Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - Tuần 12-14 - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Công nghệ 8 - Tuần 12-14 - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
TUẦN 12 Ngày soạn:04/12/2021
Ngày dạy : 09/12/2021
Chủ đề 1: ĐỒ DÙNG LOAI ĐIỆN - QUANG
Thời gian thực hiện(2tiết) Tiết 24
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang.
- Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang.
- Hiểu được ưu và nhược điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng
trong nhà.
2. Về năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy tạo, năng lực tự quản lí, năng
lực hợp tác,
- Biết được đặc điểm của đèn sợi đốt.
- Sö dông ®Ìn sîi ®èt phï hîp víi yªu cÇu c«ng viÖc.
3. Về phẩm chất:
- Có thái độ say mê học tập và tìm tòi.
-Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: - Nghiên cứu bài 38 SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan.
- Đèn sợi đốt các loại ( tròn, quả nhót, đèn trang trí, bóng đèn pin, theo công
suất ; 6V, 12V, 220V, theo công suất).
- Bộ đèn ống huỳnh quang 220V – 0,6m
- Tranh vẽ về đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang.
2.Học sịnh: - Đọc trước nội dung bài SGK. Tìm hiểu đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang ở gia
đình.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS lắng nghe GV trình bày.
c) Sản phẩm: GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu: Thomas Alva Edison (11 tháng 2 năm 1847 – 18 tháng 10 năm 1931) là
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 1 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
một nhà phát minh và thương nhân đã phát triển rất nhiều thiết bị có ảnh hưởng lớn tới cuộc
sống trong thế kỷ 20. Ông được một nhà báo đặt danh hiệu "Thầy phù thủy ở Menlo Park",
ông là một trong những nhà phát minh đầu tiên ứng dụng các nguyên tắc sản xuất hàng
loạt vào quy trình sáng tạo, và vì thế có thể coi là đã sáng tạo ra phòng nghiên cứu công
nghiệp đầu tiên Năm 1879: Thosmat EdiSon đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên . Sáu mươi
năm sau (1939), đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục những nhược điểm của đèn sợi đốt.
Vậy những nhược điểm của đèn sợi đốt, những ưu điểm của đèn huỳnh quang là gì ta nghiên
cứu bài hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân loại đèn sợi đốt
a) Mục tiêu: Biết được các loại đèn sợi đốt
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ A. Đèn sợi đốt
GV yêu cầu Hs: 1. Phân loại đèn điện
+ Quan sát tranh vẽ và hiểu biết thực tế hãy cho - Đèn điện tiêu thụ điện năng biến đổi
biết năng lượng đầu vào và đầu ra của các loại điện năng thành quang năng. Có 3 loại
đèn điện là gì? đèn chính:
+ Qua tranh vẽ em hãy kể tên các loại đèn điện + Đèn sợi đốt
mà em biết? + Đèn huỳnh quang
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Đèn phóng điện(cao áp: Hg, Na )
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt
a) Mục tiêu: Biết được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 2 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ và sợi đốt
mẫu vật bóng đèn sợi đốt - Có 3 bộ phận chính:
+ Cấu tạo của đèn sợi đốt gồm mấy bộ phận + Bóng thủy tinh
chính? + Sợi đốt
+ Vì sao sợi đốt được làm bằng Vonfram? + Đuôi xoáy hoặc ngạnh
+ Vì sao phải hút hết không khí (tạo chân - Sợi đốt được làm bằng Vonfram vì chịu
không) và bơm khí trơ vào bóng? được đốt nóng ở nhiệt độ cao
+ ứng với mỗi đuôi đèn, hãy vẽ đường đi của - Sợi đốt (dây tóc) là phần tử quan trọng nhất
dòng điện vào dây tóc của đèn? của đèn ở đó điện năng được biến đổi thành
+ Hãy phát biểu tác dụng phát quang của quang năng.
dòng điện? - Có nhiều loại bóng (trong, mờ ) và kích
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thước bóng tương thích với công suất của
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động bóng.
