Kế hoạch bài dạy Đại số 8 - Tiết 3+4 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Đại số 8 - Tiết 3+4 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 8 Năm học 2021 - 2022
Ngày soạn: 18/9/2021
Tiết: 3
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố phép nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác và nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL nhân đa thức với đa thức.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2.Học sinh: Học kỹ qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi Đáp án
Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức (4đ) Qui tắc như sgk/7
Áp dụng làm phép nhân : - Áp dụng làm phép nhân :
(x2 xy + y2) (x + y) (6đ) (x2 xy + y2) (x + y) = x3 + y3
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1 : Nhân hai đa thức
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng nhân hai đa thức
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK
Sản phẩm: Bài 8, bài 10sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 8 tr 8 SGK
GV ghi đề hai bài lên bảng, chia lớp thành 4 a) (x2y2 1 xy + 2y) (x 2y)
nhóm, yêu cầu: 2
- Mỗi nhóm thực hiện 1 câu. = x3y2 – 2x2y3 - 1 x2y + xy2 + 2xy – 4y2
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. 2
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện b) (x2 xy + y2)(x + y)
nhiệm vụ. = x3 + x2y x2y xy2 + xy2 + y3 = x3 + y3
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Bài tập 10 tr 8 SGK :
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 1
a) (x2 2x + 3)( x 5)
2
= 1 x3 5x2 x2+10x+ 3 x 15
2 2
= 1 x3 6x2 + 23 x 15
2 2
b) (x2 2xy + y2)(x y)
=x3 x2y 2x2y+2xy2+xy2+y3
= x3 3x2y + 3xy2 + y3
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 2: Chứng minh giá trị của BT không phụ thuộc vào biến
- Mục tiêu: Áp dụng phép nhân hai đa thức chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào
biến, giải bài toán tìm x.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
GV Võ Minh Tú Trường H&THCS Sơn Lĩnh Giáo án Đại số 8 Năm học 2021 - 2022
- Phương tiện dạy học: sgk
Sản phẩm: Bài 11, bài 13 sgk
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 11 tr 8 SGK :
- Gọi HS đọc đề bài 11 Ta có :
- Yêu cầu HS thực hiện theo cặp: nhân đơn (x 5) (2x +3) 2x(x 3) + x + 7
thức, đa thức với đa thức, rồi thu gọn. = 2x2 + 3x 10x 15 2x2 + 6x + x + 7
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. = 8.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Nên giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào
nhiệm vụ. biến x
Cá nhân HS lên bảng thực hiện. Bài tập 13 tr 9 SGK :
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. (12x 5)(4x 1) + (3x 7)(1 16x) = 81
GV kết luận kiến thức 48x2 12x 20x + 5 + 3x 48x 2 7 + 112x
* GV ghi đề bài 13 lên bảng, yêu cầu HS thực = 81
hiện theo cặp: 83x 2 = 81
- Nhân các đa thức để rút gọn vế trái.
83x = 83
- Tìm x
=> x = 1
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ.
Cá nhân HS lên bảng thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã giải, làm bài 14, 15 SGK tr9
- Ôn kĩ các qui tắc nhân đơn thức, đa thức với đa thức.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: Nhắc lại qui tắc nhân hai đa thức.
Câu 2: Nêu các dạng toán đã giải trong tiết học. Nêu các bước giải của từng dạng
Câu 3: Bài 11 sgk
Câu 4: Bài 13 sgk
GV Võ Minh Tú Trường H&THCS Sơn Lĩnh Giáo án Đại số 8 Năm học 2021 - 2022
Tiết: 4
§3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Thuộc các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu;
hiệu hai bình phương.
2. Kĩ năng: Áp dụng các hằng đẳng thức trên để khai triển, rút gọn các biểu thức đơn giản hoặc
tính nhẩm hợp lý.
3. Thái độ: Tích cực và hứng thú học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL nhân đa thức với đa thức; NL vận dụng các hằng đẳng thức để rút
gọn biểu thức, tính nhẩm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng
2. Học sinh: Học kĩ qui tắc nhân đa thức với đa thức
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích tinh thần hào hứng tìm hiểu bài.
- Sản phẩm: Nhân hai đa thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: (a + b)(a + b) = a2 + ab + ab + b2
- Làm tính nhân : (a + b)(a + b) = a2 + 2ab + b2
- Viết gọn tích đó về dạng lũy thừa Viết gọn: (a + b)(a + b) = (a + b)2
* Đặt vấn đề: Ta vừa tính được (a + b)(a + b) = (a + b)2
= a2 + 2ab +
b2
Như vậy có thể không cần nhân hai đa thức ta có thể tìm
ngay kết quả. Đó là một dạng của hằng đẳng thức mà bài
hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
Hoạt động 2: Bình phương của một tổng
Mục tiêu: Thuộc dạng tổng quát (A + B) 2 = A2 + 2AB + B2 và áp dụng biến đổi biểu thức đơn
giản.
