Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - Tuần 7+8, Tiết 11-15 - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - Tuần 7+8, Tiết 11-15 - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
TUẦN 7 Ngày soạn:23/10/2021
Ngày dạy : 27/10/2021
Tiết 11 - Bài 13: BẢN VẼ LẮP
Thời gian thực hiện(1tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: - Biết nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,( Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn
giản.), năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử
dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
3. Về phẩm chất:
- Rèn ý thức học tập nghiêm túc tự giác và hiệu quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: - Nghiên cứu bài 13 SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan.
- Tranh Bản vẽ lắp: “Bộ vòng đai”.
2.Học sinh: - Kẻ sẵn bảng đọc 13.1và 15.2. Xem trước bài.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS quan sát, lắng nghe GV trình bày.
c) Sản phẩm: GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 1 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
- Cho HS xem mẫu một bản vẽ lắp
- GV giới thiệu: Ở các tiết học trước các em đã học về bản vẽ chi tiết, bản vẽ ren đó là từng
chi tiết của một sản phẩm. Vậy để các chi tiết đó trở thành một sản phẩm hoàn chỉnh và có thể
làm việc tốt thì các chi tiết đó được ghép lại với nhau. Vậy để lắp ghép các chi tiết đó đúng
theo yêu cầu kĩ thuật thi cần một loại bản vẽ nữa đó là bản vẽ lắp . vậy bản vẽ lắp dùng để làm
gì? Nó biểu diễn cái gì? Để hiểu rõ vấn đề, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài bản vẽ lắp.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 2 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nội dung của bản vẽ lắp
a) Mục tiêu: HS nắm được khái niệm, công dụng và nội dung bản vẽ lắp
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức cá nhân để thực hiện hoạt động.
c) Sản phẩm: Nắm được nội dung của bản vẽ lắp
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nội dung của bản vẽ lắp
+ Bản vẽ lắp dùng để diễn tả cái gì? 1. Khái niệm: BVL dùng để diễn tả hình
+ BVL thường dùng trong những lĩnh vực nào? dạng, kết cấu của một sản phẩm và vị trí
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 13.1 và cho tương quan giữa các chi tiết máy của sản
biết : phẩm.
+ Trong bảng vẽ lắp gồm có những nội dung gì? 2.Công dụng: BVL chủ yếu dùng trong
+ Bản vẽ lắp gồm có những hình chiếu nào ? thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
+ Trong bản vẽ lắp gồm có những chi tiết nào? 3. Nội dung bản vẽ lắp gồm:
+ Trong bản vẽ có những kích thước nào? a. Hình biểu diễn: gồm hình chiếu và
+ Hãy xác định phần bảng kê trong bản vẽ lắp? hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị
+ Bảng kê gồm có những nội dung gì? trí các chi tiết máy .
+ Trong khung tên có những nội dung gì? b. Kích thước: gồm kích thước chung và
+ Tóm lại bản vẽ lắp gồm có những nội dung nào ? kích thước lắp của các chi tiết.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ c. Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động cá nhân tiết, số lượng,
+ GV quan sát, hướng dẫn HS d. Khung tên: gồm tên gọi sản phẩm, tỉ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi hs nhận xét, đánh giá, bổ sung nếu cần.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Đọc bản vẽ lắp
a) Mục tiêu: Biết được quy trình đọc bản vẽ lắp
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức cá nhân để thực hiện hoạt động.
c) Sản phẩm: Nắm được trình tự đọc vản vẽ lắp
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Đọc bản vẽ lắp
+ Đọc bản vẽ lắp ta biết được điều gì? - Biết được hình dạng kết cấu , vị trí tương
+ Em hãy cho biết trình tự đọc bản vẽ lắp? quan giữa các chi tiết của sản phẩm.
(hs thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau): - Trình tự đọc bản vẽ là đọc khung tên, bảng
+ Khung tên: kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi
• Hãy nêu tên gọi sản phẩm? tiết, tổng hợp.
