Kế hoạch bài dạy Đại số 7 - Tiết 29+20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng

docx6 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Đại số 7 - Tiết 29+20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Đức Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 12/12/2021 Tiết 29 Chương III : THỐNG KÊ §1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết các khái niệm: số liệu thống kê, tần số. Biết các kí hiệu về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị. - Biết cách thu thập các số liệu thống kê. Biết lập bảng đơn giản. Xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra. 2. Năng lực a. Các năng lực chung: - Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học, giải quyết vấn đề,.. b. Các năng lực chuyên biệt: -Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận. 3. Phẩm chất: - Chấp hành các nội quy, nề nếp giờ học, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, có ý thức tập trung, tích cực. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK 2. Học sinh : Thước kẻ, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu nội dung chương III 3. Khởi động: NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: Kích thích sự tìm hiểu về các vấn đề thống kê trong cuộc sống - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm: Một só ví dụ thống kê được trong cuộc sống GV yêu cầu hs: HS nêu nội dung chương III và nêu ví dụ - Đọc phần mở đầu chương III về thống kê. - Chương này ta học về nội dung gì ? - Hãy lấy ví dụ về thống kê mà em biết GV: Để có được các số liệu thống kê người ta phải điều tra và ghi lại kết quả thế nào hôm nay ta sẽ tìm hiểu 4. Hình thành kiến thức NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: + HS biết cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu. + HS biết cách tìm dấu hiệu, tổng số giá trị và đơn vị điều tra. + HS biết tìm tần số của mỗi giá trị - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước - Sản phẩm: + Lập bảng thống kê ban đầu về số con trong gia đình của các bạn trong tổ. + Tìm dấu hiệu và đơn vị điều tra của bảng 1. + Tìm tần số của mỗi giá trị trong bảng 1. GV yêu cầu học sinh: 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê Quan sát bảng 1 sgk, trả lời các câu hỏi: ban đầu + Qua bảng 1 các em biết được gì ? Ví dụ: Bảng 1 sgk/4 + HS Lập bảng thống kê ban đầu về số - Việc mà người điều tra tìm hiểu ghi lại là con trong gia đình của các bạn trong tổ thu thập số liệu + Cho đại diện 1 tổ trình bày - Bảng 1 gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu + GV kiểm tra kết quả của vài nhóm + GV chốt lại: tuỳ theo y/c điều tra mà ?1. Lập bảng thống kê ban đầu về số con cấu tạo bảng gồm 6 (2, 3, 1) cột trong gia đình của các bạn trong tổ GVyêu cầu học sinh: 2. Dấu hiệu: Tiếp tục quan sát bảng 1 a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra: sgk + Trả lời ?2 ?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là: Số cây GV: giới thiệu đó là dấu hiệu trồng được của mỗi lớp H: Dấu hiệu là gì ? - Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra GV giới thiệu đơn vị điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. Kí hiệu là + HS trả lời ?3 X + GV thông báo: 35 là 1 giá trị của dấu Ví dụ: Dấu hiệu X ở bảng 1 là Số cây trồng hiệu được của mỗi lớp H: Giá trị của dấu hiệu là gì ? Mỗi lớp là một đơn vị điều tra H: Bảng 1 có bao nhiêu giá trị ? ?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra HS trình bày, GV chốt kiến thức b. Giá trị của dấu hiệu: Số liệu của mỗi đơn vị là 1 giá trị của dấu hiệu N là số các giá trị của dấu hiệu Ví dụ: Trong bảng 1: N = 20 GV yêu cầu học sinh: 3. Tần số của mỗi giá trị: GV thông báo kí hiệu giá trị của dấu ?5 có 4 số khác nhau là: 28, 30, 35, 50 hiệu ? 6 có 8 lớp trồng được 30 cây H: Trong dãy giá trị của dấu hiệu có Có 2 lớp trồng được 28 cây; Có 7 lớp trồng mấy giá trị khác nhau ? là những giá trị được 35 cây nào? Nêu theo thứ tự từ bé đến lớn. Có 3 lớp trồng được 50 cây H: Mỗi giá trị 28 , 30, 35, 50 xuất hiện * Tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị mấy lần ? trong dãy giá trị của dấu hiệu GV: Ta nói giá trị 28 có tần số là 2 - Giá trị kí hiệu là x, tần số kí hiệu là n H: Các giá trị 30, 35, 50 có tần số là mấy ?7 x1 = 28, n1 = 2 ; x2 = 30 ; n2 = 8 ? x3 = 35 , n3 = 7, x4 = 50 , n4 = 3 + Làm ? 7. * KL : SGK / 6 HS lần lượt trình bày, GV chốt kiến thức * Chú ý: SGK/ 7. NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: Củng cố cách tìm dấu hiệu, tần số - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm: Tìm dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị trong bảng lập ở ?1 GV yêu cầu học sinh: HS tìm được dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị Tìm dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị trong bảng lập ở ?1 trong bảng lập ở ?1 GV nhận xét, đánh giá IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng thu thập số liệu thống kê, tần số vào bài toán sử dụng kiến thức. Nội dung: Làm bài tập. Xem trước bài bảng tần số các giá trị của dấu hiệu. Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. NỘI DUNG SẢN PHẨM - Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/... Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng - Xem trước bài. Tiết 30: BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. 2. Năng lực a. Các năng lực chung: - Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học, giải quyết vấn đề,.. b. Các năng lực chuyên biệt: -Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận . - Phát triển tư duy HS qua dạng toán thực tế. 3. Các phẩm chất: - Chấp hành các nội quy, nề nếp giờ học, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, cẩn thận khi tính toán. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính. 2. Học sinh: Thước, máy tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Nội dung Đáp án a) Dấu hiệu là gì ?Số tất a)Vấn đề, hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu cả các giá trị của dấu gọi là dấu hiệu. hiệu? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu đúng bằng đơn vị điều tra. b) Tần số của từng giá b) Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị gọi là tần trị là gì ? số của giá trị đó. 3. Khởi động NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ thu gọn bảng thống kê ban đầu. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Dự đoán của học sinh H: Thông thường ta thấy bảng thống kê số liệu ban đầu Nêu dự đoán . có dài không? H: Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không? Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: + HS nắm được cách lập được bảng tần số. + HS nêu được nhận xét từ bảng tần số. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: + Hs lập được bảng tần số. + Nhận xét qua bảng tần số GV: Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài ?1 sgk. 1.Lập bảng tần số : - Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau 98 99 100 101 102 của dấu hiệu theo thứ tợ tăng dần. Dòng 3 4 16 4 3 dưới ghi tần số tương ứng dưới mỗi giá trị. - Dựa vào bảng 1 SGK. + Bảng này ta điều tra bao nhiêu đơn vị ? + Giá trị nhỏ nhất ? + Giá trị lớn nhất ? + Giá trị nào có tần số lớn nhất ? Lập bảng “tần số “ cho bảng 1 : + Khoảng giá trị có tần số lớn nhất Giá * HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trị 28 3 35 50 trả lời (x) * GV chốt kiến thức: Tần 2 8 7 3 N=20 - Gv: Giới thiệu: Bảng như thế gọi là bảng số(n) phân phối thực nghiệm của dấu hiệu . Tuy - Điều tra 20 giá trị nhiên để cho gọn từ này về sau ta gọi bảng - Giá trị nhỏ nhất là 28 đó là bảng” tần số “ - Giá trị lớn nhất là 50 - Tuy nhiên ta cũng có thể chuyển từ bảng - Giá trị có tần số lớn nhất là 30 ( n = 8) “ngang”sang bảng tần số dạng “dọc” - Khoảng giá trị có tần số lớn nhất là 30 , 35. - GV: Yêu cầu hs vẽ bảng 9 vào vở. 2. Chú ý : (sgk) - Bảng “ dọc” có thuận lợi gì hơn so với a) Ta có thể chuyển bảng “tần số “ dạng “ bảng ngang? ( phần này ta nghiên cứu sau) ngang “ như bảng 8 thành bảng “dọc”như - Số giá trị của dấu hiệu X là bao nhiêu ? sau - Có bao nhiêu giá trị khác nhau ? đó là các Giá trị (x) Tần số ( n) giá trị nào ? 28 2 - Có bao nhiêu lớp trồng được 28 cây ; 30 30 8 cây ;35 cây ; 50 cây ? 35 7 - Số cây trồng được chủ yếu là bao nhiêu ? 50 3 * HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu N = 20 trả lời b) Bảng “ dọc” có thuận lợi hơn cho việc * GV chốt kiến thức: tính toán các tham số của dấu hiệu. - GV: Yêu cầu học sinh đọc to kiến thức ở - Giá trị của X là 20 khung - Có 4 giátrị khác nhau là : 28 ;30 ;35 ;50 - HS: Đọc phần đóng khung ở sgk. + có hai lớp trồng được 28 cây + có tám lớp trồng được 30 cây + có bảy lớp trồng được 35 cây + có ba lớp trồng được 50 cây - Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 hoặc 35 cây 4. Hoạt động luyện tập NỘI DUNG SẢN PHẨM - Mục tiêu: Biết cách lập và lập được bảng tần số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước thẳng - Sản phẩm: Lời giải bài 6 sgk/11 - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm Bài 6 SGK/11: bài 6 sgk a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình - HS thảo luận làm bài 6, 1 HS lên bảng Bảng tần số: thực hiện Số con của mỗi 0 1 2 3 4 Gọi HS khác nhận xét gia đình (x) GV nhận xét, đánh giá Tần số(n) 2 4 17 5 2 N= 30 b) Nhận xét: - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4 - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3% 5. Hoạt động vận dụng NỘI DUNG SẢN PHẨM Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng bảng tần số giá trị của dấu hiệu vào bài toán sử dụng kiến thức. Nội dung: Làm bài tập. Xem trước bài Biểu đồ. Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. - BTVN: 5, 7, 8, 9 SGK/11, 12. Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_7_tiet_2920_nam_hoc_2021_2022_nguyen.docx