Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - Tuần 6+7, Tiết 8-10 - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - Tuần 6+7, Tiết 8-10 - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
TUẦN 6 Ngày soạn:16/10/2021
Ngày dạy : 22/10/2021
Tiết 8 - Bài 8: KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT
Thời gian thực hiện(1tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức. -Từ quan sát mô hình và hình vẽ ống lót hình thành được khái niệm về hình
cắt, biễu diễn hình cắt.
- Trình bày được khái niệm và công dụng của hình cắt.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,( Hiểu được hình cắt được vẽ
như thế nào và hình cắt này dùng để làm gì?)năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử
dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
3. Về phẩm chất:
- Rèn ý thức học tập nghiêm túc tự giác và hiệu quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: - Nghiên cứu SGK bài 8, và phần thông tin bổ sung.
- Tranh vẽ các hình bài 8 SGK.
- Vật mẫu: Quả cam và mô hình ống lót được cắt làm hai, tấm nhựa trong được
dùng làm mặt phẳng cắt, dao.
2.Học sinh: Một số loại quả, đọc trước bài 8 SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Hs
2. Kiểm tra 15 phút
Câu hỏi Đáp án Điểm
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2đ
Câu 1: Khối tròn xoay được tạo Câu 1:Khối tròn xoay
thành như thế nào? Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình
phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình.
Câu 2: Kể các khối tròn xoay mà Câu 2: Các khối tròn xoay như: khối trụ, khối nón,
em biết? khối cầu 2đ
Câu 3: Hình trụ đươc tạo thành Câu 3: Khi quay HCN một vòng quanh 1 cạnh cố
như thế nào? định ta được hình trụ 6đ
Vẽ các HC của hình trụ? -Vẽ đúng hình
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh TL
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS nộp sản phẩm
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
thu bài về chấm.
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
1.Mục tiêu: Tạo tâm thế, thu hút sự quan tâm chú ý của học sinh vào bài mới.
2.Nội dung: hoạt động cá nhân
3.Sản phẩm: Học sinh trả lời: Bằng cách vỗ thấy bộp, hay bằng cách bổ ra
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 1 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
4.Phương án kiểm tra: Gọi 2 học sinh trình bày. Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
- Tiến trình: GV đặt câu hỏi:
? Có cách nào để mua được quả dưa hấu ngon không?
HS trả lời:
GV nhận xét, giới thiệu bài: Bản vẽ kỹ thuật (BVKT) rất đa dạng nội dung và phong phú hình
để thể hiện đầy đủ vật thể cần nắm 1 số kỹ thuật của BVKT.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm chung:
1.Mục tiêu: Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày phiếu học tập.
4. Kiểm tra đánh giá:
+ Học sinh đánh giá.
+ GV đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm - Ta phải cắt đôi quả cam I. Khái niệm về hình cắt:
vụ: hay mổ cơ thể người.
- Muốn biết được cấu tạo bên
trong của quả Cam, cơ thể
con người ta phải làm thế nào
?
- Để diễn tả các kết cấu bên
trong của lỗ rỗng các chi tiết
máy trên BVKT người ta phải - Quan sát GV nghe cách
dùng phương pháp cắt vật. thể hiện hình cắt kết hợp - Hình cắt là hình biểu diễn
- GV trình bày cách thể hiện hình 8.2. phần vật thể ở sau mặt phẳng
hình cắt (Hình 8.2 SGK) - Suy nghĩ trả lời (Đọc qua cắt.
- Thế nào là hình cắt ? SGK). - Hình cắt dùng để biểu diễn
- HS ghi bài vào vở. rõ hơn hình dạng bên trong
- Nó dùng để làm gì ? của vật thể.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm - Chú ý: Phần vật thể bị mặt
vụ: phẳng cắt cắt qua được kẻ
- Học sinh TL gạch gạch
- Dự kiến sản phẩm:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận
định:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức
và ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG THỰC LUYỆN TẬP:
1. Mục tiêu: củng cố kiến thức của HS về hình cắt và bản vẽ chi tiết.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 2 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng.
4. Kiểm tra đánh giá:
+ Học sinh đánh giá.
+ GV đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
Chọn đáp án đúng:
1. Hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt gọi là
A. hình chiếu B. hình cắt
C. mặt phẳng cắt D. Cả A, B, C đều sai
2. Hình cắt dùng để làm gì ?
A. Dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể
B. Dùng để biểu diễn hình dạng bên ngoài của vật thể
C. Dùng để biểu diễn phần vật thể bị cắt
D. Dùng để biểu diễn phần vật thể còn lại
* Kết quả sản phẩm: 1. B; 2. A
- HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có).
=>GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: nắm vững kiến thức về hình cắt và bản vẽ chi tiết từ đó có thể vận dụng vào thực tế.
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng.
4. Kiểm tra đánh giá:
+ Học sinh đánh giá.
+ GV đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hãy lấy ví dụ về hình cắt mà em biết .
=> Từ đó rút ra kết luận về vai trò, tác dụng của hình cắt?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân suy nghĩ tìm câu trả lời.