+ GV quan sát, hướng dẫn HS - Dòng điện đi vào từ hai chân dưới đuôi đèn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận sau đó đi vào dây tóc bóng đèn với đèn đui
+ HS trình bày kết quả ngạnh và từ một chân dưới đuôi đèn với phần
+ GV nhận xét. xoáy của đuôi đèn với đèn đui xoáy.
- Bước 4: Kết luận, nhận định - Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. bóng đèn, làm cho dây tóc đèn nóng lên ->
nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng.
Hoạt động 3: Đặc điểm, số liệu lỹ thuật và sử dụng đèn sợi đốt
a) Mục tiêu: Biết được đặc điểm, số liệu lỹ thuật và sử dụng đèn sợi đốt
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Đặc điểm, số liệu lỹ thuật và sử dụng đèn
GV nêu và giải thích các đặc điểm của đèn sợi đốt
sợi đốt. - Đèn phát ra ánh sáng liên tục (có lợi hơn loại
+ Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng đèn khác khi thị lực phải làm việc nhiều)
không tiết kiệm điện năng? - Hiệu suất phát quang thấp vì khi làm việc chỉ
+ Hãy giải thích ý nghĩa các đại lượng ghi khoảng 4% -> 5% điện năng tiêu thụ của đèn
trên đèn sợi đốt và cách sử dụng đèn được được biến đổi thành quang năng phát ra ánh
bền lâu? sáng, còn lại tỏa nhiệt.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Tuổi thọ thấp: Khi làm việc đèn sợi đốt bị đốt
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng tuổi thọ
+ GV quan sát, hướng dẫn HS chỉ khoảng 1000h
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 3 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Điện áp định mức: 127V, 220V, 110V
+ HS trình bày kết quả + Công suất định mức: 15W, 25W, 40W, 60W,
+ GV nhận xét. 70W
- Bước 4: Kết luận, nhận định + Cách sử dụng: Phải thường xuyên lau chùi
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến bụi bám vào đèn để đèn phát sáng tốt và hạn
thức. chế di chuyển hoặc rung bóng khi đèn đang
phát sáng (sợi đốt ở nhiệt độ cao dễ bị đứt).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc điểm của đèn sợi đốt?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và hoàn thiện bài tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Vì sao khi chế tạo đèn sợi đốt, người ta hút hết không khí trong bóng thủy tinh và nạp
khí trơ?
Câu 2: Trên bong đèn ghi 220V – 75W có ý nghĩa?
- HS trình bày kết quả thực hiện, trả lời miệng:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
*Rút kinh nghiệm:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 4 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
TUẦN 13 Ngày soạn:04/12/2021
Ngày dạy : 11/12/2021
Chủ đề 1: ĐỒ DÙNG LOAI ĐIỆN - QUANG
Thời gian thực hiện(2tiết) Tiết 25
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang.
- Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang.
- Hiểu được ưu và nhược điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng
trong nhà.
2. Về năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy tạo, năng lực tự quản lí, năng
lực hợp tác,
- Biết được đặc điểm của đèn huúnh quang.
- So s¸nh ®îc ®Ìn sîi ®èt vµ ®Ìn huúnh quang.
3. Về phẩm chất:
- Có thái độ say mê học tập và tìm tòi.
-Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Gi¸o viªn: - Nghiªn cøu bµi 39 SGK, chuÈn KTKN vµ c¸c tµi liÖu cã liªn quan.
- Tranh vÏ vÒ ®Ìn èng huúnh quang vµ ®Ìn compac huúnh quang.
