Kế hoạch bài dạy Hình học 6 - Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Hình học 6 - Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/10/2021
BÀI 2: : HÌNH CHỮ NHẬT. HÌNH THOI
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hình chữ nhật với các đặc điểm: hai cạnh đối bằng nhau và song
song với nhau, hai đường chéo bằng nhau, bốn góc đều là góc vuông.
- Nhận biết được hình thoi với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh song
song với nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vẽ được hình chữ nhật bằng ê ke và tính được chu vi, diện tích hình chữ nhật khi
biết độ dài hai cạnh.
- Vẽ được hình thoi bằng thước và compa khi biết độ dài cạnh và độ dài một đường
chéo; tính được chu vi hình thoi khi biết độ dài cạnh; tính được diện tích hình thoi
khi biết độ dài hai đường chéo.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các hình ảnh hoặc clip về những vật
thể có cấu trúc dạng hình chữ nhật, hình thoi trong thực tế cuộc sống. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập: bút, bộ êke ( thước thẳng,
thước đo góc, êke), compa, bút chì, tẩy...
+ Đồ vật, tranh ảnh về các hình chữ nhật, hình thoi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- GV thiết kế tình huống thực tế tạo hứng thú cho HS.
- Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong
bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh
ảnh.
c) Sản phẩm: HS nhận dạng được một số hình và tìm được các hình ảnh trong thực
tế liên quan đến hình đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận địnhB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình chữ nhật
a) Mục tiêu: - HS nhận biết được hình chữ nhật.
- HS mô tả được cạnh , góc, đường chéo của hình chữ nhật.
- HS nhận biết được sự bằng nhau của các góc, các cạnh , đường chéo của hình chữ
nhật.
- HS vẽ được hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh.
- Nhớ và củng cố lại các công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
b) Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
- HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành, Vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Hình chữ nhật
1. Nhận biết hình chữ nhật 1. Nhận biết hình chữ nhật
2. Vẽ hình chữ nhật
Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn để HS thực hiện vẽ
bằng ê ke một hình chữ nhật khi biết
độ dài hai cạnh theo các bước đã chỉ
rõ ở VD1. (Nếu thấy HS còn lúng túng
thị GV có thể vừa vẽ vừa gợi ý để HS
quan sát vẽ theo) - Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ a) Độ dài của cặp cạnh đối AB và
bằng ê ke một hình chữ nhật khi biết DC bằng nhau.
độ dài hai cạnh hoàn thành phần Độ dài của cặp cạnh đối AD và
Luyện tập 1 BC bằng nhau.
3. Chu vi và diện tích hình chữ nhật b) Các cạnh đối AB và CD; AD và
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: BC của hình chữ nhật ABCD song
song với nhau.
-
c) Độ dài các đường chéo AC và BD
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: của hình chữ nhật ABCD bằng nhau.
- HS: Hoàn thành vở, trình bày miệng, d) Các góc của hình chữ nhật ABCD
trình bày bảng. là góc vuông.
* Nhận xét: Hình chữ nhật MNPQ
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
có:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
nhận xét, đánh giá quá trình học của
HS, tổng quát lại các đặc điểm của
hình chữ nhật, cách vẽ hình chữ
nhật.
- Hai cạnh đối bằng nhau: MN =
PQ; MQ = NP;
- Hai cạnh đối MN và PQ; MQ và
NP song song với nhau;
- Hai đường chéo bằng nhau: MP =
NQ; - Bốn góc ở các đỉnh M, N, P, Q đều
là góc vuông.
2. Vẽ hình chữ nhật
Hoạt động 2:
Luyện tập 1: Vẽ hình chữ nhật
3. Chu vi, diện tích của hình chữ
nhật
- Chu vi của hình chữ nhật: C = 2(a
+b)
- Diện tích của hình chữ nhật là: S =
a.b
Hoạt động 2: Hình thoi
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được hình thoi.
- Mô tả được cạnh, góc, đường chéo của hình thoi và nhận xét được một số mối quan
hệ của cạnh và đường chéo của hình thoi.
- Vẽ được hình thoi khi biết độ dài một cạnh. b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức và thực hiện hoàn thành được các Hoạt động
Luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Hình thoi
1. Nhận biết hình thoi 1. Nhận biết hình thoi
- GV yêu cầu HS tìm các hình trong
Hoạt động 3:
thực tiễn gần gũi xung quanh có dạng
hình thoi.
2. Vẽ hình thoi
-
3. Chu vi và diện tích hình thoi
- Trước hết, GV cho HS thực hiện cắt
ghép theo các bước (từ 1 đến 4) ở Hoạt Nhận xét: Hình thoi ABCD ở Hình 16
động 5. (GV gợi ý theo từng bước, sao
cho HS có thể quy lạ (hình thoi) về quen
(hình chữ nhật) để suy ra cách tính diện
tích của nó)
có:
- GV sử dụng 4 ê ke giống nhau để
minh hoạ trước lớp cách làm, sao cho - Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD
HS quan sát, hiểu và làm theo, đi đến = DA;
kết quả. - Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC
song song với nhau; - HS đọc phần kết luận và xem Hình 18 - Hai đường chéo AC và BD vuông
để ghi nhớ kiến thức và các công thức góc với nhau.
tính.
2. Vẽ hình thoi
- GV nhấn mạnh: Chu vi của hình thoi
được tính theo độ dài cạnh, còn diện Hoạt động 4:
tích hình thoi tính được khi biết độ dài B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AC =
hai đường chéo. 8cm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
B2: Dùng Compa vẽ một phần đường
- HS chú ý nghe, hiểu, ghi chú và hoàn tròn tâm A bán kính 5cm.
thành các yêu cầu của GV
B3: Dùng compa vẽ một phần đường
- GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý tròn tâm C bán kính 5cm; phần
và trợ giúp nếu cần. đường tròn này cắt phần đường tròn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tâm A vẽ ở B2 tại các điểm B và D.
- HS trao đổi nhóm, giơ tay phát biểu, B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng
trình bày miệng, trình bày bảng AB, BC, CD, DA.
- GV : kiểm tra, chữa và nêu kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
Luyện tập 2:
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến
thức. 3. Chu vi và diện tích hình thoi
Hoạt động 5: (SGK – tr100)
- Chu vi của hình thoi là: C = 4a 1
- Diện tích của hình thoi là: S = .m.n
2
Luyện tập 3:
Bác Hưng cần số xăng-ti-mét dây thép
để làm móc treo là:
30 x 4 = 120 cm
Đáp số: 120 cm
Ví dụ 3: SGK – tr 101
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Luyện vẽ hình chữ nhật, hình thoi.
- Luyện làm các BT trong SBT.
- Tìm hiểu và đọc trước “Bài 3: Hình bình hành.” và sưu tầm đồ vật, tranh ảnh về
hình bình hành theo tổ. ( Tổ nào sưu tầm được nhiều đồ vật, tranh ảnh nhất sẽ được
phần thưởng của GV).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_6_bai_2_hinh_chu_nhat_hinh_thoi_na.docx