Kế hoạch bài dạy Đại số 8 - Tiết 49+50 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Đại số 8 - Tiết 49+50 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/3/2022
TIẾT 49: ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS ôn tập lại các kiến thức chương IV :
- Cũng cố kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình.
- Giải và biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số.
- Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
2. Năng lực:
- Rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và giải phương trình chứa giá trị tuyệt
đối.
- Kĩ năng chứng minh bất đẳng thức.
3. Phẩm chất: Luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong
học tập và khiêm tốn học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Bảng phụ (ghi các câu hỏi , bảng tóm tắt kiến thức tr 52 sgk)
2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung ôn tập trước ở nhà.
III. TIẾN HÀNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (Lồng vào ôn tập):
3. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Kích thích HS nhớ lại các kiến thức về bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Nhắc lại các kiến thức về bất phương trình bậc nhất một ẩn
Nội dung Sản phẩm
GV: chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Liệt kê các kiến thức đã học về bất phương trình bậc nhất một ẩn Liệt kê theo SGK
Hôm nay ta sẽ ôn tập lại các kiến thức đó.
3. Hoạt động hình thành kiến thành:
- Mục tiêu: HS củng cố tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân, giải bất
phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Chứng minh bất đẳng thức.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS nêu được các kiến thức đã học
Nội dung Sản phẩm
GV: chuyển giao nhiệm vụ học tập. 1. Ôn tập
1. Ôn tập về bất đẳng thức, bất phương
GV: Cho HS trả lời câu hỏi trình:
H: Thế nào là bất đẳng thức? Cho ví dụ? * Hệ thức có dạng a b, a b, a b
là bất đẳng thức. Ví dụ: 3 < 5; a b
* Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự
- Nêu các tính chất và viết CT tổng quát và phép nhân: Với ba số a, b, c
+ Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. Nếu a < b thì a + c < b + c
+ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số Nếu a 0 thì ac < bc
dương, với số âm) Nếu a 0 thì ac > bc
+ Tính chất bắc cầu của thứ tự. Nếu a < b và b < c thì a < c
GV: Cho HS trả lời Câu hỏi 2 và 3 sgk? * Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn
HS: Trả lời hai câu hỏi 2 và 3 (sgk)
GV: Lưu ý cho HS cách biểu diễn nghiệm * BiÓu diÔn tËp nghiÖm trªn trôc sè
của bpt trên trục số x < a {x | x < a }
GV: Cho HS trả lời tiếp câu hỏi 4 và 5 sgk
HS: Trả lời hai câu hỏi
x a { x | x a }
- GV: Cho HS ôn lại cách giải phương trình * Hai quy tắc biến đổi bất phương trình (sgk)
giá trị tuyệt đối. 2. Ôn tập về phương trình giá trị tuyệt đối.
A B,(A 0) A B,(A 0)
A B A B
A B,(A 0) A B,(A 0)
IV. LUYỆN TẬP
Hoạt động 3: Bài tập
- Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập vận dụng các kiến thức đã học
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Giải được các bài tập
Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 38 sgk
GV: Cho HS làm bài tập 38a,d tr 53 a) Vì m > n m + 2 > n + 2 (cộng cả hai vế bđt
sgk cho 2)
HS: làm bài tập d) Vì m > n - 3m < - 3n (nhân hai vế bđt với –
GV: gọi 2HS lên bảng làm 3)
2HS: Lên bảng làm. 4 – 3m < 4 – 3n (cộng cả hai vế của bđt cho
HS: nhận xét bài làm của bạn 4).
GV: Cho HS làm bài 41a, d tr 53 sgk Bài tập 41 sgk
HS: Làm bài tập 2 x
GV: Gọi 2HS lên bảng trình bày bài a) 5 2 –x -18
4
giải .
HS: Lên trình bày //////////////( >
-18 0
2x 3 4 x 2x 3 4 x
d)
GV: Gọi HS nhận xét bổ sung. 4 3 4 3 6x + 9 16 – 4x 10x 7 x 0,7
GV: Cho HS làm bài 43 tr 53, 54 sgk
]////////////>
theo nhóm
0 0,7
(đề bài đưa lên bảng phụ)
Nửa lớp làm câu a và c Bài 43 tr 53, 54 SGK
Nửa lớp làm câu b và d a) Lập bất phương trình. 5 – 2x > 0 x < 2,5
HS: Thảo luận nhóm giải bài 43 b) Lập bất phương trình x + 3
GV: Gọi 2 đại diện 2 nhóm lên bảng 8
trình bày . 3
HS thực hiện c) Lập phương trình: 2x + 1 x + 3 x 2
GV chốt kiến thức d) Lập bất phương trình.
