Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Mỹ An B
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Mỹ An B, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Mỹ An B
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 4
Tiết 7
Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng
sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài
văn.
- Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và
chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện
- Dạy lồng ghép trong phần vận dụng của bài đọc hiểu: hãy tưởng tượng em
sang thăm nước Nhật và sẽ đến trước tượng đài Xa-xa-cô. Em muốn nói gì vưới Xa-
xa-cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được cuộc
sống hòa bình? Hãy ghi lại những điều em muốn nói.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, thẩm
mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
**HSKK:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động HS Hoạt động GV
1. Khởi động:
- 2 nhóm HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi - Cho học sinh thi đọc phân vai cả
- HS nghe 2 phần vở kịch.
- HS ghi vở - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc:
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài, chia đoạn
- Học sinh( M3,4) đọc bài, chia đoạn:
+ Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
+ Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử
1
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
+ Đ3: tiếp đến ..644 con.
+ Đ4: còn lại.
- HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết hợp đọc từ
khó trong nhóm - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết hợp luyện đọc trong nhóm( nhóm trưởng điều
câu khó khiển)
- 1 HS đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
- HS theo dõi
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Cho HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu
2.2. HĐ Tìm hiểu bài:
*Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát
vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
*Cách tiến hành:
- Học sinh đọc thầm bài thảo luận nhóm 4 - Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt
tìm câu trả lời. bài, thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi, sau đó báo cáo giáo viên rồi
chia sẻ trước lớp:
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi
xuống Nhật Bản. nào?
- Học sinh nêu + Bạn hiểu phóng xạ là gì?
- Học sinh nêu + Bom nguyên tử là gì?
- Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào một
truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn + Cô bé kéo dài cuộc sống của mình
con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bằng cách nào?
bệnh.
- Xa-da-cô chết, các bạn quyên tiền xây
tượng đài nhớ các nạn nhân bị bom nguyên
tử sát hại; khắc chữ vào chân tượng đài: + Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện
“Mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà vọng hoà bình?
bình”.
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân nói lên
khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ
em toàn thế giới. + Nội dung chính của bài là gì ?
- HS nghe
- GV nhận xét, KL:
3. HĐ Đọc diễn cảm:
*Mục tiêu:
- HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
*Cách tiến hành:
2
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
- Học sinh đọc nối tiếp bài (nhóm 4)
- Lớp lắng nghe - Cho HS đọc nối tiếp bài trong
- Đoạn 1: đọc to rõ ràng; nhóm, tìm giọng đọc.
- Đoạn 2: trầm buồn.
- Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc
động. - GV và HS nhận xét giọng đọc
- Đoạn 4: trầm, chạm rãi.
- GV treo bảng đoạn 3.
- HS nhận xét
- Giáo viên đọc mẫu.
- HS quan sát
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm
- Học sinh lắng nghe
theo cặp.
- Luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc
tốt.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:
- Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ - HS trả lời
nói gì với Xa-da-cô?
- Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái - HS trả lời
đất này ?
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm:
- Thực hiện mình là người có trách nhiệm. - HS nghe và thực hiện
3
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 4
Tiết 16
Toán
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại
lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- HS cả lớp làm được bài 1 .
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
**HSKK:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động HS Hoạt động GV
1. Khởi động
- HS chơi trò chơi. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi
thuyền" với các câu hỏi sau:
+ Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ?
+ Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ?
+ Cách giải 2 dạng toán này có gì giống
- HS nghe và khác nhau ?
- HS ghi vở - Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
*Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì
đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
*Cách tiến hành:
4
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
*Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận.
- 1 học sinh đọc. - Treo bảng phụ ghi ví dụ 1.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề,
chẳng hạn như:
- 4km + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
- 8km + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
- Gấp 2 lần + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ?
- Gấp 2 lần + 8km gấp mấy lần 4km?
- Gấp lên 2 lần. - Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần
thì quãng đường như thế nào ?