2.Häc sÞnh: - §äc tríc néi dung bµi SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS lắng nghe GV trình bày.
c) Sản phẩm: GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 5 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
- Quan sát một số loại đèn huỳnh quang, quan sát bóng đèn đang sử dụng trong lớp học
- GV trình bày: Năm 1879 nhà bác học Mỹ: Thosmat EdiSon đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu
tiên . Sáu mươi năm sau (1939), đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục những nhược điểm
của đèn sợi đốt. Vậy những nhược điểm của đèn sợi đốt, những ưu điểm của đèn huỳnh quang
là gì ta nghiên cứu bài hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc điểm, số liệu kỹ thuật và công dụng của
đèn ống huỳnh quang
a) Mục tiêu: Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc điểm, số liệu kỹ thuật và công dụng
của đèn ống huỳnh quang.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ B. Đèn huỳnh quang
GV yêu cầu Hs: 1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc điểm,
+ Quan sát hình vẽ và thực tế hãy cho biết đèn số liệu kỹ thuật và công dụng của đèn
huỳnh quang có các bộ phận chính nào? ống huỳnh quang
+ Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì trong a. Cấu tạo:Đèn ống huỳnh quang có hai
nguyên lý làm việc của đèn? bộ phận chính: ống thủy tinh và 2 điện
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cực.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 6 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động b. Nguyên lý làm việc: Khi dóng điện,
+ GV quan sát, hướng dẫn HS hiện tượng phóng điện giữa hai điên cực
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác
+ HS trình bày kết quả dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên
+ GV nhận xét. trong ống phát ra ánh sáng ( màu sắc ánh
- Bước 4: Kết luận, nhận định sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang bên
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. trong ống)
c. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang
- Hiện tượng nhấp nháy: với tần số 50Hz,
đèn phát ra ánh sáng không liên tục có
hiệu ứng nhấp nháy gây mỏi mắt.
- Hiệu suất phát quang: khoảng 20->25%
điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi
thành quang năng, phần còn lại tỏa nhiệt
nên hiệu suất phát quang của đèn gấp 5
lần đèn sợi đốt.
- Tuổi thọ của đèn khoảng 8000 giờ, lớn
hơn đèn sợi đốt nhiều lần.
- Mồi phóng điện: vì khoảng cách giữa hai
điện cực của đèn lớn nên để đèn phóng
điện được cần mồi phóng điện (bằng cách
dùng chấn lưu điện cảm + tắc te hoặc chấn
lưu điện tử)
Hoạt động 2: Đèn Compắc huỳnh quang
a) Mục tiêu: Biết được cấu tạo, đặc điểm và nguyên lý làm việc của đèn Compắc huỳnh
quang
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Cấu tạo và nguyên lý làm
+ Hãy nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn Compắc việc của đèn Compắc huỳnh
huỳnh quang? quang
+ ở đèn sợi đốt có chấn lưu để mồi phóng điện không? - Cấu tạo: Bóng đèn, đuôi đèn
+ ở đèn sợi đốt có hiện tượng ánh sáng không liên tục gây (có chấn lưu đặt bên trong)
mỏi mắt không? - Nguyên lý làm việc: giống đèn
+ Tuổi thọ và hiệu suất phát quang? huỳnh quang
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 7 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Ưu điểm: kích thước gọn nhẹ
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động và dễ sử dụng , có hiệu suất phát
+ GV quan sát, hướng dẫn HS quang gấp khoảng 4 lần đèn sợi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận đốt
+ HS trình bày kết quả
+ GV nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc đèn ống huỳnh quang?
Câu 2: Giải thích SLKT ghi trên đèn sợi đốt ( 220v- 60 w)
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và hoàn thiện bài tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: So sánh ưu điểm và nhược điểm cảu đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
- HS trình bày kết quả thực hiện, trả lời vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 8 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
TUẦN 13 Ngày soạn:11/12/2021
Ngày dạy : 16/12/2021
Bài 41, 42: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT
Thời gian thực hiện(1tiết) Tiết 26
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- HiÓu ®îc nguyªn lý lµm viÖc cña ®å dïng lo¹i ®iÖn - nhiÖt.