- GV quan sát HS làm việc.
* Báo cáo kết quả:
+ HS trình bày kết quả làm việc.
*Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có).
=>GV nhận xét, đánh giá.
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 3 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
TUẦN 7 Ngày soạn:23/10/2021
Ngày dạy : 27/10/2021
Tiết 9 - Bài 9: BẢN VẼ CHI TIẾT
Thời gian thực hiện(1tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
- Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,( Biết cách đọc bản vẽ chi tiết
đơn giản)năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử
dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
3. Về phẩm chất:
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Có thái độ say mê học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: - Nghiên cứu Sgk và các tài liệu có liên quan.
- Sơ đồ hình 9.2 Sgk
- Vật mẫu: ống lót
- Bản vẽ ống lót hình 9.1Sgk.
2.Học sinh: Sgk, vở ghi, đọc trước bài 9 Sgk
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS quan sát, lắng nghe GV trình bày.
c) Sản phẩm: GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
- Quan sát bản vẽ chi tiết của vòng đai
Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra
một cỗ máy, trứơc hết phải chế tạo từng chi tiết sau đó ráp các chi tiết đó lại thành cỗ máy. Bản
vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật gồm hình biểu diễn của chi tiếtvà các số liệu cần thiết để chế tạo và
kiểm tra. Để hiểu như thế nào là bản vẽ chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản
chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Bản vẽ chi tiết”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm bản vẽ kĩ thuật
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 4 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
a) Mục tiêu: Biết được khái niệm và công dụng của bản vẽ KT
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức cá nhân để thực hiện hoạt động.
c) Sản phẩm: Nắm được khái niệm bản vẽ KT
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nội dung của BVKT
Cho HS xem BVCT ống lót và đặt câu hỏi. + Hình biểu diễn: gồm hình cắt, mặt cắt
+ Bản vẽ chi tiết gồm có những nội dung nào? diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết.
+ Bản vẽ gồm những hình biểu diễn nào? + Kích thước: gồm tất cả các kích thước
+ Những hình biểu diễn đó cho ta biết đặc điểm cần thiết cho việc chế tạo chi tiết.
nào của chi tiết? + Yêu cầu kỹ thuật: gồm các chỉ dẫn về gia
+ Trên bản vẽ gồm có những kích thước nào? công, nhiệt luyện
+ Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết là gì? + Khung tên: ghi các nội dung như tên gọi
+ Khung tên thể hiện những nội dung gì? chi tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan thiết
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ kế hoặc quản lý sản phẩm.
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động cá nhân => Công dụng: bản vẽ chi tiết dùng để chế
+ GV quan sát, hướng dẫn HS tạo và kiểm tra chi tiết máy.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi hs nhận xét, đánh giá, bổ sung nếu cần.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Đọc bản vẽ chi tiết
a) Mục tiêu: Biết được cách đọc bản vẽ
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức cá nhân để thực hiện hoạt động.
c) Sản phẩm: Đọc được bản vẽ
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Đọc bản vẽ chi tiết
GV cùng HS đọc bản vẽ ống lót. Qua đó trình bày - Tên chi tiết: ống lót.
cách đọc bản vẽ chi tiết. - Vật liệu: thép.
+ Hãy nêu tên gọi, vật liệu, tỉ lệ của BVCT? - Tỉ lệ: 1:1.
+ Hãy nêu tên gọi hình chiếu và vị trí hình cắt? -Hình chiếu cạnh, hình cắt ở hình chiếu
+Hãy nêu kích thước chung của chi tiết? đứng.
+Kích thước các phần của chi tiết? -Kích thước chung:n 28, 30.
+Hãy nêu yêu cầu kĩ thuật khi gia công và xử lí - Kích thước các phần: đường kính ngoài:
bề mặt? n28, đường kính lỗ:n16, chiều dài: 30.
+Hãy mô tả hình dạng, kết cấu của chi tiết, công - Yêu cầu làm tù cạnh sắc và xử lí bề mặt
dụng của chi tiết? bằng mạ kẽm.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Chi tiết có dạng ống hình trụ tròn, dùng
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động cá nhân để lót giữa các chi tiết.
+ GV quan sát, hướng dẫn HS * Trình tự đọc bản vẽ:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Khung tên.
+ HS trình bày kết quả + Hình biểu diễn.
+ GV gọi hs nhận xét, đánh giá, bổ sung nếu cần. + Kích thước.
- Bước 4: Kết luận, nhận định + Yêu cầu kĩ thuật.
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + Tổng hợp.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 5 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1 Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
Câu 2: Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
Bài 3: Các kích thước ghi trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa như thế nào? Kích thước được tính
theo đơn vị nào?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và hoàn thiện bài tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: đọc bản vẽ chi tiết sau
- HS trình bày kết quả thực hiện, GV nhận xét, đánh giá.
