Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Sách Cánh diều - Tiết 16+17, Bài 1: Điểm. Đường thẳng - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Hình học 6 Sách Cánh diều - Tiết 16+17, Bài 1: Điểm. Đường thẳng - Năm học 2021-2022 - Phạm Công Hoàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/12/2021
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG
BÀI 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được những quan hệ cơ bản giữa điểm, đường thẳng: điểm thuộc đường thẳng;
điểm không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn gợi nên điểm, đường thẳng, điểm thuộc đường
thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, ba điểm
thẳng hàng.
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp
toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Năng lực riêng:
+ Diễn đạt được (bằng ngôn ngữ, kí hiệu) các khái niệm, quan hệ cơ bản nêu trên.
+ Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: đường thẳng đi
qua hai điểm phân biệt.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
- Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke... - Một số hình ảnh, sơ đồ, bản đồ, video (nếu có) gợi nên hình ảnh điểm, đường thẳng, ba
điểm thẳng hàng.
2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi lại cho HS những hình ảnh về điểm và đường thẳng mà HS đã học ở tiểu
học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Ở bậc tiểu học, chúng ta được làm quen với điểm và đường thẳng.
Với bút chì và thước thằng, em có thể vẽ được một vạch thẳng. Đó lá hình ảnh của một
đường thẳng. Mỗi dấu chấm nhỏ từ đầu bút chỉ là hình ảnh của một điểm. Ta nói đường
thẳng đó được tạo nên từ các điểm như vậy. Đối với những điểm và đường thẳng tùy ý,
mối quan hệ giữa chúng là như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Điểm
a) Mục tiêu:
- HS biết cách biểu diễn điểm, cách kí hiệu tên của điểm
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. ĐIỂM
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, xác định các dấu Dấu chấm nhỏ là hình ảnh của điểm. Ta
chấm nhỏ trên bản đồ trong Hình 1 cùng với địa danh sử dụng những chữ cái in hoa A, B, C,
tương ứng. . để đặt tên cho điểm
- Từ đó GV hình thành khái niệm điểm và cách biểu diễn điểm. GV nhắc cho HS liên hệ hình ảnh điểm
trong Hình 2a (hai điểm phân biệt) và Hình 2b (hai
điểm trùng nhau.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD1, yêu cầu HS phải
biết đặt tên cho điểm.
- Áp dụng làm bài Luyện tập 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Quy ước: Khi nói hai điểm mà không
- HS quan sát hình, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân
biệt.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện
tập 1 Luyện tập 1
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện HĐ1
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 1
* Chú ý: Mỗi hình là một tập hợp các
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
điểm. Hình có thể chỉ gồm một điểm.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của
học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả
lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực,
cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức về điểm, nhắc HS chú ý: Mỗi hình
là một tập hợp các điểm. Hình có thể chỉ gồm một
điểm.
Hoạt động 2: Đường thẳng
a) Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách vẽ và gọi tên một đường thẳng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. ĐƯỜNG THẲNG
- GV lấy ví dụ trong thực tiễn thể hiện hình ảnh đường
thẳng.
VD: Căng một sợi dây dài mãi về hai phía
- GV yêu cầu HS thực hiện vẽ vạch thẳng trên trang giấy
như Hình 5 và cho biết nét vẽ được tạo ra gợi nên hình
gì?
Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn một
- Từ đó, GV giới thiệu về cách vẽ và biểu diễn đường đường thẳng và sử dụng những chữ
thẳng cái in thường a, b, c, ... để đặt tên
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD2 và yêu cầu áp dụng cho đường thẳng. Trong Hình 5 ta có
thực hiện bài Luyện tập 2 vào vở. đường thẳng a.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 2
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ của giáo
viên giao.
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn HS làm bài Luyện tập 2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày câu trả lời
+ HS đọc và ghi nhớ cách vẽ và biểu diễn đường thằng
+ GV gọi HS lên bảng thực hiện bài Luyện tập 2
+ HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học
sinh.
- GV chốt kiến thức về đường thẳng.
Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
a) Mục tiêu:
- HS hình thành khái niệm điểm thuộc đường thẳng
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi và làm bài tập áp dụng.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG.
- GV cho HS đọc nội dung HĐ3 trong SGK và ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG
thực hiện theo các yêu cầu: vẽ điểm, sau đó vẽ THẲNG
đường thẳng sao cho cạnh thước đi qua điểm đó.
- GV cho HS đọc và ghi nhớ hình ảnh điểm
thuộc đường thẳng như Hình 8
- GV yêu cầu HS vẽ hình 9 vào vở và viết kí hiệu
điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc Nét vẽ cho hình ảnh về đường thẳng và điểm
đường thẳng. A thuộc đường thẳng đó
- GV gọi 1 HS đọc kiến thức bổ sung trong khug Kết luận:
lưu ý trong SGK.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD3, nhận biết
được điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc B
đường thẳng và biết sử dụng kí hiệu tương ứng.
d
- Yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu của HĐ4 và
A
rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở bài Luyện tập 3. Hình 9
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Trong hình 9:
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ. Điểm A thuộc đường thẳng d và được kí hiệu
là: A d.