- Gấp lên 3 lần
- Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng
- Học sinh thảo luận rút ra nhận xét. đường như thế nào?
- 2 - 3 em nhắc lại. - Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ
giữa thời gian và quãng đường đi được.
- HS đọc - KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu
2 giờ đi 90km. lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu
4 giờ đi ? km? lần
- Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải. * Giáo viên ghi nội dung bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Lấy 90 : 2 = 45 (km) - Bài toán hỏi gì?
- Lấy 45 x 4 = 180 (km) - Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì cầu - Cho HS thảo luận tìm cách giải.
quãng đường cũng gấp lên bấy nhiêu Cách 1: Rút về đơn vị.
lần. - Tìm số km đi được trong 1 giờ?
- Tính số km đi được trong 4 giờ?
- 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần). - Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm
- Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ? như thế nào?
lần thì quãng đường cũng tăng lên bấy
nhiêu lần. Cách 2: Tìm tỉ số.
- 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km) - So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần
- Như vậy quãng đường đi được trong 4
giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ
- Học sinh trình bày vào vở. mấy lần? Vì sao?
- 4 giờ đi được bao nhiêu km?
- KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần
được gọi là bước tìm tỉ số.
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở.
3. HĐ luyện tập, thực hành:
* Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút
về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Học sinh đọc đề - Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải.
5
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
- HS phân tích đề, tìm cách giải - Giáo viên nhận xét
- HS làm vở, chia sẻ kết quả
Giải
Mua 1m vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7m vải đó hết số tiền là:
16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
Đáp số: 112 000 đồng
4. Hoạt động vận dụng.
- HS làm bài
+ Cách 1: - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau:
Bài giải
1 ngày làm được số sản phẩm là: 30 sản phẩm: 6 ngày
30 : 6 = 5 ( sản phẩm) 45 sản phẩm:...ngày ?
45 sản phẩm thì làm trong số ngày là:
45 : 5 = 9 ( ngày)
Đ/S : 9 ngày
+ Cách 2:
Bài giải
45 sản phẩm so với 30 sản phẩm thì
bằng:
30 : 45 = 3/2(lần)
Để sản xuất ra 45 sản phẩm thì cần số
ngày là:
6 x 3: 2 = 9(ngày)
Đáp số: 9 ngày
- HS trả lời - Có phải bài nào của dạng toán này cũng
có thể giải bằng hai cách không ?
6
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 4
Tiết 4
Lịch sử
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX : Vê
kinh tế về xã hội .
+ Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
+ Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: do chính sách
tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
+ Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra
các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội .
- Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX.
- Bồi dưỡng lòng say mê lịch sử nước nhà.
- Năng lực:
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử,
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV:Hình minh hoạ SGK, tranh ảnh tư liệu về kinh tế, xã hội Việt Nam cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động HS Hoạt động GV
1. Khởi động:
- HS chơi trò chơi
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp
quà bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc
phản công ở kinh thành Huế ngày
5/7/1885?
+ Cuộc phản công có tác dụng gì
đến lịch sử nước ta?
+ Cuộc phản công này gắn với
- HS lắng nghe những nhân vật lịch sử nào ?
- HS ghi vở - Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
7
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh
tế Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20. -Trước khi thực dân Pháp xâm
- Học sinh đọc SGK, quan sát hình minh hoạ lược nền kinh tế Việt Nam có
để trả lời câu hỏi. những ngành nào là chủ yếu?
- Nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công - Sau khi thực dân Pháp đặt ách
nghiệp cũng phát triển. thống trị ở Việt Nam, chúng đã thi
- Xây nhà máy điện, nước, xi măng... hành những biện pháp nào để khai
- Cướp đất của nhân dân. thác, bóc lột, vơ vét tài nguyên của
- Lần đầu tiên có đường ô tô, đường ray xe nước ta? Những việc làm đó đã dẫn
lửa. đến sự ra đời của những ngành
- Pháp kinh tế mới nào?