- GV: Cho HS áp dụng giải bài tập 45 3
x2 + 1 (x – 2)2. x
tr 54 sgk 4
- HS: Giải bài tập 45
- Để giải pt chứa GTTĐ này ta phải
xét những trường hợp nào? Bài tập 45 tr 54 sgk
- HS: Biến đổi đưa vè hai trường hợp 3x x 8,(x 0)
a) 3x x 8
- GV: Gọi 3HS lên bảng làm ba câu 3x x 8,(x 0)
a,b,c
2x 8,(x 0) x 4,(tm)
- 3HS: Lên bảng làm, cả lớp làm trong
vở. 4x 8,(x 0) x 2,(tm)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S ={-2; 4}.
HS thực hiện 2x 4x 18,(x 0)
b) 2x 4x 18
GV chốt kiến thức 2x 4x 18,(x 0)
6x 18,(x 0) x 3,(tm)
2x 18,(x 0) x 9,(ktm)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S ={-3}.
x 5 3x,(x 5)
c) x 5 3x
x 5 3x,(x 5)
5
x ,(ktm)
2x 5,(x 5) 2
4x 5,(x 5) 5
x ,(tm)
4
5
Vậy tập nghiệm của phương trình là S
4
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng
lực tự học, sáng tạo, tích cực
Nội dung: Làm bài tập, xem trước bài sau
Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân
Nội dung Sản phẩm + Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, Bài làm có sự kiểm tra của tổ trưởng
bất phương trình, pt giá trị tuyệt đối.
+ Lµm c¸c bµi tËp cßn l¹i SGK vµ s¸ch bµi
tËp.
+ Chuẩn bị giờ sau làm bài kiểm tra
chương IV (1 tiết).
TIẾT 50 : ÔN TẬP CUỐI NĂM (t1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về phương trình và bất
phương trình.
2. Năng lực: Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử. Áp dụng 2 qui tắc biến đổi
tương đương để giải phương trình và bất phương trình.
3. Phẩm chất: Luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong
học tập và khiêm tốn học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
2. HS: Bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
Nội dung Đáp án
- Giaûi baát phöông trình vaø bieåu dieãn taäp b) Nghieäm cuûa baát PT laø : x > 3
nghieäm cuûa chuùng treân truïc soá : (
3 0
- HS1: b) 3x + 9 > 0 (10 đ) d) Nghieäm cuûa baát PT laø : x < 4 )
- HS2: d) 3x + 12 > 0(10 đ) (baøi taäp 46 (b, 0 4
d) SGK)
)
0 4
3. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: HS củng cố định nghĩa 2 bpt tương đương, 2 quy tắc biến đổi pt, bpt, định
nghĩa pt, bpt bậc nhất một ẩn. HS củng cố cách phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá
trị của biểu thức
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề,.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học (nếu có): SGK
- Sản phẩm: HS biết các định nghĩa trên.
Nội dung Sản phẩm
GV: chuyển giao nhiệm vụ học tập. 1. Ôn tập về phương trình và, bất phương
- GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho trình:
yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1. Hai Bất phương trình tương đương: là 2 1. Hai phương trình tương đương: là 2 Bất phương trình có cùng tập hợp nghiệm
phương trình có cùng tập hợp nghiệm 2. Hai Quy tắc Quy tắc biến đổi Bất phương
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: trình:
+ Quy tắc chuyển vế + Quy tắc chuyển vế
+ Quy tắc nhân với một số + Quy tắc nhân với một số : Lưu ý khi
3. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. nhân 2 vế với cùng 1 số âm thì Bất phương
phương trình dạng ax + b = 0 với a và b là 2 trình đổi chiều.
số đã cho và a 0 được gọi là phương trình 3. Định nghĩa Bất phương trình bậc nhất một
bậc nhất một ẩn. ẩn.
HS suy nghĩ trả lời: Bất phương trình dạng ax + b < 0( hoặc ax + b
1. Hai Bất phương trình tương đương: là > 0, ax + b 0, ax + b0) với a và b là 2 số đã cho
2 Bất phương trình có cùng tập hợp và a 0 được gọi là Bất phương trình bậc nhất
nghiệm một ẩn.
2. Hai Quy tắc Quy tắc biến đổi Bất phương
trình:
+ Quy tắc chuyển vế
+ Quy tắc nhân với một số : Lưu ý khi nhân
2 vế với cùng 1 số âm thì Bất phương trình
đổi chiều.
3. Định nghĩa Bất phương trình bậc nhất một
ẩn.