*Rút kinh nghiệm:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 6 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
TUẦN 7 Ngày soạn:23/10/2021
Ngày dạy : 28/10/2021
Tiết 10 - Bài 11: BIỂU DIỄN REN
Thời gian thực hiện(1tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: - Hiểu và biểu diễn được ren trên bản vẽ.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,( Biết được các quy ước vẽ ren
trên bản vẽ), năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử
dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
3. Về phẩm chất:
- Rèn ý thức học tập nghiêm túc tự giác và hiệu quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK và các tài liệu có liên quan.
- Tranh vẽ các hình của bài 11 SGK.
- Vật mẫu: (bu lông, đai ốc, bóng đèn vặn xoắn, ren trục xe đạp,....).GV in phiếu
học tập theo nhóm.
2. Học sinh: - Đọc bài 11 và vẽ trước các hình 11.3; 11.5; 11.6 vào vở ghi;
- Sưu tầm một số chi tiết có ren.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS quan sát, lắng nghe GV trình bày.
c) Sản phẩm: GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 7 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
- Quan sát hình vẽ đinh ốc, thân bút máy, cổ chai đều có ren.
Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay dùng để truyền lực. Ren được hình thành trên mặt ngoài
của trục gọi là ren ngoài (ren trục) hoặc được hình thành ở mặt trong của lỗ gọi là ren trong (ren
lỗ).
Vậy các ren này được biểu hiện như thế nào trên bản vẽ chi tiết? Đó là nội dung của bài học
hôm nay: “Biểu diễn ren”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chi tiết có ren
a) Mục tiêu: Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức cá nhân để thực hiện hoạt động.
c) Sản phẩm: Nắm được chi tiết có ren.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Chi tiết có ren
+ Em hãy cho biết một số đồ vật hoặc chi tiết có - Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay
ren thường dùng? truyền lực
Cho Hs quan sát tranh vẽ và các mẫu vật và đặt câu - Một số đồ vật: Bulông, đai ốc, phần đầu
hỏi: và thân bút bi
+ Kết cấu ren có dạng gì? - Kết cấu ren có dạng xoắn.
+ Ren dùng để làm gì? - Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay
+ Em hãy nêu công dụng của ren trên các chi tiết truyền lực.
của hình 11.1 SGK? - Công dụng của ren:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Mặt ghế được ghép với chân ghế.
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động cá nhân + Nắp lọ mực đậy kín lọ mực.
+ GV quan sát, hướng dẫn HS +Bóng đèn lắp với đui đèn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Làm cho hai chi tiết được ghép lại với
+ HS trình bày kết quả nhau (Vít cấy).
+ GV gọi hs nhận xét, đánh giá, bổ sung nếu cần. + Các chi tiết được ghép lại với nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định (Bulông, đai ốc).
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Quy ước vẽ ren
a) Mục tiêu: Biết được quy ước vẽ ren
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức cá nhân để thực hiện hoạt động.
c) Sản phẩm: Nắm được ren ngoài và ren trong.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Quy ước vẽ ren
+ Cho HS quan sát ren trục và các hình chiếu * Ren ngoài(ren trục):
của ren trục. - Là ren được hình thành từ mặt ngoài của
+Thế nào là ren trục? chi tiết.
+ Cho HS nhận xét về quy ước vẽ ren bằng cách - Đường đỉnh ren vàgiới hạn ren vẽ bằng nét
làm bài tập trong SGK. liền đậm.
+ Cho HS quan sát ren lỗ và các hình chiếu của - Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh.
ren lỗ. - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét
+ Thế nào là ren lỗ? liền đậm.
+ Nhận xét về quy ước vẽ ren lỗ bằng cách làm - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền
bài tập trong SGK. mảnh và chỉ vẽ 3/4 vòng tròn.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 8 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
+ Khi vẽ hình chiếu, các cạnh khuất và đường * Ren trong:
bao khuất được vẽ bằng nét gì? - Là ren được hình thành từ mặt trong của lỗ.
+ Tương tự như vậy, đối với ren bị che khuất thì - Đường đỉnh ren và đường giới hạn được vẽ
các đường biểu diễn ren được vẽ như thế nào? bằng nét liền đậm.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Đường chân ren được vẽ bằng nét liền
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động cá nhân mảnh.
+ GV quan sát, hướng dẫn HS - Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận đậm.
+ HS trình bày kết quả - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét
+ GV gọi hs nhận xét, đánh giá, bổ sung nếu liền đậm.
cần. - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền
- Bước 4: Kết luận, nhận định mảnh.
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. * Ren bị che khuất.
Các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren
đều được vẽ bằng nét đứt.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Nêu công dụng của ren?
Câu 2: Nêu quy ước vẽ ren nhìn thấy và ren bị che khuất?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và hoàn thiện bài tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Em hãy kể tên hai chi tiết (đồ vật) có ren trong và hai chi tiết (đồ vật) có ren ngoài mà em
biết, trong đó có hai chi tiết (đồ vật) có ren lắp ghép được với nhau.
- HS trình bày kết quả thực hiện, GV nhận xét, đánh giá.
*Rút kinh nghiệm:
.
.
.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 9
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cong_nghe_8_tuan_67_tiet_8_10_nam_hoc_2021.doc