Kế hoạch bài dạy Đại số 8 - Bài 8+9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Đại số 8 - Bài 8+9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Viết Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/10/2021
§8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHĨM HẠNG TỬ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Học sinh hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhĩm hạng
tử.
- HS được củng cố quy tắc dấu ngoặc, dùng hằng đẳng thức
2. Về năng lực:
- Học sinh biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc để nhĩm các số hạng cho hợp lí và sau đĩ dùng
pp đặt nhân tử chung hoặc các hằng đẳng thức vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Về phầm chất: tích cực, tự giác, chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Nội dung bài tập, giáo án
2. Học sinh: Ơn lại các phương pháp phân tích thành nhân tử đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Nội dung Sản phẩm
1) Phân tích đa thức thành nhân tử : 1) (a + b)3 + (a b)3
(a + b)3 + (a b)3 = a3+ 3 a2b 3ab2 b3 a3 3a2b 3ab2 b3
2) Tìm x, biết: =2 a3 6ab2 2a(a2 3b2 )
4 – 25x2 = 0
2) 4 – 25x2 = 0
(2 – 5x)(2 + 5x) = 0
2
=> x =
5
A. KHỞI ĐỘNG
* ĐVĐ
Xét đt: x2-3x+xy-3y, ta thấy rằng các hạng tử trong đt này khơng cĩ nhân tử chung, do đĩ
khơng thể dùng phương pháp đặt nhân tử chung, nĩ cũng khơng cĩ dạng của một hđt, do
đĩ cũng khơng thể phân tích đt này thành nhân tử bằng phương pháp dùng hđt. Vậy cĩ cách
nào để cĩ thể phân tích đa thức trên thành nhân tử, để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu nội
dung bài học hơm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (tt)
Hoạt động 1: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhĩm hạng tử
- Mục tiêu: HS tìm được cách nhĩm phù hợp để phân tích đa thức thành nhân tử.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đơi, nhĩm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
- Sản phẩm: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhĩm.
Nội dung Sản phẩm * GV nêu ví dụ 1, yêu cầu HS phân 1 . Ví dụ :
tích a) Ví dụ 1 : Phân tích đa thức sau thành nhân
HS thảo luận, tìm cách phân tích. tử :
GV theo dõi, hướng dẫn: x2 3x + xy 3y
- Với ví dụ trên thì cĩ sử dụng được Giải
hai phương pháp đã học khơng ? Cách 1 :
-Trong 4 hạng tử những hạng tử nào x2 3x + xy 3y
cĩ nhân tử chung ? = (x2 3x) + (xy 3y)
- Hãy nhĩm các hạng tử cĩ nhân tử = x(x 3) + y(x 3)
chung đĩ và đặt nhân tử chung cho = (x 3)(x + y)
từng nhĩm. Cách 2 :
- Đến đây các em cĩ nhận xét gì ? x2 3x + xy 3y
- Em cĩ thể nhĩm các hạng tử theo
= (x2 + xy) + ( 3x 3y)
cách khác được khơng ?
= (x2 + xy) (3x + 3y)
- GV lưu ý HS : Khi nhĩm các hạng
= x(x + y) 3(x + y)
tử mà đặt dấu “ ”đằng trước ngoặc
thì phải đổi dấu tất cả các hạng tử = (x + y) (x 3)
Cá nhân HS tìm hiểu và trình bày bài b) Ví dụ 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử :
2 2
GV nhận xét, đánh giá x + 6x + 9 y
* GV nêu ví dụ 2 : Giải:
2 2 2 2
- Yêu cầu HS tìm cách nhĩm để phân x + 6x + 9 y = (x + 6x + 9) – y
2 2
tích được đa thức thành nhân tử = (x + 3) – y
- Cĩ thể nhĩm đa thức là (x2 + 6x) và = (x + 3 + y) (x + 3 – y)
(9 –y2) được khơng ? Tại sao ?
-HS: (Khơng được vì quá trình phân
tích tiếp khơng được)
Cá nhân HS trình bày bài phân tích
GV nhận xét, đánh giá.
* GV kết luận: Cách làm như các ví
dụ trên được gọi là phân tích đa thức
thành nhân tử bằng phương pháp
nhĩm hạng tử.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Áp dụng quy tắc
- Mục tiêu: Vận dụng qui tắc PTĐTTNT bằng pp nhĩm các hạng tử.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cặp đơi, cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu.
- Sản phẩm: ?1, ?2.