- HS phát biểu - Ai được thừa hưởng những quyền
- HS nghe lợi do sự phát triển kinh tế?
- Yêu cầu học sinh phát biểu ý
kiến.
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội
Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và đời
sống của nhân dân. - Chia học sinh thành nhóm 4 với
các câu hỏi:
- Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp +Trước khi thực dân Pháp xâm
+ Có 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và nhân lược, xã hội Việt Nam có những
dân. tầng lớp nào?
+ Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo theo sự + Khi thực dân Pháp đặt ách thống
thay đổi của xã hội. trị ở Việt Nam xã hội Việt Nam có
+ Thành thị phát triển có tầng lớp mới: viên gì thay đổi? Có thêm những tầng
chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp công nhân. lớp mới nào?
+ Nông dân mất ruộng đói nghèo phải vào + Nêu những nét chính về đời sống
làm thuê trong các nhà máy, xí nghiệp. Đời của công nhân và nông dân Việt
sống cực khổ. Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20?
- Giáo viên tổng kết lại những ý
- 2 HS nêu bài học. học sinh trả lời, khắc sâu kiến thức
và rút ra bài học
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi - Do thực dân Pháp xâm lược
kinh tế - xã hội nước ta? nước ta.
- Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về đời - HS nghe và thực hiện
sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ 19 và
đầu thế kỉ 20.
8
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 4
Tiết 4
Chính tả
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia
iê(BT2,BT3) .
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài
- Năng lực:
+ Năng lực viết chính tả chính xác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
**HSKK:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Mô hình cấu tạo vần viết vào bảng phụ để kiểm tra bài cũ và làm bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động HS Hoạt động GV
1. HĐ mở đầu:
- 2 nhóm HS tham gia chơi, mỗi bạn chỉ - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh,
được ghi 1 tiếng, sau đó về vị trí đứng ở ai đúng" với nội dung:
hàng của mình, rồi tiếp tục đến bạn khác + Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế
cho đến khi hết thời gian chơi. giới này mãi mãi hoà bình”.
+ Hãy viết phần vần của các tiếng
- Học sinh nhận xét trò chơi trong câu văn trên vào mô hình cấu
- Dấu thanh được đặt ở âm chính gồm: âm tạo vần.
đệm, âm chính, âm cuối - Giáo viên nhận xét
- HS ghi vở - Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong
các tiếng của câu văn trên
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả.
*Mục tiêu: HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu nội dung đoạn văn -
- Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được
- Học sinh lắng nghe, lớp đọc thầm lại Giáo viên đọc toàn bài chính tả
- Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của - Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy
cuộc chiến tranh xâm lược sang hàng ngũ quân đội ta?
- Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng ông nhất - Chi tiết nào cho thấy ông rất trung
định không khai. thành với đất nước Việt Nam ta?
- Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa, chiến tranh, - Bài văn có từ nào khó viết ?
Phan Lăng, dụ dỗ
9
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
- 3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
- Học sinh nhận xét
2.2. HĐ viết bài chính tả.
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
*Cách tiến hành:
- Học sinh viết bài - Giáo viên đọc cho học sinh viết
- GV quan sát uốn nắn học sinh
- HS soát lỗi. - Đọc cho HS soát lỗi
2.3. HĐ nhận xét bài.
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- HS xem lại bài của mình, dùng bút chì - Cho HS tự soát lại bài của mình
gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối theo bài trên bảng lớp.
vở bàng bút mực. - Nhận xét nhanh về bài làm của HS
- Lắng nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành:
*Mục tiêu:
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê
(BT2,BT3)
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi. - Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung
- Lớp làm vở, báo cáo kết quả bài.
- HS nghe - Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân.
- Giống: 2 tiếng đều có âm chính có 2 chữ - GV nhận xét chữa bài
cái (đó là nguyên âm đôi) - Hai tiếng đó giống và khác nhau
- Khác: ntn?
