Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 9
Thứ Hai, ngày 08 tháng 11 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - SINH HOẠT DƯỚI CỜ
KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG VIỆC TỐT
I. MỤC TIÊU
Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Biết quan sát và tìm kiếm những tấm gương việc tốt trong cuộc sống xung
quanh mình.
- Có ý giúp đỡ, tương thân, tương ái với những người gặp hoàn cảnh khó khăn.
- Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học.
- Nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Ti vi, máy tính.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Chào cờ.
- Bạn Lớp trưởng điều hành chào cờ. - HS chào cờ trong lớp.
- HS hát Quốc ca, Đội ca. - HS hát Quốc ca, Đội ca.
Hoạt động 2: GV chủ nhiệm nhận xét các
hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế - HS nhiệt tình tham gia các hoạt
hoạch tuần tới. động.
Hoạt động 3: Tổ chức kể chuyện về tấm
gương làm việc tốt.
+ Mỗi tổ lựa chọn một HS đại diện để tham - HS mỗi tổ bầu 1 bạn kể chuyện.
gia kể chuyện trước lớp..
+ Kết thúc mỗi câu chuyện, GV mời một số - HS phát biểu cảm nghĩ.
HS phát biểu cảm nghĩ về câu chuyện được
nghe.
+Kể một số tấm gương sáng giúp đỡ người - HS kể trước lớp.
gặp hoàn cảnh khó khăn mà em biết.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu
câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cây sáng kiến, ngày lập
đông, ngày của ông bà, chúc thọ). Trả lời được các CH tìm hiểu bài. Hiểu ý
nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà, muốn tặng
ông bà thể hiện tình cảm kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
- Biết nói và đáp lời chúc mừng, lời khen.
- Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật
trong truyện.
- Yêu thương, quý mến, kính trọng ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu.
- HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
Sáng kiến của bé Hà sẽ giúp các em
hiểu vì rất quan tâm, yêu thương ông
bà mà bé Hà đã cố gắng học tập thật
tốt, đem điểm 10 về tặng ông bà.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Sáng kiến của bé - Cả lớp đọc thầm theo.
Hà. - HS luyện đọc:
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát bài.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư
thế đọc của HS.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 3.
theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp, bình
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS đọc bài tốt đọc lại + 1 HS đọc bài tốt đọc lại toàn bài. Cả
toàn bài. lớp đọc thầm theo.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - 4 HS tiếp nối 4 CH. Cả lớp đọc thầm
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, theo.
trả lời các CH theo cặp. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm
- GV mời một số cặp HS trả lời CH các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo
theo hình thức phỏng vấn. cặp.
- Một số cặp HS trả lời CH theo hình
thức phỏng vấn:
+ Câu 1:
- HS 1: Bé Hà hỏi bố điều gì?
- HS 2: Bé Hà hỏi bố sao không có
ngày của ông bà.
+ Câu 2:
- HS 2: Vì sao bé Hà và bố chọn ngày
lập đông làm “ngày của ông bà”?
- HS1: Vì khi trời bắt đầu rét, mọi
người cần chăm lo cho sức khỏe của
các cụ già.
+ Câu 3:
- HS 1: Gần đến ngày lập đông, Hà
còn băn khoăn chuyện gì?
- HS 2: Hà còn băn khoăn vì nghĩ mãi
mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì tặng
ông bà.
+ Câu 4:
- HS 2: Món quà Hà tặng ông bà là gì?
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - HS 1: Món quà Hà tặng ông bà là
4. HĐ 3: Luyện tập chùm điểm 10.
- GV mời 2 HS đọc to YC của 2 BT. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp
và làm bài vào VBT. - 2 HS đọc to YC của 2 BT.
- GV mời một số HS tập nói và đáp - HS thảo luận theo cặp và làm bài vào
trước lớp. VBT.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - Một số HS nói và đáp trước lớp.
4. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe.
- Gọi 1 em đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc lại bài.
------------------------------------------------------ TOÁN
Bài 32: LUYỆN TẬP (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả
bằng 100.
- HS phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp toán học .