• Hãy cho biết tỉ lệ bản vẽ? - thảo luận nhóm và trả lời
+ Bảng kê: hãy nêu tên gọi của các chi tiết và• Bộ vòng đai.
số lượng của chi tiết? • Tỷ lệ bản vẽ là 1:2.
- HBD: + Vòng đai (2), đai ốc (2), vòng đệm (2), bu
+ Hãy nêu tên gọi của hình chiếu? lông (2).
+ Nêu tên gọi của hình cắt? - Hình chiếu bằng
- Kích thước: - Hình cắt cục bộ ở hình chiếu đừng.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 3 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
+ Hãy nêu các kích thước cần thiết của chi - Kích thước chung: 140, 50, 78. Kích thước
tiết? lắp giữa các chi tiết M10. kích thước xác
+ Trên hình chiếu đứng ta biết được các kích định khoảng cách giữa các chi tiết 50, 110.
thước nào của chi tiết? - Kích thước: đường kính vòng đai, khoảng
+ Trên hình chiếu bằng ta biết được các kích cách của hai bulông, bề dày của vòng đai.
thước nào của chi tiết? - Chiều dài, chiều rộng của vòng đai.
- Phân tích chi tiết: hãy nêu vị trí tương đối - Đai ốc ở trên cùng, đến vòng đệm, vòng
giữa các chi tiết trên bản vẽ? đai, bulông M10 ở dưới cùng.
- Tổng hợp: Tháo chi tiết số 23 4 1. Lắp chi tiết số
+ Hãy nêu trình tự tháo và lắp của bộ vòng 1 4 3 2.
đai? - Ghép các chi tiết hình trụ với các chi tiết
+ Hãy cho biết công dụng của chi tiết? khác.
GV cho HS đọc phần chú ý trong SGK và * Trình tự đọc bản vẽ lắp:
hướng dẫn giải thích cho HS hiểu. + Đọc các nội dung ghi trong khung tên
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Đọc bảng kê
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động cá nhân + Đọc các HBD
+ GV quan sát, hướng dẫn HS + Đọc các kích thước
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Phân tích chi tiết
+ HS trình bày kết quả + Tổng hợp.
+ GV gọi hs nhận xét, đánh giá, bổ sung nếu
cần.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Nêu công dụng của ren?
Câu 2: Nêu quy ước vẽ ren nhìn thấy và ren bị che khuất?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và hoàn thiện bài tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Em hãy kể tên hai chi tiết (đồ vật) có ren trong và hai chi tiết (đồ vật) có ren ngoài mà em
biết, trong đó có hai chi tiết (đồ vật) có ren lắp ghép được với nhau.
- HS trình bày kết quả thực hiện, GV nhận xét, đánh giá.
*Rút kinh nghiệm:
.
.
.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 4 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
TUẦN 7 Ngày soạn:23/10/2021
Ngày dạy : 28/10/2021
Tiết 12 KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Thời gian thực hiện(1tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS nắm được :
- Vai trò của bản vẽ kỹ thuạt trong sản xuất và đới sống.
- Hình cắt, hình chiếu, bản vẽ các khối hình học, bản vẽ kỹ thuật.
2. Về năng lực:
Năng lực chung
- Tự lực, chủ động ôn tập, nắm bắt kiến thức thông qua sách giáo khoa, hướng dẩn của giáo
viên, nguồn học liệu hỗ trợ tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh vận dụng linh hoạt kiến thức đã được học để
làm bài kiểm tra.
Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận thức được các kiến thức cơ bản và vận dụng làm bài kiểm tra:
+ Bản vẽ các khối hình học. Bản vẽ kĩ thuật.
+ Đọc được các loại bản vẽ kĩ thuật đơn giản
3. Phẩm chất
- Có tinh thần tự học, chăm chỉ, cẩn thận.
- Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong quá trình làm bài kiểm tra
- Yêu thích bộ môn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: - Đề kiểm tra, đáp án, ma trận.
2.Học sinh: - Kiến thức toàn bộ phần vẽ kỹ thuật.
III. Tiến trình kiểm tra.
A. Ma trận đề kiểm tra
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu
Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL điểm
Chương I: Bản
vẽ các khối hình I.1câu 1câu 2câu
học. 0,5đ 3,0đ 3,5đ
Hình chiếu 5% 30% 35%
Bản vẽ các khối II.c.câu 1câu
đa diện 0,5 0,5đ
5% 5%
Bản vẽ các khối I.2câu II.d.câu 2câu
tròn xoay 0,5đ 0,5 1,0đ
5% 5% 10%
Chương II: Bản
vẽ kĩ thuật. II.a.câu 1câu
Khái niệm về 0,5 0,5đ
bản vẽ kĩ thuật - 5% 5%
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 5 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
hình cắt
II.b.câu 1câu
Bản vẽ chi tiết 0,5 0,5đ
5% 5%
I.3câu 1câu 1câu
Biểu diễn ren 0,5đ 1,0đ 1,5đ
5% 10% 15%
I.1câu 1câu 1câu
Bản vẽ lắp 0,5đ 2,0đ 2,5đ
5% 20% 25%
Tổng số câu 4 câu 4 câu 1câu 1 câu 1 câu 11 câu
Tổng số điểm 2,0đ 2.0đ 1,0đ 2.0đ 3,0đ 10đ
Tỉ lệ % 20% 20% 10% 20% 30% 100%
B. ĐỀ RA
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em chọn:
Câu 1:Trên bản vẽ kĩ thuật hình chiếu cạnh nằm ở vị trớ:
A. Bên trái hình chiếu đứng. B. Dưới hình chiếu đứng.
C. Trên hình chiếu đứng. D. Bên phải hình chiếu đứng.
Câu 2: Các khối hình trụ được tạo thành bằng cách:
A. Quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định.
B. Quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố đinh.
C. Quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 3: Kí hiệu ren: M 15 x 1 cú ý nghĩa:
A. Dạng ren hệ mét, đường kính ren 15, bước ren 1, có hướng xoắn trái
B. Dạng ren hệ mét, đường kính ren 15, bước ren 1, có hướng xoắn phải
C. Dạng ren hỡnh thang, đường kính ren 15, bước ren 1, có hướng xoắn phải
D. Dạng ren hình vuông, đường kính ren 15, bước ren 1, có hướng xoắn trái
Câu 4: Các hình biểu diễn của bản vẽ nhà gồm:
A. Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh
B. Hình cắt ở vị trớ hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
C. Mặt đứng, mặt bằng, mặt cắt.
D. Mặt đứng, hình chiếu bằng, mặt cắt.
II. Chọn từ (hay cụm từ) thích hợp điền vào chổ trống:
a) Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể Hình cắt dùng
để ..hình dạng bên trong của vật thể.
b) Nội dung của bản vẽ chi tiết gồm: khung tên, biểu diễn, , ..
c) Các khối đa diện gồm có: khối hình hộp, ... , .
d) Các khối tròn xoay được tạo thành khi quay . ..quanh . ..của
hình
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 4: (2đ)Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp (Ghi rõ cả phần nội dung cần hiểu)?
Câu 5: (1đ)Nêu qui ước vẽ ren trục ?