- HiÓu ®îc cÊu t¹o, nguyªn lý lµm viÖc vµ c¸ch sö dông bµn lµ ®iÖn, nåi c¬m ®iÖn.
2. Về năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy tạo, năng lực tự quản lí, năng
lực hợp tác,
- Vận dụng kiến thức để lựa chọn các đồ dùng điện phù hợp với mục đích sử dụng
3. Về phẩm chất:
- Có thái độ say mê học tập và tìm tòi.
-Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan.
- Tranh vẽ bàn là điện, nồi cơm điện.
2.Học sinh: - Đọc trước SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi, lắng nghe GV trình bày.
c) Sản phẩm: HS trả lời, GV trình bày.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS kể tên một số đồ dùng điện nhiệt trong gia đình em đang sử dụng
- GV: Đồ dùng điện nhiệt là đồ dùng không thể thiếu trong đời sống sinh hoạt của chúng ta
hiện nay. Từ nồi cơm điện,bếp điện,bàn là,bình đun nước nóng ..Vậy chúng có cấu tạo và
nguyên lý làm việc như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài “Đồ dùng loại điện – Nhiệt
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đồ dùng loại điện -nhiệt
a) Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I.Đồ dùng loại điện – nhiệt.
+ GV yêu cầu học sinh nhắc lại tác dụng 1. Nguyên lý làm việc.
nhiệt của dòng điện (VL7). - Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 9 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
+ Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất có dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt
điện trở xuất lớn và phải chịu được nhiệt độ năng.
cao? 2. Dây đốt nóng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a. Điện trở của dây đốt nóng.
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động (SGK)
+ GV quan sát, hướng dẫn HS b. Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có
+ HS trình bày kết quả điện trở xuất lớn; dây niken – crom f = 1,1.10-
+ GV nhận xét. 6/m
- Bước 4: Kết luận, nhận định + Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao dây
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. niken – crom 1000oC đến 1100oC.
Hoạt động 2: Bàn là điện
a) Mục tiêu: Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng của bàn là điện
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Bàn là điện.
Gv yêu cầu HS quan sát vật mẫu và hình vẽ SGK: 1. Cấu tạo.
+ Bàn là có cấu tạo gồm mấy bộ phận chính: a) Dây đốt nóng.
+ Chức năng của dây đốt nóng và đế của bàn là điện - Làm bằng hợp kim niken- Crom chịu
là gì? được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC.
+ Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của b) Vỏ bàn là:
bàn là điện và được sử dụng để làm gì? - Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ crom.
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động - Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu
+ GV quan sát, hướng dẫn HS nhiệt.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều
+ HS trình bày kết quả chỉnh.
+ GV nhận xét. 2. Nguyên lý làm việc.
- Bước 4: Kết luận, nhận định - Khi đóng điện dòng điện chạy trong
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. dây đốt nóng, làm toả nhiệt, nhiệt được
tích vào đế bàn là làm bàn là nóng lên.
3. Số liệu kỹ thuật (SGK)
4. Sử dụng (SGK )
Hoạt động 3: Nồi cơm điện
a) Mục tiêu: Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng của nồi cơm điện
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 10 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nồi cơm điện:
? Nồi cơm điện có mấy bộ phận chính. 1.Cấu tạo: Nồi cơm điện gồm 3 bộ
? Lớp bông thủy tinh ở giữa 2 lớp vỏ của nồi có chức năng phận chính:
gì. a) Vỏ nồi: Có 2 lớp, giữa 2 lớp có lớp
? Soong làm bằng gì, đặc điểm của soong. bông thuỷ tinh cách nhiệt.
? Vì sao nồi cơm điện có 2 dây đốt nóng?
? Chức năng của mỗi dây là gì. b) Soong: Làm bằng hợp kim nhôm,
? Hãy đọc và giải thích ý nghĩa , số liệu kỹ thuật của nồi phía trong có phủ một lớp men đặc biệt
cơm điện. để cơm không bị dính với soong.