- Chăm chỉ học tập, đoàn kết và yêu thương bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Học sinh : vở ô li, VBT, nháp, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3’)
- GV tổ chức cho HS nghe hát bài Em học - HS hát và vận động theo bài hát Em
toán. học toán.
- Gọi 2 HS lên bảng Tính: - 2 HS làm bảng, lớp làm vào bảng
con.
43 + 9 = ? 43 + 9 = 52
34 + 7 = ? 34 + 7 = 41
- Gọi HS tự nêu cách tính, nhận xét. - HS nêu cách tính, nhận xét bài bạn.
- GV khen ngợi HS làm bài đúng. Kết
hợp giới thiệu bài
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (20’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính (trang 64)
12 + 48 74 + 6
59 + 21 85 + 5
- Gọi HS nêu yêu cầu. - 3 HS nêu yêu cầu.
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng
cột với đơn vị, chục thẳng cột với
chục.
- Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng. Lớp - 2HS làm bài trên bảng, dưới lớp
làm bài vào vở. làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa miệng nêu rõ cách đặt tính - HS nêu cách tính
và thực hiện các phép tính sau: 12 + 48;
74 + 6 - HS nhận xét bài của bạn *GV chốt lại cách đặt tính và thực hiện - HS đổi chéo vở chữa bài.
phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.
Bài 2: Tính (theo mẫu) ( trang 64)
- GV yêu cầu HS nêu đề bài - HS đọc đề
- GV hướng dẫn HS thực hành phân tích - HS đọc bài mẫu
mẫu : - HS lắng nghe GV phân tích mẫu
+ 2 cộng 8 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
+ 7 cộng 2 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết
10.
Vậy: 72 + 28 = 100
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS thực hiện tính theo mẫu vào vở
63 + 37 = 100
81 + 19 =100
38 + 62 = 100
- Chiếu bài và chữa bài của HS 45 + 55 = 100
- Gọi HS nêu miệng cách tính từng phép - HS nói cách thực hiện phép tính của
tính mình.
- HS khác nhận xét, bổ sung
*GV chốt lại cách tính phép cộng có
nhớ (trong trường hợp số có hai chữ số
cộng với số có hai chữ số) có kết quả
bằng 100.
Bài 3: Trang 64
a, - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu a.
- GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện - 2HS làm bảng lớp. Lớp làm vở.
tính.
- Chữa bài: HS nêu rõ cách đặt tính và - HS trình bày cách thực hiện của
thực hiện các phép tính sau: 64 + 36; 79 mình.
+ 21 - Lớp nhận xét và chữa bài.
52 + 48; 34 + 66
- GV chữa bài, nhận xét.
b, - Đọc yêu cầu b. - 1 HS đọc yêu cầu của b
- Hướng dẫn HS VD: 60 + 40, nhẩm là 6 - HS tính nhẩm cộng các số tròn chục.
chục + 4 chục bằng 10 chục. Vậy 60 + 40 - 1 HS lên làm bảng nhóm, cả lớp làm
= 100 bài vào vở ôly.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 3HS đọc bài làm, nhận xét.
- Chữa bài. 60 + 40 = 100
- GV chữa bài, nhận xét. 40 + 60 = 100
- Hai phép tính đều có kết quả 100. + Em có nhận xét gì về các phép tính 30 Vậy: 30 + 70 = 70 + 30
+ 70 và 70 + 30 ?
Củng cố: Kĩ năng thực hiện đặt tính và
tính nhẩm cộng các số tròn chục có tổng
bằng 100.
3. Hoạt động vận dụng (10’)
Bài 4, Bài 5: Yêu cầu HS về nhà hoàn -HS về nhà thực hiện.
thành.
Bài 6: GV cho HS quan sát tranh và nêu - 3 em đọc bài toán.
đề toán:
GV nêu câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì? - HS: Ngày thứ nhất cô Liên thu
hoạch được 65 cây bắp cải, ngày thứ
2 cô Liên thu hoạch được nhiều hơn
ngày thứ nhất 35 cây bắp.
+ Bài toán hỏi gì? - Hỏi ngày thứ 2 cô Liên thu hoạch
được bao nhiêu cây bắp cải?
- HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4 làm bài vào
bảng phụ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Ngày thứ 2 cô Liên thu hoạch được
số cây bắp cải là:
65 + 35 = 100 (bắp cải)
Đáp số: 100 bắp cải.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5’)
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học. - Học sinh lắng nghe.
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ thực
hiện.
------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 9 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT
LUYỆN NÓI VÀ NGHE: NGHE VÀ HÁT VỀ ÔNG BÀ
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Nghe hát bài Bà cháu, nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung.
- Bước đầu cảm nhận được câu hát hay, những hình ảnh đẹp trong bài hát.
- Biết lắng nghe bạn hát. Biết nhận xét, đánh giá, hát cùng bạn. - Yêu quý các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu.
- HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. Thực hành
2.1. HĐ 1: Nghe bài hát và trao đổi
với bạn
- GV cho HS nghe bài hát Bà cháu - HS nghe bài hát Bà cháu.
(Nhạc và lời: Nguyễn Văn Hiên).
- GV YC HS thảo luận theo cặp, trả - HS thảo luận theo cặp, trả lời các
lời các CH. CH.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước
trước lớp. lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe.
a) Tên bài hát là gì? (Bà cháu).
b) Tác giả bài hát là ai? (Nguyễn Văn
Hiên).
c) Nội dung bài hát:
- Bài hát là lời của ai nói về ai? - Bài hát nói về bà.
- Bà kể cho cháu nghe những chuyện - Bà kể cho cháu nghe câu nguyện
gì? ngày xưa: Thạch Sanh, Tấm Cám,
v.v...
- Tìm một hình ảnh đẹp nói lên cảm - Bạn nhỏ nằm nghe bà kể mà ngỡ vào
nghĩ của bạn nhỏ khi nhe bà kể giấc mộng mơ.
chuyện.
- GV mời 1 HS hát lại một câu em
thích trước lớp.
2.2. HĐ 2: Hát cho bạn nghe một
bài hát khác về bà hoặc về ông
- GV hỏi trước lớp những bài hát khác - HS trả lời.
về ông bà. - HS hát lại một câu hoặc 1 bài hát em
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. thích trước lớp. Cả lớp lắng nghe.
3. Củng cố.
Cho cả lớp hát. - HS hát tập thể. TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 2: VIẾT VỀ ÔNG BÀ
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào gợi ý trong SGK, HS kể được 4 - 5 câu về ông (bà) của mình (hoặc
mộ người họ hàng, người hàng xóm cao tuổi).
Kể được với các bạn về ông bà của mình.
- Dựa vào những điều vừa kể viết lại đoạn văn ngắn về ông (bà). Đoạn viết trôi
chảy, có cảm xúc, thể hiện tình cảm với ông (bà).
- Tích cực trong học tập.
- Yêu quý ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu.
- HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. Thực hành kể chuyện
2.1. HĐ 1: Kể với bạn về ông bà
(BT 1)
- GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1
của BT 1. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu
chuẩn bị câu chuyện để kể với các chuyện để kể với các bạn.
bạn. - HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm chuyện trong nhóm.
nhỏ, tập kể chuyện trong nhóm - Một số HS kể chuyện trước lớp.
- GV mời một số HS kể chuyện - Cả lớp và GV nhận xét.
trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã
kể ở BT 1, viết đoạn văn (4 - 5 câu)
kể về ông bà
- GV hướng dẫn HS xác định YC - HS xác định YC của BT2 và viết bài
của BT 2. GV hướng dẫn HS: Dựa vào VBT.
vào câu chuyện các em vừa chuẩn bị
ở BT 1, bây giờ các em hãy viết lại thành một đoạn văn (4 - 5 câu) kể về
ông bà của mình.
- GV mời một số HS đọc bài của - Một số HS đọc bài. Cả lớp nghe GV
mình. GV nhận xét, sửa bài. nhận xét, sửa bài.
- GV chụp bài trình chiếu cho HS - HS nhận xét.
quan sát, nhận xét.
3. Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài. - HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 33: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 - 24 dựa
vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Học sinh : VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi “ truyền điện”
“ Truyền điện”, trò chơi đố bạn để tìm VD: 42 - 23 = 19
kết quả của các phép trừ (có nhớ) trong 33 - 15 = 18
phạm vi 20 đã học. 51 - 34 = 17
- GV cho HS quan sát bức tranh, thảo - HS quan sát, thảo luận và tìm ra
luận nhóm bàn dựa vào tranh nêu phép được phép trừ
tính trừ 52 – 24 = ?
+ Làm thế nào để tìm được kết quả của - HS tự nêu theo suy nghĩ của
phép trừ 52 – 24 = ? mình
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Hoạt dộng hình thành kiến thức
(10’)
- GV kết hợp giới thiệu bài
- GV hướng dẫn HS cách tìm kết quả - HS ghi tên bài vào vở.
phép tính 52 - 24 bằng các khối lập - HS lấy các khối lập phương và
phương: thực hiện theo GV
- GV yêu cầu HS lấy các khối lập phương
và thực hiện theo GV - HS lấy 5 thanh ở cột chục, 2
Nêu: Lấy 52 khối lập phương, gài thành khối lập phương rời ở cột đơn vị
từng thanh chục, để có 5 thanh ở cột chục, gài vào bảng cá nhân.
2 khối lập phương rời ở cột đơn vị đồng HS thao tác trên các khối lập
thời gắn lên bảng. phương của mình, tay gài, miệng
- GV hướng dẫn HS lấy ra 24 khối lập nói theo GV hướng dẫn
phương từ 52 khối lập phương đã cho:
lấy 1 thanh chục ở cột chục, tháo rời ra
đưa qua cột
đơn vị thì được 12 khói lập phương đơn
vị, lấy đi 4 khối lập phương đơn vị thì còn
8 khối lập phương đơn vị, lấy ra tiếp 2
thanh chục ở cột chục, còn lại 2 thanh
chục và 8 khối lập phương đơn vị.
- Vậy 52 - 24 = ?
- Muốn tính 52 - 24 ta đã thực hiện gài - HS trả lời: 52 - 24 = 28
các thanh hình lập phương như thế nào? - 2, 3 HS trả lời
- GV chốt ý
- GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép trừ - HS lắng nghe
52 - 24 bằng cách đặt tính rồi tính ( Lưu - HS thực hành đặt tính rồi tính
ý: kĩ thuật mượn trả) vào bảng con.
+ 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng
8, viết 8, nhớ 1.
+ 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
Vậy: 52 – 24 = 28.
- Yêu cầu HS thực hiện một số phép tính
khác vào bảng con: - HS làm một số VD:
65 – 17 = ?
74 – 16 = ? 65 – 17 = 48
- GV nhận xét, tuyên dương. 74 – 16 = 58
3. Thực hành, luyện tập (15’) Bài 1: Tính
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV hướng dẫn HS: Ta thực hiện tính - HS đọc đề
như thế nào? - HS trả lời: Tính từ phải sang
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm trái bắt đầu từ cột đơn vị
bảng lớp - HS lên bảng làm bài, dưới lớp
- Chiếu bài và chữa bài của HS dưới lớp. làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng cách tính từng phép - HS dưới lớp nhận xét bài bạn
tính - HS nói cách thực hiện phép
*GV chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ tính của mình.
trong trường hợp số có hai chữ số trừ với - HS khác nhận xét, bổ sung
số có hai chữ số) trong phạm vi 100.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Trang 67)
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài có mấy yêu cầu? - 2 HS đọc to
- GV hướng dẫn HS: Khi đặt tính cần chú - Bài có 2 yêu cầu: Đặt tính, tính
ý điều gì? - Khi đặt tính cần chú ý sao cho
* Chú ý: Thực hiện tính cần lưu ý kĩ thuật đơn vị viết thẳng cột với đơn vị,
mượn, trả. VD: 71 – 48 = ? 1 không trừ chục thẳng cột với chục.