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 6 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
Câu 6: (3đ) Cho vật thể A có dạng như sau:
- Hãy vẽ 3 hình chiếu vuông góc của vật thể A theo
đúng vị trí trên bản vẽ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I.Trắc Nghiệm (4 điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em chọn: (2 điểm)
- Câu 1: D - Câu 3: B
- Câu 2: C - Câu 4: C
II. Chọn từ (hay cụm từ) thích hợp điền vào chổ trống: (2 điểm)
Mỗi câu đúng được : 0,5đ
a. Ở sau mặt phẳng cắt, biểu diễn rõ hơn b. Kích thước, yêu cầu kỹ thuật
c. Hình chóp, hình lăng trụ d. Một hình phẳng, một đường cố định
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Trình tự đọc bản vẽ lắp (2 điểm)
B1: Khung tên (Tên gọi sản phẩm ,Tĩ lệ bản vẽ )
B2: Bảng kê (Tên gọi chi tiết , Số lượng chi tiết)
B3: Hình biểu diển (Tên gọi hình chiếu, Vị trí hình cắt)
B4: Kích thước (Kích thước chung, Kích thước từng bộ phận)
B5: Phân tích chi tiết (Tô màu chi tiết)
B6: Tổng hợp (Trình tự tháo lắp, Công dụng của chi tiết)
Câu 2: (1 điểm)
Qui ước vẽ ren trục
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nết liền đậm
- Đường chân ren được vẽ bằng nết liền mảnh
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nết liền đậm
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nết liền đậm
- Vòng chân đỉnh ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.
Câu 3: (3 điểm)
3.Tổng kết bài học: (4’)
- GV thu bài. nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra
4.Công việc về nhà: (3’)
- Đọc trước bài 20 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 7 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
TUẦN 8 Ngày soạn:30/10/2021
Ngày dạy : 04/11/2021
CHƯƠNG 3. GIA CÔNG CƠ KHÍ
Tiết 13 - BÀI 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ
Thời gian thực hiện(1tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: - Biết phân biệt các vật liệu cơ khí phổ biến
- Biết tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
2. Về năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,( Vận dụng vào thực tế để phân
biệt được một số loại vật liệu cơ khí phổ biến), năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử
dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử
dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
3. Về phẩm chất:
- Rèn ý thức học tập nghiêm túc tự giác và hiệu quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan.
- Bộ tiêu bản một số vật liệu cơ khí phổ biến.
- Một số sản phẩm được chế tạo từ vật liệu cơ khí.
2.Học sinh: - Xem trước bài 18 SGK
- Sưu tầm mẫu vật
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS quan sát, lắng nghe GV trình bày.
c) Sản phẩm: GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
- Cho HS quan sát hình ảnh.
Hình ảnh một số vật liệu cơ khí. Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay
khối óc con người tạo ra. Trong sản xuất được các sản phẩm đó cần phải có vật liệu cơ khí. Vậy
vật liệu cơ khí gồm những loại nào và gia công chúng theo phương pháp nào chúng ta cung tìm
hiểu bài: “vật liệu cơ khí”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các vật liệu cơ khí phổ biến- Vật liệu kim loại
a) Mục tiêu: Biết cách phân loại các vật liệu kim loại.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 8 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
c) Sản phẩm: Nhận biết các vật liệu cơ khí
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Các vật liệu cơ khí phổ biến
Cho Hs đọc thông tin SGK. - Vật liệu cơ khí là bao gồm các nguyên
? Vật liệu cơ khí là gì?Chúng được phân loại như vật liệu dùng trong ngành cơ khí, có hai
thế nào? loại chính vật liệu kim loại và phi kim.
Treo sơ đồ H18.1
? Vật liệu kim loại được phân lọai như thế nào? 1. Vật liệu kim loại
Gọi 1 Hs đọc thông tin về kim loại đen. a. Kim loại đen:
? Thành phần chính của kim loại đen là gì? - Thành phần : Fe và C
? Làm thế nào để phân loại được thép và gang? + %C<=2.14% : thép
? Kim loại đen có công dụng gì? + %C>2.14% : gang
Gọi HS đọc thông tin kim loại màu. - Ứng dụng: sản xuất đồ gia dụng, làm
? Kim loại màu là kim loại như thế nào?Đặc điểm vật liệu xây dựng,...
chủ yếu của kim loại màu?