+ tiếng nghĩa: không có âm cuối. - Giáo viên nhận xét.
+ tiếng chiến: có âm cuối.
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Học sinh làm bài cặp đôi, thảo luận làm - Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận
bài, trả lời câu hỏi: theo câu hỏi:
- Dấu thanh được đặt trong âm chính. + Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong
- Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng “chiến” tiếng ?
có âm cuối nên dấu thanh đặt ở chữ cái thứ + Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng
2 nguyên âm đôi. “chiến” và “nghĩa”
“nghĩa” không có âm cuối dấu thanh đặt ở
chữ cái thứ 1 của nguyên âm đôi.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:
- HS trả lời - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh
các tiếng của cá từ sau: khoáng sản,
thuồng luồng, luống cuống
- HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính
tả khác .
10
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 4
Tiết 17
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn
vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị”
hoặc “Tìm tỉ số”.
- HS làm bài1, bài 3, bài 4
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học,năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao
tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
**HSKK:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động HS Hoạt động GV
1. Khởi động:
- HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi
"Bắn tên" với các câu hỏi:
+ Tiết học trước ta học giải dạng
toán nào?
+ Khi giải bài toán có liên quan
đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm
ta có mấy cách giải ? Đó là những
- HS nghe cách nào?
- HS ghi vở - Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ thực hành:
*Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm - Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài,
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện. thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và
Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng tìm cách giải, chẳng hạn như:
Mua 30 quyển vở đồng? + Bài toán cho biết gì?
- Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số vở + Bài toán hỏi gì?
mua được gấp lên bấy nhiêu lần + Biết giá tiền 1 quyển vở là không
đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số
11
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm lần thì số vở mua được sẽ như thế
khác nhận xét, bổ sung. nào?
- Giáo viên nhận xét
- Trong 2 bước tính của bài giải,
Bài 3: HĐ cá nhân bước nào gọi là bước rút về đơn vị?
- Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng
Giải. cách làm của bài tập 1 để áp dụng
1 quyển vở có giá tiền là: làm bài tập 2.
24 000 : 12 = 2 000 (đồng). - GV nhận xét, kết luận
30 quyển vở mua hết số tiền là:
2 000 x 30 = 60 000 (đồng).
Đáp số: 60 000 đồng
- Bước tính giá tiền một quyển vở.
Bài 4: HĐ cặp đôi - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận
cặp đôi để làm bài
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
Giải:
Mỗi ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
160 học sinh cần số ô tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số: 4 ô tô. - Giáo viên nhận xét
- HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm tra
chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên
Giải.
Số tiền công được trả cho một ngày làm là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền công trả cho 5 ngày làm là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số 180 000 đồng - Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm
- Nếu mức trả công 1 ngày không đổi thì khi và số tiền công nhận được. Biết
gấp (giảm) số ngày làm việc bao nhiêu lần rằng mức trả công một ngày không
thì số tiền nhận được cũng gấp (giảm) bấy đổi?
nhiêu lần
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS giải bài toán theo tóm tắt
sau:
Dự định làm 8 ngày : 9
người.
- HS giải Thực tế giảm 2 ngày : .....người
Bài giải ?
Công việc phải làm trong số ngày là:
8 - 6 = 2( ngày)
12
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
8 ngày gấp 6 ngày số lần là:
8 : 6 = 4/3( lần )
Muốn làm công việc đó trong 6 ngày cần số
người là:
9 x 4/3 = 12 ( người)
Đáp số: 12 người.
- HS nghe và thực hiện. - Cho HS về nhà làm bài theo tóm
tắt sau:
Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/
1kg
1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp
4000đồng.
Số tiền mua gạo tẻ mua .... kg gạo
nếp ?
13
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 4
Tiết 7
Khoa học
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào?
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến
tuổi già.
