Kế hoạch bài dạy Đại số 8 - Chương I, Tiết 1+2 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Đại số 8 - Chương I, Tiết 1+2 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/9/2021
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
TIẾT 1:§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Hiểu rõ hơn tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng được áp dụng cho cả
đa thức.
2. Về năng lực:
- Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức, tính được
GTBT.
3. Về phẩm chất: Có ý thức nghiêm túc, tập trung trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Ôn lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, qui tắc nhân đơn
thức với đơn thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.
Nội dung Sản phẩm
- Đơn thức, đa thức là gì : Lấy ví dụ về đơn - Đơn thức là biểu thức gồm tích của
thức, đa thức một số và các biến.
3 2
- Nhắc lại qui tắc nhân hai đơn thức. Ví dụ: 8x ; 12x ; 4x là các đơn
- Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế thức
nào ? - Đa thức là một tổng của các đơn
Ta đã biết a.(b + c) = ab + ac, trong đó a,b,c là thức
3 2
các số thực. Nếu a,b,c là các đơn thức thì ta có Ví dụ: 8x + 12x 4x
áp dụng được công thức đó nữa không ? Bài - Nhân hai đơn thức: Ta nhân các hệ
học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. số với nhau, nhân các lũy thức của
cùng một biến với nhau.
- a.(b + c) = ab + ac
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Nhân đơn thức với đa thức
- Mục tiêu: Nhớ qui tắc và biết cách nhân đơn thức với đa thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu.
- Sản phẩm: Nhân đơn thức với đa thức
Nội dung Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ: 1/ Quy tắc :
- Đọc và thực hiện ?1 a) Ví dụ :
- Yêu cầu mỗi HS nêu một đơn thức 4x . (2x2 + 3x 1)
- Từ các đơn thức lập một đa thức gồm 3 hạng = 4x.2x2 + 4x.3x + 4x ( 1)
tử. = 8x3 + 12x2 4x
- Áp dụng a(b + c) = ab + ac nhân đơn thức với
đa thức vừa tìm được. 1 HS lên bảng thực hiện. b) Quy tắc: (sgk)
- Nêu cách nhân đơn thức với đa thức
- GV chốt lại qui tắc như sgk /4.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc
- Mục tiêu: Vận dụng qui tắc thực hiện nhân đơn thức với đa thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu.
- Sản phẩm: Ví dụ và ?2
Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Áp dụng :
GV: Nêu ví dụ, yêu cầu HS thực hiện: Ví dụ : Làm tính nhân
- Làm tính nhân theo qui tắc ( 2x3)(x2 + 5x 1 )
- Tương tự thực hiện ?2 theo cặp 2
1HS lên bảng thực hiện = ( 2x3).x2+( 2x3).5x+( 2x3).( 1 )
- Gọi vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả 2
3 4 3
GV: Nhận xét và sửa sai = 2x 10x + x
?2 Làm tính nhân
(3x3y 1 x2 + 1 xy).6xy3
2 5
= 3x3y.6xy3+(- 1 x2).6xy3+ 1 xy.6xy2
2 5
=18x4y4 3x3y3 + 6 x2y4
5
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng qui tắc nhân đơn thức với đa thức để tính diện tích hình thang
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: ?3
Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?3 Diện tích hình thang là: - Gọi HS đọc ?3 S = [(5x 3) (3x 4y)].2y
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình 2
thang = (8x + 3 + y)y = 8xy + 3y + y2
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. + Với x = 3m ; y = 2m
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Ta có: S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22
hiện nhiệm vụ. = 48 + 6 + 4 = 58 (m2)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc qui tắc
- Làm các bài tập: 1b, 2b, 3, 4, 5, 6 SGK
**********************************
TIẾT 2: §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức: Nhớ được quy tắc nhân đa thức với đa thức
2. Về năng lực: Thực hiện được phép nhân đa thức với đa thức ,vận dụng tính GTBT trong
bài toán thực tế.