? Kim loại màu có công dụng như thế nào? b. Kim loại màu:
? Hãy kể một số vật dụng gia đình được chế tạo từ - Tồn tại dạng hợp kim.
kim loại đen và kim loại màu? - Dễ kéo dài, dát mỏng, dẫn điện, dẫn
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhiệt tốt, ít oxi hoá,...
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động nhóm - Ứng dụng: sản xúât đồ gia dụng, chi
+ GV quan sát, hướng dẫn HS tiết máy,...
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Các vật liệu cơ khí phổ biến- Vật liệu phi kim
a) Mục tiêu: Biết cách phân loại các vật liệu phi kim
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động.
c) Sản phẩm: Nhận biết các vật liệu phi kim.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Vật liệu phi kim
Gọi 1 Hs đọc thông tin SGK. - Dẫn điện, dẫn nhiệt kém, dễ gia công,
? Vật liệu phi kim có đặc điểm gì? Tính chất gì đặc - Chất dẻo và cao su.
biệt? - CD nhiệt có nhiệt độ nóng chảy thấp,
? Vật liệu phi kim nào sử dụng phổ biến nhất trong CD nhiệt rắn có nhiệt độ nóng chảy cao.
cơ khí? - Thước nhựa, dép, can đựng dầu,
? Thế nào là chât dẻo nhiệt và chất dẻo nhiệt rắn? - Dẻo, đàn hồi. Gồm có cao su tự nhiên và
? Kể tên một vài vật dụng được chế tạo từ hai loại cao su nhận tạo
vật liệu này? - Sử dụng nhiều trong chế tạo săm lốp xe.
Cho Hs hoàn thành bài tập SGK. Gv củng cố. *Kết luận:
? Cao su có đặc điểm gì? Gồm những loại nào? a. Chất dẻo: gồm hai loại:
? Cao su hiện nay được sử dụng như thế nào? - Chất dẻo nhiệt.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Chất dẻo nhiệt rắn.
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động. b. Cao su: gồm hai loại:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 9 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
+ GV quan sát, hướng dẫn HS - Cao su tự nhiên.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Cao su nhân tạo.
+ HS trình bày kết quả, GV nhận xét, kết luận trên
sơ đồ
+ HS lắng nghe, ghi chép.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
a) Mục tiêu: Biết tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động.
c) Sản phẩm: Nắm được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
Gọi 1 Hs đọc thông tin SGK. Hỏi: 1.Tính cơ học: Biểu thị khả năng của vật
? Vật liệu cơ khí có những tính chất nào? liệu chịu ngoại lực tác dụng của vật liệu
? Thế nào là tính chất cơ học của vật liệu? cơ khí: Tính cứng, tính dẻo, tính bền.
? Lấy ví dụ minh họa? 2.Tính vật lí: Nhiệt độ nóng chảy, tính
- GV lấy thanh đồng, nhôm và thép (đường kính dẫn nhiệt,...
như nhau) cho Hs bẻ cong từng thanh một và đưa 3.Tính hoá học: chịu tác dụng của axit,
ra nhận xét. muối, chống ăn mòn.
? Thế nào là tính chất vật lí của vật liệu? 4.Tính công nghệ: tính đúc, tính rèn, tính
? Tại sao người ta không dùng lọ nhôm, lọ đồng để hàn,...
đựng muối mà lại dùng lọ thủy tinh, lọ nhựa?
? Những tính chất nào được xem là quan trọng
trong quá trình chế tạo?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Vật liệu cơ khí gồm mấy loại chính?
