Kế hoạch bài dạy Hình học 6 - Bài 3: Đoạn thẳng - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Hình học 6 - Bài 3: Đoạn thẳng - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TrườngTH& THCS Sơn Lĩnh
Ngày soạn : 26/2/2022
BÀI 3: ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau, trung điểm của
đoạn thẳng; biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Nhận biết một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến đoạn thẳng, trung điểm của
đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau.
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp
toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
Năng lực riêng:
+ Nhận biết đoạn thẳng
+ Biết đo độ dài đoạn thẳng
+ Nhận biết trung điểm của đoạn thẳng
+ Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung điểm
của đường thẳng
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
thống.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV
- Giáo án, SGK, SGV
Môn Hình học 6 Năm học 2021 - 2022 TrườngTH& THCS Sơn Lĩnh
- Các dụng cụ vẽ hình trên bảng: thước, compa, ê ke...
- Một số hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) có liên quan đến đoạn thẳng, trung điểm
của đoạn thẳng để minh họa cho bài học sinh động.
2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, thước kẻ, conpa, ê ke,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 4: So sánh hai đoạn thẳng
a) Mục tiêu:
- HS biết cách so sánh độ dài hai đoạn thẳng
b) Nội dung: HS quan sát, sử dụng SGK, vận dụng kiến thức để áp dụng.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. So sánh hai đoạn thẳng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: bằng cách so sánh độ dài của
chúng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nếu độ dài đoạn thẳng AB bằng
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời
độ dài đoạn thẳng CD thì ta có AB
của học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học
= CD.
sinh có cầu trả lời tốt nhất.
- Nếu độ dài đoạn thẳng AB lớn
- GV chốt kiến thức
hơn độ dài đoạn thẳng CD thì ta có
đoạn thẳng AB lớn hơn đoạn thẳng
CD và kí hiệu AB > CD.
- Nếu độ dài đoạn thắng AB nhỏ
hơn độ dài đoạn thẳng CD thì ta có
đoạn thẳng AB nhỏ hơn đoạn thẳng
CD và kí hiệu AB < CD.
Luyện tập 2
C
Môn Hình học 6 Năm học 2021 - 2022 TrườngTH& THCS Sơn Lĩnh
A B
Hình 45
AB < AC < BC
Hoạt động 5: Trung điểm của đoạn thẳng
a) Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm trung điểm của đoạn thẳng
- Vẽ được trung điểm của đoạn thẳng
b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu kiến thức và hoàn thành các ví dụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN
- Yêu cầu HS áp dụng làm Luyện tập 3 THẲNG
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung MA = MB
Bước 4: Kết luận, nhận định: Khái niệm:
- GV chốt kiến thức về trung điểm của đoạn Trung điềm M của đoạn thẳng AB là
thẳng điểm nằm giữa hai điểm A, B sao cho
AM = MB.
A B C
Môn Hình học 6 Năm học 2021 - 2022 TrườngTH& THCS Sơn Lĩnh
Chú ý: Trung điểm của đoạn thẳng
còn được gọi là điểm chính giữa của
đoạn thẳng đó.
Nêíi M là trung điếm của đoạn thẳng
AB thì độ dài mỗi đoạn thẳng M4, MB
đều bằng một nửa độ dài đoạn thẳng
AB.
Luyện tập 3
Gấp đôi sợi dây, nếp gấp của sợ dây
đồng thời là trung điểm của thanh gỗ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài bập 1, 2, 4 trong SGK trang 87, 88
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
- GV gọi lần lượt 3 HS thực hiện các bài tập
Bài 1:
M P N Q
Điểm M, P, N thuộc đoạn thẳng MN
Điểm Q không thuộc đoạn thẳng MN
Bài 2:
Q
I
P
K
Môn Hình học 6 Năm học 2021 - 2022 TrườngTH& THCS Sơn Lĩnh
Bài 4:
a) I AB, CD, IB, IA, IC, ID
b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB và CD
c) A CD, CI, ID
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương
nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: M là một điểm bất kì trên đoạn thẳng AB. Câu nào dưới đây đúng?
A. Điểm M hoặc trùng với A, hoặc trùng với B, hoặc nằm giữa A và B.
B. Điểm M phải trùng với B.
C. Điểm M phải nằm giữa hai điểm A và B.
D. Điểm M phải trùng với A.
Câu 2: Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây?
Môn Hình học 6 Năm học 2021 - 2022 TrườngTH& THCS Sơn Lĩnh
A. MN; MQ; NQ; ML; LP; MP; NP; QL.
B. MN; MQ; NQ; ML; LP; MP.
C. MN; MQ; NQ; ML; MP; NP.
D. MN; MQ; ML; LP; MP; NP.
Câu 3: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Gọi C là trung điểm của AB. Lấy D và E là hai điểm
thuộc đoạn thẳng AB sao cho AD = BE = 1cm. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào
đúng?
A. C là trung điểm của DE.
B. D là trung điểm của AC.
C. E là trung điểm của BC.
D. D là trung điểm của AE.
Câu 4: Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK. Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại?
A. Điểm G
B. Điểm H
C. Điểm K
D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
Câu 5: Cho đoạn thẳng AB = 10 cm, C là điểm nằm giữa A, B. Gọi M là trung điểm của
AC và N là trung điểm của CB. Tính MN.
A. MN = 20 cm B. MN = 5 cm
C. MN = 8 cm D. MN = 10 cm
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
- GV gọi lần lượt 5 HS trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương
nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
Môn Hình học 6 Năm học 2021 - 2022 TrườngTH& THCS Sơn Lĩnh
- Chuẩn bị bài mới “Tia”.
Môn Hình học 6 Năm học 2021 - 2022 TrườngTH& THCS Sơn Lĩnh
Môn Hình học 6 Năm học 2021 - 2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_6_bai_3_doan_thang_nam_hoc_2021_20.docx