* Áp dụng: 2. Áp dụng
- GV yêu cầu HS làm bài ?1 theo cặp * Bài ?1 : Tính nhanh
HS thảo luận tính kết quả, lên bảng 15.64+ 25.100 +36.15 + 60.100
trình bày. = (15.64 + 36.15) + (25.100 + 60.100)
GV nhận xét, đánh giá. = 15 (64 + 36) + 100 (25 + 60)
= 15 . 100 + 100. 85 = 100 ( 15 + 85) = 10000
- GV treo bảng phụ ghi đề bài ?2 tr 22
Yêu cầu: *?2 An làm đúng, bạn Thái và bạn Hà chưa
- Hãy nêu ý kiến của mình về lời giải phân tích hết vì cịn cĩ thể phân tích tiếp được.
của các bạn * x4 9x3 + x2 9x
- Gọi 2 HS lên bảng đồng thời phân = x (x3 9x2 + x 9) = x[(x3 + x) (9x2 + 9)]
tích tiếp với cách làm của bạn Thái và = x[x(x2 +1) 9(x2+ 1)]= x(x2 + 1)(x 9)
bạn Hà. * (x 9) (x3 + x)= (x 9) x (x2 + 1)
Cá nhân HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng qui tắc PTĐTTNT bằng pp nhĩm các hạng tử.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở.
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhĩm.
- Phương tiện dạy học: SGK, phấn màu.
- Sản phẩm: BT47, 50-sgk
Nội dung Sản phẩm
* GV chia lớp thành 3 nhĩm, yêu cầu làm Bài tập 47/22 SGK
bài 47sgk a) x2 - xy + x – y
HS thảo luận làm bài, lên bảng trình bày. = x(x – y) + (x – y)= (x – y) ( x + 1)
GV nhận xét, đánh giá b) xz+ yz – 5(x + y)
= z(x + y) – 5(x + y) = (x + y)(z – 5)
c) 3x2- 3xy – 5x + 5y
= 3x (x - y) –5 (x - y )= (x - y )( 3x – 5)
- Chia lớp thành 2 nhĩm làm bài 50sgk Bài 50/23 SGK
HS thảo luận làm bài, lên bảng trình bày. a) x(x- 2) + x – 2 = 0
GV nhận xét, đánh giá (x – 2) (x + 1) = 0
Suy ra: x = 2 hoặc x = -1
b) 5x( x – 3) – x + 3 = 0
(x – 3)(5x – 1) = 0
1
Suy ra: x = 3 hoặc x =
5
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các ví dụ SGK, vở ghi trong cả ba bài phân tích đã học.
+ Khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhĩm hạng tử cần nhĩm thích
hợp
+ Làm bài tập 48 , 49 tr 22 23 SGK và SBT.
+ Ơn tập 3 phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. §9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
2. Về năng lực:
- Biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc
giải loại tốn phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Về phẩm chất: Trung thực, tự trọng, tự tin, cĩ trách nhiệm với bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Hệ thống bài tập, máy chiếu , máy tính.
2. Học sinh: Ơn lại các phương pháp phân tích thành nhân tử đã học và các hằng đẳng
thức đáng nhớ, quy tắc dấu ngoặc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ
? Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học ?
Áp dụng Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
HS1: a) x2+xy+x+y = ( x2 +xy)+(x+y) = x(x+y)+(x+y) = (x+y)(x+1)
HS2: b) 3x2-3xy+5x-5y = (3x2-3xy)+(5x-5y) = 3x(x-y)+5(x-y) = (x-y)(3x+5)
HS3: c) x2 + y2 +2xy-x-y = ( x2 + y2 +2xy)-(x+y) = (x+y)2-(x+y) = (x+y)(x+y-1)
- GV: Gọi HS nhận xét , đánh giá bài bạn.
- GV: Nêu các phương pháp đã được dùng trong bài tập ?
- GV: Nhận xét và cho điểm.
* Vào bài:
Cĩ những đa thức để phân tích được ta khơng chỉ dùng 1 cách mà cĩ khi phải dùng nhiều
cách kết hợp lại và phương pháp đĩ là phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng
cách phối hợp nhiều phương pháp.