Sản phẩm: công thức tổng quát (A + B)2 = A2 + 2AB + B2, làm ?2
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Bình phương của một tổng :
? Trong bài toán trên, nếu A; B là 2 biểu thức tùy ý Với A; B là các biểu thức tùy ý, ta có
thì (A + B)2 = ? (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Cá nhân HS suy nghĩ trả lời. Áp dụng :
GV kết luận kiến thức. ?2 a) (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
* Áp dụng: b) x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
- Làm ?2 theo cặp c) 512 = (50 + 1)2
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện ?2. = 2500 + 100 + 1 = 2601
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện : 3012 = (300 + 1)2
Mỗi câu cần xác định biểu thức A và B, A 2, B2, tích = 90000 + 600 + 1 = 90601
AB rồi mới áp dụng công thức, câu c viết thành tổng
hai số trước khi áp dụng công thức.
HS báo cáo kết quả thực hiện: 4 HS lên bảng trình
GV Võ Minh Tú Trường H&THCS Sơn Lĩnh Giáo án Đại số 8 Năm học 2021 - 2022
bày
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Hoạt động 3: Bình phương của một hiệu
Mục tiêu: Thuộc dạng tổng quát (A - B) 2 = A2 - 2AB + B2 và áp dụng biến đổi biểu thức đơn
giản.
Sản phẩm: công thức tổng quát (A - B)2 = A2 - 2AB + B2, làm?4
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Bình phương của một hiệu :
- Làm ?3 [a + ( b)]2 = ? ; ? a+(-b)=? ?3 [a + (-b)]2 = a2 – 2ab + b2
H:Với hai biểu thức A; B tùy ý, thì (A B)2 = ?
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. Với A ; B là hai biểu thức tùy ý ta có :
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện. (A B)2 = A2 2AB + B2
HS báo cáo kết quả thực hiện. * Áp dụng :
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. 2
1 1
GV kết luận kiến thức ?4 a) x = x2 x +
4
* Áp dụng: Làm ?4 theo cặp 2
Hướng dẫn câu c: Viết 99 thành hiệu của hai số nào b)(2x 3y)2=4x2 12xy+ 9y2
để áp dụng được hằng đẳng thức 2 c) 992 = (100 1)2
- HS lên bảng thực hiện = 10000 200 + 1
- GV nhận xét, chốt kiến thức = 9800 + 1 = 9801
Hoạt động 4: Hiệu hai bình phương
Mục tiêu: Thuộc dạng tổng quát A 2 B 2 = (A +B)(A B)và áp dụng biến đổi biểu thức đơn
giản.
Sản phẩm: công thức tổng quát A2 B2 = (A +B)(A B), làm ?6
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Hiệu hai bình phương :
- Áp dụng quy tắc nhân đa thức Làm ?5. ?5 (a + b) (a b) = a2 – b2
H : Với A ; B là 2 biểu thức tuỳ ý thì A2 B2 = ? Với A và B là hai biểu thức tùy ý, ta có
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. A2 B2 = (A +B)(A B)
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực. * Áp dụng :
HS báo cáo kết quả thực hiện. ?6 a) (x + 1)(x 1) = x2 1
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. b) (x 2y)(x + 2y) = x2 4y2
GV kết luận kiến thức c) 56 . 64 = (60 4)(60 + 4)
* Áp dụng: Làm ?6 = 602 42
Hướng dẫn câu c: viết 56 thành hiệu của 2 số nào để
= 3600 16 = 3584
tổng của chúng bằng 64
- HS lên bảng thực hiện
- GV nhận xét, chốt đáp án
C. LUYỆN TẬP : Kết hợp trong từng phần
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 5 : Tìm thêm một hằng đẳng thức mới
- Mục tiêu: Ghi nhớ công thức (A - B)2 = (B A)2
- Sản phẩm: Làm ?7
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?7 Cả hai bạn đều viết đúng
- Chia lớp thành hai nhóm thực hiện ?7: x2 – 10x + 25 = (x – 5)2 = (5 – x)2
Nhóm 1: Biến đổi: (x - 5)2
Nhóm 2: Biến đổi: (5 - x)2
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. * Chú ý : (A - B)2 = (B A)2
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
? Vậy qua cách biến đổi đó bạn Sơn rút ra hằng đẳng
GV Võ Minh Tú Trường H&THCS Sơn Lĩnh Giáo án Đại số 8 Năm học 2021 - 2022
thức nào ?
GV kết luận kiến thức bằng chú ý.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc 3 hằng đẳng thức trong bài .
- Làm các bài tập: 16, 17, 18 SGK tr11
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: Nêu các hằng đẳng thức vừa học
Câu 2: Hãy phát biểu thành lời các hằng đẳng thức đó.
Câu 3: Bài 16/11/sgk
Câu 4: Bài 17 sgk
GV Võ Minh Tú Trường H&THCS Sơn Lĩnh Giáo án Đại số 8 Năm học 2021 - 2022
GV Võ Minh Tú Trường H&THCS Sơn Lĩnh
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_8_tiet_34_nam_hoc_2021_2022_vo_minh.docx