- Thích tìm hiểu về khoa học.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và
nghề khác nhau
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động HS Hoạt động GV
1. Hoạt động mở đầu:
- Học sinh trả lời lên bảng bắt thăm về - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi: bắt
giai đoạn phát triển của cơ thể mà bức thăm các hình 1, 2, 3, 5 của bài 6. Bắt
ảnh bắt được. được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi ấy.
- Học sinh lắng nghe - Giáo viên nhận xét
- HS ghi vở - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên
đến tuổi già.
* Cách tiến hành:
14
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
*Hoạt động 1: Đặc điểm con người
ở
từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng
thành, tuổi già. - Chia nhóm: phát cho mỗi nhóm một bộ
- Học sinh thảo luận nhóm, quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK và yêu cầu học sinh
tranh và trả lời câu hỏi, sau đó cử đại quan sát trả lời câu hỏi:
diện báo cáo kết quả. + Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con
người?
+ Nêu một số đặc điểm của con người ở
giai đoạn đó?
+ Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát
triển như thế nào?
+ Con người có thể làm những việc gì?
- Giáo viên nhận xét.
Hình
Giai đoạn minh Đặc điểm
họa
- Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con
=> người lớn thể hiện ở sự phát triển
Tuổi vị thành niên mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, tình cảm
1
Từ 10 – 19 tuổi và mối quan hệ xã hội. Như vậy, tuổi dậy
thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi vị
thành niên
- Giai đoạn đầu: tầm vóc, thể lực phát
triển nhất, các cơ quan trong cơ thể hoàn
Tuổi trưởng thành
2 - 3 thiện. Lúc này có thể lập gia đình, chịu
Từ 20 – 60 tuổi
trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã
hội.
- Cơ thể dần suy yếu: chức năng hoạt
Tuổi động của các cơ quan giảm dần. Có thể
già 4 kéo dài tuổi thọ bắng cách rèn luyện thân
Từ 60 - 65 tuổi trở lên thể, sống điều độ và tham gia các hoạt
động xã hội.
15
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
*Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu
người trong ảnh.
- Học sinh đưa ra các bức ảnh mà mình - Giáo viên kiểm tra ảnh của HS chuẩn bị
chuẩn bị
- Chia nhóm 4: học sinh giới thiệu người
- Học sinh giới thiệu người trong ảnh
trong ảnh mà mình sưu tầm được với các
với các bạn trong nhóm.
bạn trong nhóm: Họ là ai? Làm nghề gì?
- Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời,
giai đoạn này có đặc điểm gì?
- Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 3: Ích lợi của việc biết - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trao
được các giai đoạn phát triển của con đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
người. - Tổ chức cho học sinh trình bày.
- 5 -7 học sinh giới thiệu về người trong + Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc
bức ảnh mà mình chuẩn bị. đời?
- 2 học sinh cùng bàn trao đổi, thảo + Việc biết từng giai đoạn phát triển của
luận con người có lợi ích gì?
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên
hay tuổi dậy thì.
- Biết được đặc điểm tuổi dậy thì giúp
ta không e ngại, lo sợ về những biến - Giáo viên nhận xét, tuyên dương
đổi của cơ thể, về thể chất, tinh thần - Giáo viên kết luận về giai đoạn phát
tránh được sự lôi kéo không lành triển của tuổi học sinh
mạnh, giúp ta có chế độ ăn uống, làm
việc, học tập phù hợp , để cơ thể phát
triển toàn diện
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- HS nghe và thực hiện - Giới thiệu với các bạn về những thành
viên trong gia đình bạn và cho biết từng
thành viên đang ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời ?
- HS nêu - Em đã làm những gì để chăm sóc ông
bà của em ?
16
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 4
Tiết 7
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi
đặt cạnh nhau
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ
trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân
biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
- Năng lực:
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ trái nghĩa cho phù hợp. Bồi dưỡng từ trái
nghĩa.