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
- Mục tiêu: HS biết cách phối hợp ba phương pháp đã học để phân tích một đa thức thành
nhân tử, bài tốn chia hết.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhĩm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Phân tích đa thức thành nhân tử ví dụ1, ví dụ 2, ?1 và bài 51-sgk
Nội dung Sản phẩm
*GV giao nhiệm vụ: 1. Ví dụ :
- Thảo luận nhĩm: Phân tích các đa thức a) Ví dụ 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
thành nhân tử : 5x3 + 10x2y + 5xy2
a) 5x3 + 10x2y + 5xy2 (nhĩm 1) = 5x(x2 + 2xy + y2)
b) x2 2xy + y2 9 (nhĩm 2) = 5x (x + y)2 - Tìm các phương pháp để phân tích đến
khi khơng thể phân tích được nữa ? b)Ví dụ 2 :
- Nêu các phương pháp đã dùng. Phân tích đa thức thành nhân tử :
HS tìm hiểu cách phân tích để thực hiện. x2 2xy + y2 9
GV gợi ý: Xét xem các hạng tử cĩ nhân tử = (x2 2xy + y2) 9
chung thì đặt nhân tử chung, rồi xét tiếp = (x y)2 9
đa thức trong ngoặc cĩ dạng nào áp dụng = (x y + 3) (x y 3)
phân tích tiếp.
Đại diện 2 HS trình bày cách làm.
* GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến ?1
thức:. 2x3y 2xy3 4xy2 2xy
Khi phân tích đa thức thành nhân tử nên
= 2xy(x2 y2 2y 1)
theo các bước.
= 2xy[x2 (y2 + 2y + 1)]
- Đặt nhân tử chung nếu tất cả các hạng tử 2 2
cĩ nhân tử chung. = 2xy [x (y + 1) ]
- Dùng hằng đẳng thức (nếu cĩ) = 2xy(x y 1)(x+y+1)
-Nhĩm các hạng tử, nếu cần thiết phải đặt
dấu “ “ trước ngoặc và đổi dấu các hạng
tử
Bài 51 tr 24 SGK
* Yêu cầu HS làm bài ?1 theo cặp
a) x3-2x2 + x = x( x2- 2x+1) = x(x-1)2
- 1HS lên bảng giải, HS cả lớp làm vào vở.
GV nhận xét, đánh giá
b) 2x2+4x+2-2y2 = 2(x2+2x+1-y2)
- Yêu cầu HS hoạt động nhĩm làm bài 51
= 2[(x+1)2-y2 =2(x+1-y)(x+1+y)
sgk
- Đại diện nhĩm lên bảng trình bày.
c)2xy-x2-y2+16= 16-(x2-2xy+y2)
- GV nhận xét, đánh giá.
= 42- (x-y)2 = (4+x-y)(4-x+y)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Áp dụng
- Mục tiêu: Áp dụng các pp ptđttnt để tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk, phấn màu
- Sản phẩm: Bài 3, bài 4
Nội dung Sản phẩm
- Yêu cầu HS hoạt động nhĩm làm ?2 a 2. Áp dụng :
SGK a) Tính nhanh giá trị biểu thức :
- Đại diện các nhĩm lên trình bày x2 + 2x + 1 y2; tại x = 94,5 và y = 4,5
GV nhận xét, đánh giá. Giải
- GV ghi đề bài và bài giải của ?2 b x2+2x+ 1 y2= (x2 + 2x + 1) y2
Yêu cầu HS tìm xem Bạn Việt đã sử dụng = (x + 1)2 y2
những phương pháp nào để phân tích đa = (x +1 + y)(x +1 y)
thức thành nhân tử ? Thay x = 94,5 ; y = 4,5
HS trình bày, GV nhận xét, đánh giá Ta cĩ : (x+1+y)(x+1 y)
= (94,5 + 1 + 4,5)(94,5 + 1 4,5)
= 100 . 91 = 9100
b) Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp :
nhĩm hạng tử, dùng hằng đẳng thức , đặt
- Làm bài 55 sgk nhân tử chung
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện Bài 55/25 (SGK) Tìm x biết :
- HS phân tích đa thức bên vế trái thành 1
x3 x = 0
nhân tử, rồi tìm x. 4
2
2 1
x[x - ] = 0
2
1 1
x(x- )(x+ ) = 0
2 2
1 1
x = 0 hoặc x+ = 0 hoặc x- = 0
2 2
1 1
Hay x = 0 hoặc x= - hoặc x =
2 2
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
+ Ơn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
+ Làm bài tập : 52 ; 54 ; 55 ; b, c tr 24 25 SGK bài 34 tr 7 SBT Chủ đề: CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- HS ghi nhớ điều kiện để đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thuộc quy tắc chia đơn thức
cho đơn thức . Nhớ điều kiện để đa thức chia hết cho đơn thức, thuộc quy tắc chia đa thức
cho đơn thức
2. Về năng lực:
- HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức vào
giải tốn
3. Thái độ: HS cĩ ý thức tự giác, cẩn thận trong học tốn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK
2. Học sinh: SGK, ơn lại phép chia hai lũy thừa cùng cơ số
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Ơn lại phép chia hai lũy thừa cùng cơ số. Khái niệm đa thức A chia hết cho đa
thức B.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Thực hiện chia hai lũy thừa cùng cơ số, dạng tổng quát của phép chia hai đa
thức
Nội dung Sản phẩm
- Viết cơng thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. 1. Phép chia đa thức.