? Theo em sử dụng nồi cơm điện như thế nào cho hợp lý. c) Dây đốt nóng: Làm bằng hợp kim
Niken - Crôm, gồm dây đốt nóng chính
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ và dây đốt nóng phụ.
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động + Dây đốt nóng chính có công suất lớn
+ GV quan sát, hướng dẫn HS dùng ở chế độ nấu cơm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Dây đốt nóng phụ có công suất bé
+ HS trình bày kết quả dùng ở chế độ ủ cơm.
+ GV nhận xét. 2.Các số liệu kĩ thuật.
- Bước 4: Kết luận, nhận định - Điện áp định mức: 127V; 220V
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. - Công suất định mức: Từ 400W đến
1000W
- Dung tích soong: 0,75l; 1l; 1,5l; 1,8l;
2,5l
3.Sử dụng.
Sử dụng đúng điện áp định mức và
bảo quản nơi khô ráo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Nguyên lý làm việc của đồ dùng điện – nhiệt?
Câu 2: Nhiệt độ của bàn là điện được điều chỉnh bằng bộ phận nào?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và hoàn thiện bài tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 11 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Có hai chiếc bàn là điện với số liệu kỹ thuật sau:
Bàn là 1: 127V-1000W
Bàn là 2: 220V-1000W
Giải thích ý nghĩa các thông số trên. Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 127V thì bàn là nào
nóng hơn? Tại sao?
Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 220V thì chọn loại bàn là nào? Tại sao?
- HS trình bày kết quả thực hiện, trả lời:
Giải thích ý nghĩa các thông số:
Bàn là 1 có điện áp định mức 127V, công suất định mức 1000W
Bàn là 2 có điện áp định mức 220V, công suất định mức 1000W
Nếu nối vào nguồn điện có điện áp 127V thì bàn là 1 nóng hơn. Vì điện áp 127V là điện áp
định mức của bàn là 1, bàn là 2 không đủ điện áp nên nóng yếu.
Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 220V thì chọn bàn là 2. Vì điện áp 220V là điện áp định
mức của bàn là 2 nên bàn là 2 nóng bình thường, còn bàn là 1 điện áp lớn hơn điện áp định
mức sẽ bị cháy, đứt dây đốt.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 12 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
TUẦN 14 Ngày soạn:11/12/2021
Ngày dạy : 18/12/2021
Bài 46: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
Thời gian thực hiện(1tiết) Tiết 27
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp điện một pha.
- Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp điện một pha.
2. Về năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy tạo, năng lực tự quản lí, năng
lực hợp tác,
- Sử dụng máy biến áp một pha đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn. Đọc được các thông số kỹ
thuật và ý nghĩa của nó khi chọn để sử dụng.
3.Về phẩm chất: - Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
- Có ý thức học tập nghiêm túc..
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, chuẩn KTKN và các tài liệu có liên quan.
- Hình vẽ các hình( 46.3; 46.4) và mô hình máy biến áp.
2.Học sinh: - Đọc trước bài 46. Tìm hiểu máy biến áp dùng ở gia đình, cách dùng ?
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS lắng nghe GV trình bày.
c) Sản phẩm: GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
- Gv đưa ra tình huống : GĐ em đang sử dụng nguồn điện 220 v nhưng có một người bạn
tặng cho một ti vi hiệu của nhật có điện áp định mức là 110v.Vậy làm thế nào để có thể sử
dụng đồ dùng điện trên? Hôm nay, chúng ta sẽ cùng đến với bài “máy biến áp một pha”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Cấu tạo và nguyên lí của máy biến áp một pha
a) Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Cấu tạo
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh hình Gồm: 1: Cuộn sơ cấp ; 2: Cuộn thứ cấp; 3: Lõi
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 13 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
46.1 , máy biến áp một pha và hỏi : thép
+ Máy biến áp một pha có bao nhiêu bộ
phận chính ? Kể ra ?