Bất phương trình dạng ax + b < 0( hoặc ax +
b > 0, ax + b 0, ax + b 0) với a và b là 2 1. Bài tập
số đã cho và a 0 được gọi là Bất phương
trình bậc nhất một ẩn. Bài 1 SGK/130: Phân tích đa thức thành nhân
tử:
GV: chuyển giao nhiệm vụ học tập:
a) a2 - b2 - 4a + 4
- GV: cho HS nhắc lại các phương pháp
2 2
phân tích đa thức thành nhân tử. = ( a - 2) - b = ( a - 2 + b )(a - b - 2)
2 2
- HS nhắc lại các phương pháp phân tích đa b)x + 2x - 3 = x + 2x + 1 - 4
thức thành nhân tử. = ( x + 1)2 - 22 = ( x + 3)(x - 1)
- HS áp dụng các phương pháp đó lên bảng c)4x2 y2 - (x2 + y2 )2
chữa bài áp dụng = (2xy)2 - ( x2 + y2 )2= - ( x + y) 2(x - y )2
- 4 HS lên bảng giải: d)2a3 - 54 b3
a) a2 - b2 - 4a + 4 ; = 2(a3 – 27 b3)= 2(a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2 )
b) x2 + 2x – 3
c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2
d) 2a3 - 54 b3 Bài 3 SGK/130:
HS trình bày. Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ
GV chốt kiến thức. bất kỳ chia hết cho 8
GV cho HS làm bài 3 SGK/130. Gọi 2 số lẻ bất kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1
Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số ( a ; b z ) lẻ bất kỳ chia hết cho 8 Ta có: (2a + 1)2 - ( 2b + 1)2
HS suy nghĩ làm bài = 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b - 1
GV : Muốn chứng minh hiệu các bình = 4a2 + 4a - 4b2 - 4b
phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8 ta = 4a(a + 1) - 4b(b + 1)
phải làm thế nào ? Mà a(a + 1) là tích 2 số nguyên liên tiếp nên
HS : Xét hiệu các bình phương của 2 số lẻ chia hết cho 2 .
bất kỳ sau đó phân tích hiệu có các thừa số Vậy biểu thức 4a(a + 1) 8 và 4b(b + 1) chia
chia hết cho 8. hết cho 8
1 HS lên bảng làm bài Bài 6 tr 131 SGK
HS dưới lớp nhận xét. 10x2 7x 5
M
GV củng cố và chốt kiến thức. 2x 3
HS ghi bài 7
= 5x 4
GV ghi đề bài 6 lên bảng 2x 3
GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng toán Với x Z 5x + 4 Z
này. 7
M Z Z
HS lên bảng làm 2x 3
2x - 3 Ư(7)
2x - 3 { 1; 7}
Giải tìm được x {- 2 ; 1 ; 2 ; 5}
Bài 7 tr 131 SGK :Giải các phương trình.
4x 3 6x 2 5x 4
a) 3
5 7 3
GV cho HS làm bài 7 hoạt động cặp đôi Kết quả x = -2
3(2x 1) 3x 1 2(3x 2)
GV yêu cầu 3 HS lên bảng giải b) 1
HS lớp nhận xét bài làm của bạn 3 10 5
Biến đổi được : 0x = 13
Vậy phương tình vô nghiệm
x 2 3(2x 1) 5x 3 5
c) x
3 4 6 12
Biến đổi được : 0x = 0
Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào
Bài 8 tr 131 SGK :Giải các phương trình :
a) 2x - 3 = 4
3
* 2x - 3 = 4 khi x
GV cho HS làm bài 8 theo nhóm 2
Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b 2x = 7 x = 3,5 (TMĐK)
3
GV yêu cầu 2 nhóm đại diện lên bảng giải * 2x - 3 = -4 khi x<
HS lớp nhận xét bài làm của bạn 2
2x = -1 x = - 0,5 (TMĐK)
Vậy S = { - 0,5 ; 3,5}
b) 3x - 1 -x = 2 1
* Nếu 3x - 1 0 x
3
thì 3x - 1 = 3x - 1 .
Ta có phương trình :3x - 1 - x = 2
3
Giải phương trình được x = (TMĐK)
2
1
* Nếu 3x - 1 < 0 x < thì 3x - 1 = 1 - 3x
3
Ta có phương trình :1 - 3x - x = 2
1
Giải phương trình được x = - (TMĐK)
4
1 3
S = ;
4 2
Bài 10 tr 131 SGK.
a) ĐK : x -1; x 2
Giải phương trình được :x = 2 (loại).
Phương trình vô nghiệm.
b) ĐK : x 2
Giải phương trình được :0x = 0
Phương trình có nghiệm là bất kì số nào
2
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng
lực tự học, sáng tạo, tích cực
Nội dung: Làm bài tập
Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân
Nội dung Sản phẩm
+ Xem lại các bài tập đã chữa ở trên lớp Bài làm có sự kiểm tra của tổ trưởng
+ Xem và học kĩ ba hằng đẳng thức (A +
2 2 2 2
B) ; (A - B) ; A - B
+ BTVN : 24/ 12(SGK) ; 18,19/ 05
(SBT)
+ Hướng dẫn BT 19a/ 05 (SBT): Phân tích
P = x2 - 2x + 5 = (x - 1)2 + 4 6
-> GTNN của P là 4 tại x - 1 = 0 hay x = 1
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_8_tiet_4950_nam_hoc_2021_2022_nguyen.docx