- Áp dụng tính : - Ct: xm : xn = xm n (x 0; m n)
5 3 - Áp dụng: a) 54 : 52 = 52
4 2 3 3
a) 5 : 5 ; b) : 5 3 2
4 4 3 3 3 9
b) : =
c) x10 : x6 với x 0 ; d) x3 : x3 với x 0. 4 4 4 16
- GV: Chia hai lũy thừa cùng cơ số là phép chia c) x10 : x6 = x4 với x 0
hai đơn thức chỉ cĩ một biến. Trong tập hợp Z d) x3 : x3 = x0 = 1 (x 0)
các số nguyên, ta đã biết về phép chia hết. Cho A và B là hai đa thức ; B 0. Ta nĩi
- Cho a; b z ;b 0 khi nào ta nĩi a b ? đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm
- Tương tự, cho A và B là 2 đa thức, B 0. Ta được một đa thức Q sao cho:
nĩi đa thức A chia hết cho đa thức B khi nào ? A = B . Q.
HS trình bày. Ký hiệu : Q = A : B hoặc Q = A
GV chốt kiến thức: trong bài này, ta xét B
trường hợp đơn giản nhất đĩ là phép chia đơn A : Đa thức bị chia
thức cho đơn thức. B : Đa thức chia
Q : Đa thức thương
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2: Chia đơn thức cho đơn thức:
- Mục tiêu: Biết quy tắc đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi.
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Biết chia đơn thức cho đơn thức.
Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Chia đơn thức cho đơn thức
- xm chia hết cho xn khi nào ? Với mọi x 0 ; m ; n N ; m n thì
- Áp dụng làm ?1 SGK xm : xn = xm n nếu m > n
- GV gọi HS trả lời xm : xn = 1 nếu m = n
- 20x5 : 12x(x 0) cĩ phải là phép chia hết ?1 a) x3 : x2 = x
khơng ? b) 15x7 : 3x2 = 5x5
5
- GV chốt lại: khơng phải là hệ số nguyên ; 5
3 c) 20x5 : 12x = x4
3
nhưng 5 x4 là 1 đa thức nên phép chia trên là
3 ?2 a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x
phép chia hết. 4
b) 12x3y : 9x2 = x
- Yêu cầu HS làm tiếp ?2 3
GV cho thêm câu c) 4xy : 2x2z
c) 4xy : 2x2z không tìm được
- Nêu nhận xét đơn thức A chia hết cho
a) Nhận xét : (SGK)
đơn thức B khi nào ?
b) Qui tắc : ( SGK)
- Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường
hợp A chia hết cho B) ta làm thế nào ?
HS thực hiện.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: Quy tắc Chia đa thức cho đơn thức:
- Mục tiêu: Biết quy tắc đa thức A chia hết cho đơn thức B.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Biết chia đa thức cho đơn thức.
Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Chia đa thức cho đơn thức:
- Thực hiện ?1 cho đơn thức : 3xy2 a) Ví dụ :
- Hãy viết một đa thức cĩ các hạng tử đều (9x2y3+6x3y2 4xy2) : 3xy2
chia hết cho 3xy2 =(9x2y3:3xy2) + (6x3y2: 3xy2) +
- Chia các hạng tử của đa thức đĩ cho3xy2 ( 4xy3 : 3xy2)
- Cộng các kết quả với nhau. = 3xy + 2x2 4
- Yêu cầu HS tham khảo SGK, sau 1 phút gọi 3
1 HS lên bảng thực hiện ví dụ khác SGK
GV nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu:2x 2 + 3xy 4 là thương của
3 b) Quy tắc :
phép chia (9x2y3+6x3y2 4xy2) : 3xy2 (SGK)
- Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức c) Ví dụ :
ta làm thế nào ? (30x4y3 25x2y3 3x4y4) : 5x2y3
- Để một đa thức chia hết cho đơn thức thì cần =(30x4y3:5x2y3)+(25x2y3:5x2y3)+
điều kiện gì ? ( 3x4y4:5x2y3)
- GV yêu cầu HS tự đọc ví dụ SGK /28
= 6x2 5 3 x2y
HS trình bày. 5
GV chốt kiến thức. * Chú ý : SGK
GV lưu ý cho HS trong thực hành cĩ thể tính
nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 4: Áp dụng:
- Mục tiêu: Vận dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức để giải bài tập.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhĩm.
