Kế hoạch bài dạy Đại số 8 - Tiết 35-37 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng

docx6 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Đại số 8 - Tiết 35-37 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/1/2022 Tiết 35+36+37 §6. §7. CĐ: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhớ các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Năng lực: - Biết vận dụng để giải 1 số phương trình bậc nhất không quá phức tạp từ đó hình thành phát triển năng lực tính toán và năng lực giải quyết vấn đề. - Rèn luyện cách diễn đạt chặt chẽ, chính xác. 3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. Học liệu: SGK, đề cương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích HS suy nghĩ làm thế nào lập được pt để giải một bài toán - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: Câu trả lời của HS NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Hãy kể các loại toán có lời giải mà các - Loại toán tìm hai số biết tổng và hiệu, em đã học ở tiểu học. hoặc biết tổng (hiệu) và tỉ số. ? Muốn giải bài toán đó dễ dàng cần - Phải vẽ sơ đồ phải làm gì ? Hôm nay chúng ta sẽ học một cách giải khác, đó là giải bài toán bằng cách lập phương trình. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: NỘI DUNG SẢN PHẨM Hoạt động 2:Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn - Mục tiêu: HS biết biểu diễn được các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Phương pháp/ kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại. - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: Biểu diễn được các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Biểu thị một đại lượng bởi một biểu GV : Trong thực tế, nhiều đại lượng biến thức chứa ẩn: đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu ký hiệu một Ví dụ 1: Gọi x (km/h) là vận tốc của trong các đại lượng ấy là x thì các đại một ô tô khi đó: lượng khác có thể được biểu diễn dưới - Quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ dạng một biểu thức của biến x là: 3x (km) GV nêu ví dụ 1 : Gọi vận tốc của một ô - Thời gian để ô tô đi được quãng tô là: x (km/h). Yêu cầu HS: đường 90 km là: 90 (h) +Nêu công thức thể hiện mối quan hệ x giữa 3 đại lượng: vân tốc, quãng đường *Ví dụ 2: và thời gian. a) Tổng của hai số bằng 120. Gọi số thứ +Hãy biểu diễn quãng đường ô tô đi nhất là x thì số thứ hai là: 120 – x. được trong 3 giờ? b) Một hình chữ nhật có diện tích là 30 +Nếu quãng đường ô tô đi được là 90 m2. Nếu gọi chiều dài là x (m) thì chiều 30 km, thì thời gian đi của ô tô được biểu rộng là: diễn bởi biểu thức thức nào? x - HS trả lời miệng ví dụ 1, GV ghi bảng. c) Một thanh kim loại đồng chất có khối - GV nêu VD 2, yêu cầu HS trả lời các lượng riêng là 7,8g/cm3, thể tích là x câu hỏi: (cm3). Khối lượng của thanh kim loại +Biết tổng của hai số, biết một trong hai là: 7,8.x (g) số đó thì số còn lại được tính như thế nào? +Biết diện tích và một trong hai kích thước của hình chữ nhật thì kích thước còn lại tính như thế nào? + Khi biết khối lượng riêng và thể tích của một thanh kim loại thì khối lượng của thanh kim loại đó được tính như thế nào? HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: Ví dụ về giải bài toán bằng cáh lập pt - Mục tiêu: Qua ví dụ HS các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Phương pháp/ kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm. - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: HS biết các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2,Ví dụ về giải bài toán bẳng cách lập - GV nêu VD, gọi HS đọc đề bài, tóm tắt pt: đề bài yêu cầu + Hãy gọi 1 trong hai đại Ví dụ 2: Bài toán cổ: (SGK) lượng cần tìm là x, cho biết x cần ĐK gì Tóm tắt: gà + chó = 36 con ? Chân gà + chân chó = 100 ( chân) +Biểu thị số chân gà, chân chó theo x. Tìm : Gà ? ; chó ? +Lập đẳng thức biểu thị mối quan hệ Giải: giữa số chân gà và chân chó. - Gọi x là số gà ( con) ; x nguyên +Giải PT dương (x<36) +Xét xem giá trị tìm được của ẩn có thỏa - Số chó là: 36 - x ( con) mãn điều kiện của ẩn không rồi trả lời - Số chân gà: 2x (chân) yêu cầu của bài toán. - Số chân chó là: 4(36 - x) ( chân) - Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua ví Gọi số chân gà và chó là 100 chân nên dụ trên, để giải bài toán bằng cách lập ta có pt: PT ta cần tiến hành những bước nào? 2x + 4(36 - x) = 100 HS trả lời, GV chốt kiến thức, 2x + 144 - 4x = 100 2x = 44 x = 22 thoả mãn ĐK của ẩn Vậy số gà là 22 con. Số chó là: 36 - 22 = 14 (con) * Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình : ( SGK) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: Giải ?3 NỘI DUNG SẢN PHẨM GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?3 : - Gọi số chó là x (con) Gv hướng dẫn Hs thực hiện lập phương ĐK : x N* , x < 36 trình ?3 và yêu cầu Hs về nhà tự hoàn - Số chân chó là 4x (chân) thiện vào vở - Số gà là 36 x (con) GV nhấn mạnh : - Số chân gà là 2(36 x) * Thông thường ta hay chọn ẩn trực tiếp, Tổng số chân là 100 nhưng cũng có trường hợp chọn một đại Ta có phương trình : lượng chưa biết khác là ẩn lại thuận lợi 4x + 2(36 x) = 100 hơn. 4x + 72 2x = 100 *Về điều kiện thích hợp của ẩn 2x = 28 + Nếu x biểu thị số cây, số con, số người thì x phải là số nguyên dương. x = 14 (thỏa mãn điều kiện) + Nếu x biểu thị vận tốc hay thời gian Vậy số chó là 14 (con) của chuyển động thì điều kiện là x > 0 số gà là 36 14 = 22(con) * Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm thêm đơn vị (nếu có) * Lập PT và giải PT không ghi đơn vị *Trả lời có kèm theo đơn vị nếu có C. LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Phân tích các bước giải bài toán chuyển động - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK, thước - Sản phẩm: Giải ví dụ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ 1 . Ví dụ. học tập: GV: Nêu ví dụ Các dạng v (km/h) t(h) S(km) ?: Trong bài toán chuyển chuyển động động có những đại lượng Xe máy nào ? Ô tô ?: Ta có công thức liên hệ Giải giữa ba đại lượng như thế Cách 1 : Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến nào ? 2 lúc hai xe gặp nhau là x(h). (x > .) Quãng đường xe ?: Trong bài toán này có 5 những đối tượng nào tham máy đi được là : 35x (km) gia chuyển động? Ô tô đi sau xe máy 24 phút, nên ô tô đi trong thời gian GV: Kẻ bảng hướng dẫn x 2 (h) hs điền vào bảng. 5 ?: Biết đại lượng nào của Q/đường đi được là 45(x 2 ) (km) xe máy ? của ô tô ? 5 ?: Hãy chọn ẩn số ? Đơn vị Vì tổng quãng đường đi được của 2 xe bằng quãng của ẩn số? đường Nam Định Hà Nội ?: Thời gian ô tô đi ? Ta có phương trình : 35x + 45(x 2 ) = 90 ?: Vậy x có điều kiện gì ? 5 ?: Tính quãng đường mỗi 35x + 45x 18 = 90 80x = 108 108 27 xe ? x = (T/hợp) ?: Hai quãng đường này 80 20 quan hệ với nhau như thế Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là : 27 (h) nào ? 20 ?:GV yêu cầu HS lập ?1 :Cách 2 : phương trình bài toán v t s Xe máy 35 x x 35 Ô tô 45 90 x 90 - x Gv hướng dẫn Hs thực 45 hiện ?1 Gọi quãng đường của xe máy đến điểm gặp nhau của ?: Cách nào đơn giản hơn? 2 xe là : S(km). ĐK : 0 < S < 90. Quãng đường đi của ô tô đến điểm gặp nhau là : 90 HS trả lời, GV đánh giá, S (km) nhận xét, chốt kiến thức. Thời gian đi của xe máy là : S (h) 35 Thời gian đi của ô tô là : 90 S (h) 45 Theo đề bài ta có phương trình : S 90 S = 2 9x 7(90 x) = 126 35 45 5 9x 630 + 7x = 126 16x = 756 756 189 x = 16 4 189 1 27 Thời gian xe đi là : x : 35 = . h 4 5 10 ?2 Nhận xét: Cách giải này phức tạp hơn, dài hơn. D. VẬN DỤNG - Mục tiêu: HS củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Giải được bài toán năng suất lao động qua ví dụ. - Phương pháp/ kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: HS giải được bài toán năng suất lao động bằng cách lập phương trình. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2/ Bài đọc thêm : SGK - GV đưa bài toán (tr 28 SGK) lên Cách 1: Chọn ẩn không trực tiếp. bảng phụ Gọi số ngày may theo kế hoạch là x. ĐK x > - GV: Hướng dẫn HS thực hiện 9. Tổng số áo may theo kế hoạch là : 90x nhiệm vụ: Số ngày may thực tế : x 9 + Trong bài toán này có những đại Tổng số áo may thực tế: (x 9) 120 lượng nào ? Quan hệ của chúng như Vì số áo may nhiều hơn so với kế hoạch là thế nào ? 60 chiếc nên ta có phương trình : + Phân tích mối quan hệ giữa các 120 (x 9) = 90 x + 60 đại lượng, ta có thể lập bảng như ở 4(x 9) = 3x + 2 4x 36 = 3x + 2 tr 29 SGK và xét 2 quá trình 4x 3x = 2 + 36 x = 38 (thích hợp) Theo kế hoạch Vậy kế hoạch của phân xưởng là may trong Thực hiện 38 ngày với tổng số : 38 . 90 = 3420 (áo) + Em có nhận xét gì về câu hỏi của Cách 2: Chọn ẩn trực tiếp. bài toán và cách chọn ẩn của bài Số áo Số ngày Tổng số giải? may 1 may áo may +Yêu cầu hs giải theo 2 cách chọn ngày ẩn trực tiếp và không trực tiếp để so Kế 90 x x sánh? hoạch 90 HS trả lời. Thực 120 x 60 x + 60 GV chốt kiến thức. hiện 120 Ta có pt : x x 60 = 9 90 120 4x 3(x + 60) = 3240 4x 3x 180 = 3240 x = 3240 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Học thuộc cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. -Làm các bài 34, 35, 36 sgk/25,26. -Làm các bài 37 đến 39 sgk/30.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_8_tiet_35_37_nam_hoc_2021_2022_nguye.docx