- GV theo dõi hỗ trợ HS thực hiện
Điểm B không thuộc đường thẳng d và được
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
kí hiệu là: B d.
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
Lưu ý:
- Đọc nội dung kiến thức trọng tâm và khung lưu
ý trong SGK Điểm A thuộc đường thẳng d còn được gọi là
điểm A nằm trên đường thẳng d hay đường
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện HĐ4 và rút ra
thẳng d đi qua điểm A.
nhận xét
Điểm B không thuộc đường thẳng d còn được
- Gọi 1 HS khác lên bảng thực hiện bài Luyện
gọi là điểm B không nằm trên đường thẳng d
tập 3
hay đường thẳng d không đi qua điểm B. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung HĐ4:
Bước 4: Kết luận, nhận định: a) d
- GV nhận xét thái độ làm việc và phương án trả B A
lời của HS, ghi nhận và tuyên dương HS có câu Hình 11
trả lời tốt nhất.
b) Có thể vẽ được nhiều hơn 2 điểm thuộc
- GV chốt kiến thức đường thẳng d.
Nhận xét: Có vô số điểm thuộc một đường
thẳng
Luyện tập 3
Hoạt động 4: Đường thẳng đi qua hai điểm
a) Mục tiêu:
- HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm và xác định được chỉ có thể vẽ một đường
thẳng đi qua hai điểm
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: IV. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI
- GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu đề ra trong ĐIỂM
HĐ5.
- GV cho HS đọc phần kiến thức trọng tâm và khung
lưu ý trong SGK.
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD4, biết đọc tên đường
Hình 12
thẳng đi qua hai điểm.
Kết luận:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi áp dụng làm bài Luyện tập 4 Có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hai điểm A và B
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ Lưu ý:
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần. Đường thẳng đi qua hai điểm A, B
còn được gọi là đường thẳng AB, hay
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
đường thẳng BA.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Luyện tập 4
+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
M
+ Gọi HS đứng tại chỗ đọc khung kiến thức trong tâm
và khung lưu ý trong SGK N P
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Hình 14
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của
học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có Trong hình 14 có 3 đường thẳng là:
cầu trả lời tốt nhất. MN; NP và PM
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 5: Ba điểm thẳng hàng
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào là phân số tối giản
- HS nắm được các bước rút gọn phân số về phân số tối giản và áp dụng làm các bài tập
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: V. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
- GV cho HS quan sát sơ đồ hình 15 và trả lời câu hỏi
A B C
- Từ đó GV hướng dẫn HS đi đến hình ảnh ba điểm
A, B, C cùng thuộc đường thẳng d trong hình 16. a)
- GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ khung kiến thức
D
A B trọng tâm thứ nhất.
- GV cho HS quan sát hình 17, đọc các kết quả liên
quan và rút ra kiến thức trọng tâm trong khung thứ b)
hai.
- Khi ba điểm cùng thuộc một đường
- GV hướng dẫn HS thực hiện VD5, nhận biết được thẳng, ta nói chúng thẳng hàng (Hình a).
ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm khác.
- Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì
- Yêu cầu HS áp dụng làm bài tập 6 SGK trang 79 đường thẳng nào, ta nói chúng không
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: thẳng hàng (Hình b).
- HS tiếp nhận, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ - Trong ba điểm thẳng hàng, có một và
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần. chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Theo dõi, tiếp thu và ghi nhớ kiến thức. Bài 6 (SGK trang 79)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện một số HS trả lời câu hỏi
+ Gọi HS đọc kiến thức trong tâm trong khung thứ
nhất và thứ hai.
+ Mời 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 6
a) Ba điểm X. Y, T thẳng hàng. (Đ)
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
b) Ba điểm U , V, T không thẳng hàng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: (S)
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của c) Ba điểm X, Y, U thẳng hàng. (sai)
học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu
trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích
cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
- GV chốt kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 79 - HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
- GV gọi lần lượt 4 HS thực hiện các bài tập
Bài 1:
Hình 19 có:
+ Các điểm: A, B, P, Q
+ Các đường thẳng a, b, c
Bài 2:
a) M thuộc đường thẳng a; N không thuộc đường thẳng a.
b) N a và M a
Bài 3:
Ba điểm A, B, E thẳng hàng. A nằm giữa
Ba điểm C, E, D thẳng hàng. E nằm giữa
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương
nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: Cho 5 điểm A, B, C, D, E trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có thể vẽ
được bao nhiêu đường thẳng đi qua các cặp điểm trên/
A. 5 B. 10 C. 20 D. 25
Câu 2: Cho hình vẽ:
Khẳng định nào dưới đay là không đúng?
A. A m B. A n C. A m, A n D. A m, A n
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
- GV gọi lần lượt 3 HS trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương
nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song”.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_6_sach_canh_dieu_tiet_1617_bai_1_d.pdf