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Chia đơn thức cho đơn thức
Nội dung Sản phẩm
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Áp dụng : Chia đơn thức cho đơn thức
- GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm làm bài ?3 ?3 : a) 15x3y5 : 5x2y3 = 3xy2z
4
- Gọi 2 HS lên bảng làm. b) P = 12x4y2 : ( 9xy2) = x3
GV nhận xét, đánh giá 3
Thay x = 3 vào P
P = 4 . ( 3)3 = 4 .( 27) = 36
3 3
Bài tập 59/26 SGK
- Tiếp tục yêu cầu cá nhân HS làm bài 59sgk a)53: (-5)2 = 53: 52 = 5;
5 3 2
- Gọi 3 HS lên bảng làm. 3 3 3
b) : ;
GV nhận xét, đánh giá 4 4 4
3 3
3 3 12 3
c) (-12) : 8 =
8 2
Bài tập 61 SGK/27
1
- Chia nhĩm làm bài 61sgk a)5x2 y4 :10x2 y y3 ;
- Gọi 3 HS lên bảng làm. 2
3 1 3
GV nhận xét, đánh giá b) x3y3 : ( x2 y2 ) xy ;
4 2 2
c) ( xy)10 : ( xy)5 ( xy)5 x5y5
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Áp dụng : chia đa thức cho đơn thức.
- GV yêu cầu HS thực hiện ?2. ?2 :a) Ta cĩ :
(4x4 8x2y2 + 12x5y) : ( 4x5) - GV gợi ý: hãy thực hiện phép tính theo quy = 4x4:( 4x5) 8x2y2 : ( 4x5) + 12x5y) :
tắc ? ( 4x5)
- Bạn Hoa giải đúng hay sai ? = x2 + 2y2 3x3y
- Để chia một đa thức cho một đơn thức, ngồi Nên bạn Hoa giải đúng
áp dụng quy tắc, ta cịn cĩ thể làm như thế nào b) (20x4y 25x2y2 3x2y) : 5x2y
?
= 4x2 5y 3
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện câu b 5
HS trình bày. Bài 63/28SGK
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì
- Tiếp tục yêu cầu HS làm các bài tập sgk moi hạng tử của A đều chia hết cho B.
Bài 63 : cá nhân HS thực hiện trả lời Bài 64 tr 28 SGK :
a)(-2x5 + 3x2 – 4x3) : 2x2
Bài 64: Thực hiện theo nhĩm 3
= x3 + 2x ;
- Gọi 3 HS lên bảng giải 2
- GV nhận xét, đánh giá 3 2 2 1
b) (x – 2x y + 3xy ): x
2
= 2x2 + 4xy 6y2
c)(3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy
= xy + 2xy2 4
Bài 65: GV hướng dẫn đặt x – y = t Bài 65 tr 29 SGK :
- Yêu cầu cá nhân thực hiện phép chia với biến [3(x y)4 + 2(x y)3 5(x y)2] : (y
t
x)2
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
= [3(x y)4 + 2(x y)3 5(x y)2] : (x
GV nhận xét, đánh giá.
y)2
Bài 66: Yêu cầu cá nhân trả lời Đặt x y = t, Ta cĩ :
4 3 2 2
GV nhận xét, đánh giá. [3t + 2t 5t ] : t
= 3t2 + 2t 5 = 3(x y)2 + 2(x y)
5
Bài 66 tr 29 SGK:
Quang đúng vì : 5x4 : 2x2 = 5 x2
2
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Củng cố điều kiện để đơn thức A chia hết cho đơn thức B
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân.
- Phương tiện dạy học: sbt
- Sản phẩm: Bài 42 SBT
Nội dung Sản phẩm
- Yêu cầu cá nhân làm bài 42 SBT Bài 42 SBT/7: Tìm số tự nhiên n để mỗi
Hướng dẫn: phép chia sau là phép chia hết.
- Tìm điều kiện để mỗi biến của A chia hết a) x4 : xn d) xn yn+1 :x2 y5
cho cùng biến đĩ của B n 2 n N
a)n N;n 4 d)
HS tìm kết quả, trả lời n 1 5 n 4
GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn trình bày. * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
+ Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B ; khi nào đơn thức A chia hết cho
đơn thức B và quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
+ Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
+ Bài tập về nhà : 59 (26) SGK. Bài tập 39, 40, 41, 43 tr 7 SBT
+ Bài tập về nhà : 44, 45, 46, 47 tr 8 SBT
+ Ơn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_8_bai_89_nam_hoc_2021_2022_nguyen_vi.docx