Câu 2: Kim loại được phân loại như thế nào? Cho ví dụ?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và hoàn thiện bài tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 10 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Quan sát hình ảnh chiếc xe đạp, kể tên những chi tiết được làm bằng vât liệu gì ở ô dưới
Thép Nhôm Chất dẻo Cao su
- HS trình bày kết quả thực hiện, GV nhận xét, đánh giá.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 11 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
TUẦN 8 Ngày soạn:30/10/2021
Ngày dạy : 04/11/2021
Tiết 14 - Bài 20: DỤNG CỤ CƠ KHÍ
Thời gian thực hiện(1tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: - Biết được hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn
giản được sử dụng trong ngành cơ khí.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,( Biết được công dụng,
cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến), năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử
dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử
dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
3. Về phẩm chất:
- Rèn luyện ý thức giữ gìn dụng cụ lao động, tuân thủ các quy tắc an toàn lao động
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu tham khảo.
- Tranh các hình trong bài 20 SGK.
- Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, thước đo góc, mỏ lết, cờ lê, tua vít, kìm, êtô,
cưa sắt, đục sắt, búa tay, dũa.
2.Học sinh: - Xem trước bài 20 SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS quan sát, lắng nghe GV trình bày.
c) Sản phẩm: GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
- Quan sát bộ dụng cụ cơ khí
Như chúng ta đẫ biết, sản phẩm cơ khí rất đa dạng và được sản xuất từ các cơ sở khác nhau.
Muốn tạo ra sẩn phẩm cơ khí cần có vật liệu và dụng cụ cơ khí để ra công . vậy dụng cụ cơ
khí đơn giản gồm những loại nào, chúng có cấu tạo và công dụng như thế nào chúng ta cùng
tìm hiểu bài : “ Dụng cụ cơ khí”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Dụng cụ đo và kiểm tra
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 12 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
a) Mục tiêu: Biết được dụng cụ đo và kiểm tra
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động.
c) Sản phẩm: Nắm được dụng cụ đo
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Dụng cụ đo và kiểm tra
Cho Hs quan sát H20.1, H20.2 SGK kết hợp mẫu vật. 1. Thước đo chiều dài
? Thước lá có hình dáng như thế nào( về độ dày, độ dài, a.Thước lá:
chiều rộng)? - Chế tạo bằng thép dụng cụ không
? Vật liệu dùng chế tạo thước lá là gì? gỉ, ít co giãn
? Công dụng của thứơc lá và thước cuộn là gì? - Dùng đo chiều dài chi tiết, xác
? Để đo kích thứơc lớn, người ta dùng dụng cụ đo nào? định kích thước sản phẩm.
Vì sao?
Cho HS quan sát hình dáng ngoài của thước đo góc. b.Thước cặp: (Giảm tải không
? Thước đo góc gồm những loại nào? học)
? Nêu cách sử dụng thước đo góc vạn năng ? c.Thước đo góc: gồm êke, ke
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ vuông, thước đo góc vạn năng.
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
a) Mục tiêu: Biết được dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động.
c) Sản phẩm: Nắm rõ dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
GV yêu cầu HS quan sát h 20.4 sgk a.Dụng cụ tháo lắp:
? Nêu tên gọi, công dụng các dụng cụ trên -Mỏ lết , cà lê dùng để tháo lắp bu lông, đai
hình vẽ? ốc
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -Tua vít dùng để tháo các vít có đầu xẻ rãnh
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động b.Dụng cụ kẹp chặt:.
+ GV quan sát, hướng dẫn HS -Ê tô dùng để kẹp chặt chi tiết khi gia công
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận -Kìm dùng để kẹp chặt chi tiết bằng tay
+ HS trình bày kết quả
+ GV nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Dụng cụ gia công
a) Mục tiêu: Biết được dụng cụ gia công
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động.
c) Sản phẩm: Nắm rõ dụng cụ gia công
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 13 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Dụng cụ gia công
Gv yêu cầu hs quan sát h20.5 sgk - Búa có cán bằng gỗ, đầu búa bằng thép dùng
? Nêu tên gọi, công dụng, cấu tạo các dụng cụ để đập tạo lực
trên hình vẽ? - Cưa( loại cưa sắt) dùng để cắt các vật liệu
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ gia công bằng thép hoăc săt
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động - Đục dùng để chặt vật gia công bằng sắt ,
+ GV quan sát, hướng dẫn HS thép
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Dũa dùng để tạo độ nhẵn bóng hoặc làm tù
+ HS trình bày kết quả các cạnh sắc làm bằng thép
+ GV nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Ngoài các dụng cụ cơ khí mà các em đã biết qua bài học, em còn biết những dụng cụ
cơ khí nào khác? Công dụng của những dụng cụ đó là gì?