+ Các bộ phận khác của máy biến áp một
pha
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh hình
46.2, các bộ phận tháo rời của máy biến áp Gồm 2 bộ phận chính :
một pha và hỏi : a. Lõi thép
+ Lõi thép kĩ thuật điện được làm bằng vật + Làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ( dày từ
liệu gì ? Chúng được ghép như thế nào ? ,35mm - 0,5mm có lớp cách điện bên ngoài)
+ Chức năng của lõi thép như thế nào ? ghép lại thành một khối
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh hình + Dùng để dẫn từ
46.2, các bộ phận tháo rời của máy biến áp b. Dây quấn
một pha và hỏi : + Làm bằng dây điện từ quấn quanh lõi thép .
+ Dây quấn được làm bằng vật liệu gì ? Giữa các vòng dây có cách điện với nhau và
chúng được ghép như thế nào? cách điện với lõi thép .Có 2 dây quấn:
+ Chức năng của dây quấn như thế nào? + Dây quấn nối với nguồn điện có điện áp U1
+ Trong máy biến áp có bao nhiêu dây gọi là dây quấn sơ cấp.
quấn? + Dây quấn lấy điện ra sử dụng có điện áp U2
+ Kể tên các dây quấn? gọi là dây quấn thứ cấp.
+ Dây quấn nào được nối với nguồn điện ? + Dây quấn sơ cấp có N1 vòng dây. Dây quấn
+ Dây quấn nào được lấy điện áp ra ? thứ cấp có N2 vòng dây.
+ Kí hiệu của máy biến áp?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 2: Số liệu kĩ thuật và sử dụng máy biến áp một pha
a) Mục tiêu: Hiểu được số liệu kĩ thuật và sử dụng của máy biến áp một pha
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 14 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Các số liệu kỹ thuật :
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các số liệu + Công suất định mức, đơn vị là VA (là vôn
kĩ thuật trên máy biến thế một pha va hỏi: ampe)
+ Các số liệu trên gồm những đại lượng gì? + Điện áp định mức, đơn vị là V
+ Máy biến áp một pha có đặc điểm như thế + Dòng điện định mức, đơn vị là A
nào ? 4. Sử dụng:
+ Công dụng của máy biến áp một pha ? + Cấu tạo đơn giản, sử dụng dễ dàng, ít hỏng
+ Khi sử dụng máy biến áp một pha, em cần .
lưu ý những điểm nào ? + Dùng để tăng hoặc giảm điện áp, sử dụng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhiều trong gia đình và trong các đồ dùng
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động điện và điện tử .
+ GV quan sát, hướng dẫn HS + Để máy biến áp làm việc tốt, bền lâu, khi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận sử dụng cần chú ý:
+ HS trình bày kết quả a. Điện áp đưa vào máy biến áp không được
+ GV nhận xét. lớn hơn Uđm
- Bước 4: Kết luận, nhận định b. Không để máy biến áp làm việc quá công
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. sức định.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Nêu cấu tạo máy biến áp
Câu 2: Nêu công dụng của MBA
Câu 3: Nêu cách sử dụng MBA
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và hoàn thiện bài tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 3 (Trang 107-Vbt công nghệ 8): Một máy biến áp một pha có N 1=1650 vòng, N2=90
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 15 Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Giáo án: Công nghệ 8
vòng. Dây quấn sơ cấp đấu với nguồn điện áp 220V. Xác định điện áp đầu ra của dây quấn
thứ cấp U2. Muốn điện áp U2=36V thì số vòng dây của dây quấn thứ cấp phải là bao nhiêu?
- HS trình bày kết quả thực hiện, trả lời:
Bài giải:
+ U2= U1 . N2/N1 = 220 . 90/1650 = 12 (V)
+ N2= 90.3 = 270 (vòng)
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
GV: Lê Viết Hoài Năm học: 2020 - 2021 16
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cong_nghe_8_tuan_12_14_nam_hoc_2021_2022_le.doc