm A và B.
D. Điểm M phải trùng với A.
Câu 2: Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây?
A. MN; MQ; NQ; ML; LP; MP; NP; QL.
B. MN; MQ; NQ; ML; LP; MP.
C. MN; MQ; NQ; ML; MP; NP.
D. MN; MQ; ML; LP; MP; NP.
Câu 3: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Gọi C là trung điểm của AB. Lấy D và E là
hai điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AD = BE = 1cm. Trong các khẳng định sau,
khẳng định nào đúng?
A. C là trung điểm của DE.
B. D là trung điểm của AC.
C. E là trung điểm của BC.
D. D là trung điểm của AE.
Câu 4: Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK. Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm
nào nằm giữa hai điểm còn lại?
A. Điểm G
B. Điểm H C. Điểm K
D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
Câu 5: Cho đoạn thẳng AB = 10 cm, C là điểm nằm giữa A, B. Gọi M là trung
điểm của AC và N là trung điểm của CB. Tính MN.
A. MN = 20 cm B. MN = 5 cm
C. MN = 8 cm D. MN = 10 cm
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
- GV gọi lần lượt 5 HS trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Tia”.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_6_sach_canh_dieu_tuan_25_nam_hoc_2.pdf