Kế hoạch bài dạy Hình học 6 - Chương III, Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông, lục giác đều - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Hình học 6 - Chương III, Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông, lục giác đều - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/9/2021
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG. LỤC GIÁC ĐỀU ( 3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tam giác đều với các đặc điểm: ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng
nhau.
- Nhận biết được hình vuông với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh đối
song song với nhau, bốn góc đều là góc vuông và hai đường chéo bằng nhau;
- Nhận biết được lục giác đều với các đặc điểm: sáu cạnh bằng nhau, sáu góc
bằng nhau, ba đường chéo chính bằng nhau và cắt nhau tại một điểm.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vẽ được tam giác đều khi biết độ dài cạnh.
- Vẽ được hình vuông và tính được chu vi, diện tích của hình vuông khi biết độ dài
cạnh.
- Tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
- Các chiếc que có độ dài bằng nhau (để xếp hình có dạng tam giác đều); các miếng
phẳng hình tam giác đều (bằng giấy hay bìa mỏng) có kích thước như nhau (để gấp
giấy kiểm tra các cạnh và các góc bằng nhau, hay ghép để tạo thành hình lục giác
đều); ...
- Thước thẳng có chia xăng-ti-mét, compa, ê ke, kéo.
Các hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) về những vật thể có cấu trúc dạng tam giác
đều, hình vuông, lục giác đều có trong thực tế cuộc sống.
2 - HS :
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập: bút, bộ êke (thước thẳng, thước đo
góc, êke), bút chì, tẩy...
- Giấy A4, kéo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong
bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh
ảnh. c) Sản phẩm: HS nhận dạng được một số hình và tìm được các hình ảnh trong thực
tế liên quan đến hình đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu hình ảnh, video về các ứng dụng thực tế của các hình trong bài: “Khối
rubik”, “Kệ gỗ”, “Biển báo”, “ Nền nhà”, “ Tổ ong”, “Các bức tường ốp bằng gạch
có hình tam giác đều, hình lục giác đều, hình vuông” và giới thiệu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trao đổi, thảo luận tìm được một số hình ảnh trong
thực tế liên quan đến các hình.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hình
vuông, hình tam giác đều, hình thoi,.. là các hình phẳng quen thuộc trong thực tế.
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của các hình” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tam giác đều
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được tam giác đều.
- HS mô tả được đỉnh, cạnh , góc của tam giác đều.
- HS nhận biết được sự bằng nhau của các góc, các cạnh của tam giác đều.
- HS biết vẽ tam giác đều với độ dài cạnh cho trước.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung
kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
- HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần hoạt động, luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ SẢN PHẨM DỰ KIẾN
HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tam giác đều
1. Nhận biết tam giác đều 1. Nhận biết tam giác đều
Hoạt động 1: - GV hướng dẫn thực hiện xếp ba
chiếc que có độ dài bằng nhau
như yêu cầu ở Hoạt động 1.
- Sau đó, GV yêu cầu HS thực
Hoạt động 2:
hiện Hoạt động 2:
a)
+ Gấp mảnh giấy ( hay bìa mỏng)
hình tam giác đều ABC như
hướng dẫn ở Hoạt động 2a. Dựa
trên cảm nhận bằng mắt thường
để so sánh hai cạnh AB và AC;
hai góc ABC và ACB.
Cạnh AB bằng cạnh AC
+ Gấp mảnh giấy (hay bìa mỏng)
Góc ABC bằng góc ACB
hình tam giác đều ABC như
b)
hướng dẫn ở Hoạt động 2b. Dựa
trên cảm nhận bằng mắt thường
để so sánh hai cạnh BC và BA;
hai góc BCA và ACB.
- GV cho HS đọc phần nhận xét
và xem Hình 4 để ghi nhớ kiến
thức mới. Cạnh BC bằng cạnh BA
- GV nhắc HS cách kí hiệu các Góc BCA bằng góc BAC
yếu tố bằng nhau trên hình vẽ ( *Nhận xét: Tam giác đều ABC ở Hình 2 có:
hình 4) và cách đọc các yếu tố
được kí hiệu bằng nhau trên hình. - GV nhấn mạnh: Tam giác đều
có ba cạnh bằng nhau, ba góc ở
các đỉnh bằng nhau. Sau đó, GV
giúp HS biểu đạt lại nội dung
phần nhận xét dưới dạng kí hiệu.
- GV chuẩn bị cho HS một số - Ba cạnh bằng nhau AB = BC = CA.
hình tam giác, trong đó có một số
- Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau.
hình tam giác đều, cho HS quan
sát và yêu cầu chỉ ra hình nào là Chú ý: SGK (tr93)
hình tam giác đều.
- GV yêu cầu HS nêu lại các tính
chất về tam giác đều vừa học ( nội
dung phần nhận xét) bằng lời
hoặc bằng kí hiệu; cho ví dụ về
tam giác không phải tam giác 2. Vẽ tam giác đều
đều.
Hoạt động 3:
2. Vẽ tam giác đều
B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.
- GV hướng dẫn để HS thực hiện
B2: Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một
vẽ bằng thước kẻ và compa một
phần đường tròn có bán kính AB.
tam giác đều khi biết độ dài cạnh
B3: Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một
theo các bước đã chỉ rõ ở VD1.
phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là
(Nếu thấy HS còn lúng tăng thì
giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.
GV vừa vẽ vừa gợi ý để HS quan
sát vẽ theo) B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và
BC. - Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ
bằng thước kẻ và compa một tam
giác đều khi biết độ dài cạnh (như
phần Luyện tập 1). Luyện tập 1:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng EG = 4cm.
- HS quan sát SGK và trả lời theo B2: Lấy E làm tâm, dùng compa vẽ một
yêu cầu của GV phần đường tròn có bán kính EG.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. B3: Lấy G làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn có bán kính GE; gọi H là
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.
- HS: Lắng nghe, ghi chú, nêu ví
B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng EH và
dụ, phát biểu
GH.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá quá trình
học của HS, tổng quát lại các đặc
điểm của tam giác đều, cách vẽ
tam giác đều và cho HS nêu lại
các bước vẽ một tam giác đều.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Luyện vẽ tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.
- Luyện làm các BT trong SBT.
được nhiều đồ vật, tranh ảnh nhất sẽ được phần thưởng của GV)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_6_chuong_iii_bai_1_tam_giac_deu_hi.docx