Câu 2: Nêu công dụng của các dụng cụ cơ khí?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và hoàn thiện bài tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Em hãy giúp Nam giải quyết các tình huống sau (khoanh tròn chữ cái trước các đáp án đúng):
Câu 1: đai ốc chỗ chân gương chiếu hậu xe máy cảu mẹ Nam bị lỏng làm cho gương xe
không cố định, rất khó đi và không quan sát được phía sau. Nam có thể sử dụng những dụng
cụ nào sau đây để sửa?
A.Tua vít B.Kim C.Cờlê D.Êto E.Mỏ lết
Câu 2: Để cắt đứt dây thép có đường kính 0,5mm. Nam có thể sử dụng những dụng cụ nào
sau đây?
A.Kim B.Cưa C.Dũa
D.Đục kết hợp với búa E.Tua vít F.Cờlê
Câu 3: Để thay giá sách mới bạn Nam phải nhổ đinh gỡ giá sách cũ đi và đóng giá sách mời
vào. Nam có thể dùng những dụng cụ nào sau đây để thực hiện nhiệm vụ trên?
1.Dụng cụ để nhổ đinh
A.Tua vít B. Cờlê C. Kìm
D. Búa có đầu nhổ đinh E. Cưa F. Dũa
2.Dụng cụ Nam dùng để đóng đinh
A.Tua vít B.Cờlê C.Kìm D.Búa E.Cưa F.Dũa
- HS trình bày kết quả thực hiện:
Câu 1: Đáp án: B, C, E
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 14 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
Câu 2: Đáp án: A
Câu 3: 1.Đáp án: C, D
2.Đáp án: D
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 15 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
TUẦN 8 Ngày soạn:30/10/2021
Ngày dạy : 04/11/2021
CHƯƠNG 4. CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
Tiết 15 - Bài 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
Thời gian thực hiện(1tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,( Biết được các kiểu lắp ghép
của chi tiết máy), năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử
dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
3. Về phẩm chất:
- Rèn ý thức học tập nghiêm túc tự giác và hiệu quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: - Đọc nghiên cứu chuẩn kiến thức kỹ năng, SGK và các tài liệu có liên quan.
- Cụm trục trước xe đạp, bu lông đai ốc, bộ ròng rọc
2.Học sinh : - Đọc truớc bài 24 SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS quan sát, lắng nghe GV trình bày.
c) Sản phẩm: GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
Hình 18.2 là những di sản văn hóa, cổ vật của nước ta.Em hãy kể tên loại vật liệu làm những di
sản văn hóa, cổ vật đó.
- GV cho hs quan sát một số chi tiết máy và đặt vấn đề
Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Vậy chi
tiết máy là gì , gồm những loại nào, chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào ? Chúng
ta sẽ nghiên cứu trong bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm về chi tiết máy
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm chi tiết máy, dấu hiệu và phân loại chi tiết máy.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 16 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
c) Sản phẩm: Nắm được kiến thức cơ bản về chi tiết máy
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I.Khái niệm về chi tiết máy
Tìm hiểu khái niệm:
Cho Hs quan sát cấu tạo cụm trục trước xe đạp. 1. Chi tiết máy là gì?
+ Cụm trục trước xe đạp gồm những phần tử nào? * Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo
+ Nêu tên gọi và công dụng của các phần tử đó? hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ
+ Chi tiết máy là gì? nhất định trong máy.