**HSKK:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng Việt.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động HS Hoạt động GV
1. HĐ mở đầu:
- Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn
- HS thi đọc, nêu các từ đồng nghĩa đã sử đoạn văn miêu tả có dùng từ đồng
dụng trong đoạn văn đó. nghĩa.
- Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, nhận xét
các từ đồng nghĩa bạn đã dùng đúng đúng
chưa. -
- HS nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất.
- HS ghi vở Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
*Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái
nghĩa khi đặt cạnh nhau
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Cho HS đọc yêu cầu
- Nêu các từ in đậm ?
- Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp
- Phi nghĩa, chính nghĩa so sánh nghĩa của 2 từ phi nghĩa,
- Học sinh thảo luận tìm nghĩa của từ phi chính nghĩa.
nghĩa, chính nghĩa - Em hiểu chính nghĩa là gì?
17
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
- Là đúng với đạo lý, điều chính đáng cao - Phi nghĩa là gì?
cả. - Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ
- Phi nghĩa trái với đạo lý chính nghĩa và phi nghĩa?
- Giáo viên kết luận: hai từ “chính
nghĩa” và “phi nghĩa” có nghĩa trái
ngược nhau gọi là từ trái nghĩa.
- Qua bài tập em biết: Thế nào là từ
Bài 2, 3: HĐ cặp đôi trái nghĩa?
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hai từ đó có nghĩa trái ngược nhau - Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ
trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược - Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu?
nhau - Tại sao em cho đó là các cặp từ trái
nghĩa?
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh thảo luận nhóm, báo cáo kết
quả:
- Chết / sống; vinh/ nhục Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng
+ vinh: được kính trọng, đánh giá cao; gì?
+ nhục: bị khinh bỉ
- Làm nổi bật quan niệm sống của người
Việt Nam ta. Thà chết mà dược tiếng thơm
còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi
bật sự vật, sự việc, hoạt động trạng thái đối
lập nhau. - Kết luận: Ghi nhớ SGK
- 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
3. HĐ luyện tập, thực hành:
* Mục tiêu:
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái
nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3).
- HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả: viên gợi ý chỉ gạch dưới những từ trái
- đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ nghĩa.
hay - Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Học sinh đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết quả. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm
- HS nhận xét bài
18
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
- Giáo viên nhận xét
Bài 3: HĐ nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận
- Học sinh trong nhóm thảo luận, tìm từ trái nhóm làm bài
nghĩa. - Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo
luận từ trái nghĩa với các từ “hoà
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn”
- Hoà bình > < chiến tranh/ xung đột - Giáo viên nhận xét
- Thương yêu > < căm giận/ căm ghét/ căm
thù
- Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
- Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tự làm bài
- HS đặt câu - Trình bày kết quả
- 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình đặt - Giáo viên nhận xét
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Học sinh nêu -Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau:
Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
- HS nghe và thực hiện - Về nhà viết một đoạn văn ngắn
khoảng 5 - 7 câu kể về gia đình em
trong đó có sử dụng các cặp từ trái
nghĩa.
19
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A Trường Tiểu học Mỹ An B
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 4
Tiết 8
Tập đọc
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình chống
chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi trong
SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) .Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ .
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào .
- HS HTT học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ .
- Năng lực:
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống.
**HSKK:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
+ Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động HS Hoạt động GV
1. HĐ mở đầu:
- HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí
mật" với nội dung đọc một đoạn trong
bài “Những con sếu bằng giấy” và trả
- HS nghe lời câu hỏi trong SGK.
- HS ghi vở - Nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: *Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Cả lớp theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển - Một học sinh đọc tốt đọc toàn bộ bài
+ Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu thơ.
khó. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm
+ Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- HS đọc cả bài. - Luyện đọc theo cặp
- Đọc toàn bài
20
Giáo viên: Nguyễn Tuyết Mai Lớp 5A
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_4_truong_tieu_hoc_my_an.docx