3. Về phẩm chất: Có tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Học kỹ qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Nội dung Sản phẩm
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Qui tắc như sgk/4
(4 đ) - Áp dụng:
Áp dụng làm tính nhân: (3xy x2 + y) . 2 (3xy x2 + y) . 2 x2y
3 3
2
x y (6đ) = 2x3y2 - 2 x4y + 2 x2y2
3 3
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Từ cách nhân đơn thức với đa thức hình thành cách nhân hai đa thức
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Làm ví dụ
Nội dung Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ: (x 2)(6x2 5x + 1) + Giả sử coi 6x 2 5x + 1 như là một đơn thức = x(6x2 5x+1) 2(6x2 5x +1).
A thì ta có các phép nhân nào ? = x.6x2+x(-5x)+ x.1+(-2).6x2
Hãy tính (x-2).A, sau đó thay A = 6x2 -5x + 1, +(-2)(-5x)+(2).1
rồi thực hiện tiếp. = 6x3 5x2+x 12x2+10x 2
Bài toán đó là phép nhân hai đa thức. Như vậy = 6x3 17x2 + 11x 2
muốn nhân hai đa thức thực hiện như thế nào?
Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Hình thành quy tắc nhân hai đa thức
- Mục tiêu: Biết các cách nhân hai đa thức, đặc biệt là nhân theo hàng ngang
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu
- Sản phẩm: Thực hiện nhân hai đa thức.
Nội dung Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ: 1. Quy tắc :
H: Như vậy theo cách làm trên muốn a) Ví dụ :
nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? Nhân đa thức x 2 với đa thức (6x2 5x+1)
- Yêu cầu HS làm ?1 theo qui tắc
1HS lên bảng thực hiện Giải
2
GV: Nhận xét và sửa sai (nếu có). (x 2)(6x 5x + 1) =
- Tìm hiểu cách nhân thứ hai của nhân x(6x2 5x+1) 2(6x2 5x +1).
hai đa thức. = x.6x2+x(-5x)+ x.1+(-2).6x2
- Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt +(-2)(-5x)+(2).1
cách 2? = 6x3 5x2+x 12x2+10x 2
GV kết luận kiến thức: Tích của hai đa = 6x3 17x2 + 11x 2
thức là một đa thức. b) Quy tắc: (sgk)
GV: Lưu ý HS cách 2 chỉ thuận lợi đối ?1 ( 1 xy 1)(x3 2x 6)
với đa thức 1biến và khi thực hiện phải 2
1 1 1
sắp xếp theo luỹ thừa giảm hoặc tăng dần = xy.x3- xy.2x - xy.6 -1.x3 + 1.2x
của biến. 2 2 2
+ 1.6
= 1 x4y x2y 3xy x3 + 2x + 6
2
* Chú ý : sgk
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc
- Mục tiêu: Thực hiện nhân hai đa thức theo qui tắc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: ?2
Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Áp dụng :
- Làm?2 theo nhóm ?2 : a) (x + 3)(x2 + 3x 5)
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. =x3+3x2 5x+3x2+ 9x 15
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực = x3 + 6x2 + 4x 15
hiện nhiệm vụ. b) (xy 1)(xy + 5)
- 2 HS lên bảng trình bày = x2y2 + 5xy xy 5 = x2y2 + 4xy 5
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 4 : Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật.
- Mục tiêu: Áp dụng qui tắc nhân hai đa thức tính diện tích hình chữ nhật.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: ?3
Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?3Ta có
- Làm ?3 theo bàn (2x + y)(2x y)= 4x2 2xy + 2xy y2
- Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.. là :
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 4x2 y2
nhiệm vụ. * Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích
1 HS lên bảng trình bày. hình chữ nhật là:
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
5 2 2 2
4 1 = 24 (m )
2
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc qui tắc.
- Làm các bài tập: 8, 9, 10 SGK
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_8_chuong_i_tiet_12_nam_hoc_2021_2022.docx