Tìm hiểu dấu hiệu, phân loại: Treo H24.2. * Dấu hiệu nhận biết chi tiết máy: là
+ Phần tử nào không phải là chi tiết máy ?Vì sao? phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không
+ Làm thế nào để biết một phần tử có phải là chi tiết thể tháo rời ra được nữa.
máy hay không?
+ Hãy cho biết phạm vi ứng dụng các chi tiết máy 2. Phân loại chi tiết máy:
H24.2? + Nhóm chi tiết có công dụng chung.
+ Chi tiết máy được phân loại như thế nào? + Nhóm chi tiết có công dụng riêng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Các chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?
a) Mục tiêu: Nắm được các mối ghép của chi tiết máy
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động.
c) Sản phẩm: Nắm được các lắp ghép các chi tiết máy
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II.Các chi tiết máy được lắp ghép với
Treo H24.3. nhau như thế nào?
Yêu cầu thảo luận : - Các chi tiết máy được ghép với nhau
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm để biết các chi bằng mối ghép cố định và mối ghép
tiết lắp với nhau bằng mối ghép gì? động.
+Các chi tiết thường được ghép với nhau bằng + Mối ghép động: các chi tiết không có
những mối ghép gì? chuyển động tương đối với nhau.
+ Mối ghép có công dụng gì trong quá trình lắp + Mối ghép cố định: các chi tiết có
ghép? chuyển động tương đối với nhau. Gồm
+ Nêu vài mối ghép trong thực tế mà em biết? hai loại: mối ghép tháo được và mối
+ Trên chiếc xe đạp có các mối ghép nào? ghép không tháo được.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Ví dụ về các mối ghép: Mối ghép ren,
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động mối ghép hàn, đinh tán
+ GV quan sát, hướng dẫn HS - Trên xe đạp có: Mối ghép ren, chốt
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV nhận xét.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 17 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Chi tiết máy là gì? Có những loại chi tiết máy nào? Lấy VD minh hoạ.
Câu 2: Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? Cho VD minh hoạ
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và hoàn thiện bài tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Quan sát trục trước xe đạp (hình 24.2) và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Sau khi quan sát xong, Mai phát biểu: cụm trước xe đạp gồm có trục, đai ốc, vòng đệm,
đai ốc hãm côn và côn, hình ảnh trên chưa đủ các chi tiết của cụm trước xe đạp. Mai phát biểu
như thế đúng hay sai? Tại sao?
Câu 2: Cụm trước xe đạp gồm có các chi tiết: trục, đai ốc, vòng đệm, đai ốc hãm côn, côn. Nêu
thứ tự tháo và lắp các chi tiết.
-Thứ tự tháo:
........................................................................................................
-Thứ tự lắp:
..
Câu 3: Hãy nối các thông tin ở cột A với cột B để hoàn thành đúng chức năng của các chi tiết
trong cụm trước xe đạp
A B
1. Trục a. Hãm côn ở một vị trí
2. Đai ốc b. Lắp vào càng xe
3. Vòng đệm c. Cùng với bi và nồi tạo thành ổ trục
4. Đai ốc hãm d. Cản trở chuyển động tương đối giữa các chi tiết
côn
5. Côn e. Lắp trục với càng xe
f. Cố định các chi tiết
- HS trình bày kết quả thực hiện, trả lời:
Câu 1: Mai nói sai vì vòng đệm và côn trên hình lắp lại với nhau.
Câu 2:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 18 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
- Thứ tứ tháo: Đai ốc → đai ốc hãm côn → cụm côn và vòng đệm → trục
- Thứ tự lắp: Trục → cụm côn và vòng đệm → đai ốc hãm côn → đai ốc
Câu 3: Đáp án: 1-b 2-e 3-d 4-a 5-c
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 19
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cong_nghe_8_tuan_78_tiet_11_15_nam_hoc_2021.doc