được 8, mượn 1 chục, được 11 trừ 8 bằng - HS lắng nghe
3, viết 3, nhớ 1. 4 thêm 1 bằng 5, 7 trừ 5
bằng 2, viết 2.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên
làm bảng. - 3HS làm bảng lớp. Lớp làm
- Chữa bài: HS nêu rõ cách đặt tính và vở.
thực hiện các phép tính sau: 52 - 36; 43 - - HS trình bày cách thực hiện
17; 64 - 29 của mình.
- GV chữa bài, nhận xét.
Củng cố: Kĩ năng đặt tính và tính trừ ( có - Lớp đổi chéo vở nhận xét và
nhớ) trong phạm vi 100. chữa bài.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
(10’)
- Gọi HS nêu một số đề toán.
*GV chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ) - HS đọc đề
(trong trường hợp số có hai chữ số trừ với - HS lắng nghe
số có hai chữ số) trong phạm vi 100.
5. Củng cố - dặn dò (3’)
- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được
củng cố và mở rộng kiến thức gì? - HS dưới lớp nhận xét bài bạn - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - Gọi HS nhận xét chữa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nêu lại.
------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 10 tháng 11 năm 2021
TOÁN
Bài 34: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (TT)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 - 24 dựa
vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Học sinh : vở ô li, VBT, nháp, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (4’)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố
bạn”.GV phổ biến luật chơi. - HS chơi trò chơi “Đố bạn”
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính phép tính - HS làm bài vào bảng con.
vào bảng con:
55 – 17 = ?
34 – 15 = ?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS ghi tên bài vào vở.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập(16’)
Bài 3: Số?
-Yêu cầu học sinh đọc đề
- GV kết hợp giới thiệu bài
- Gọi HS nêu đề bài - 1HS nêu đề toán
- GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu, - HS lắng nghe
có một số phép tính trên giấy, chú mèo
con sơ ý làm đổ mực, che mất một số trong mỗi phép tính. Con hãy tìm số thích
hợp bị mực che khuất giúp chú mèo con
nhé.
- Hướng dẫn: ví dụ ở phép tính đầu tiên,
3... - 18 = 13 - HS tự tìm theo cách của mình.
số nào trừ 8 thì bằng 3? Hay ở phép tính - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng
thứ ba, 95 - ...8 = 57 số 15 trừ mấy thì - HS nhận xét bài của bạn
bằng 9? - HS nêu cách tìm của mình
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên - HS đổi chéo vở chữa bài.
làm trên bảng - 2, 3 HS nhắc lại cách
- Chiếu bài và chữa bài của HS thực hiện phép trừ.
- Gọi HS nói lên cách tìm của mình
* Chốt lại cách thực hiện phép tính trừ
( có nhớ ) trong phạm vi 100.
3. Hoạt dộng vận dụng (10’)
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu HS nêu đề toán
- Bài toán cho biết gì? - 2 HS đọc đề
- Bài toán hỏi gì? - Kiên nhặt được 35 quả, Mai nhặt
- Muốn biết Mai nhặt được bao nhiêu quả được ít hơn Kiên 16 quả.
trứng gà ta làm như thế nào? - Mai nhặt được bao nhiêu quả trứng
- Bài toán thuộc dạng toán gì? gà?
- Yêu cầu HS viết phép tính vào nháp. - Ta lấy số quả trứng Kiên nhặt được
- Gọi 1 HS giải vào bảng phụ, dưới lớp trừ đi số quả Mai nhặt ít hơn.
làm vào vở - Bài thuộc dạng toán ít hơn
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm - HS viết phép tính : 35 - 16
+ Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu trả Bài giải:
lời khác? Mai nhặt được số quả trứng gà là:
- GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực và 35 - 16 = 19 ( quả)
chốt bài làm đúng. Đáp số: 19 quả trứng gà
4.Củng cố - dặn dò (5’) - HS dưới lớp đổi chéo vở nhận xét
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi bài bạn.
“ Ong tìm hoa” - Học sinh trả lời.
- GV phổ biến luật chơi: có 7 con ong
tương ứng với 7 phép tính trừ và 7 bông - HS tham gia trò chơi
hoa tương ứng với kết quả của các phép
tính trừ đó. GV chia lớp thành 2 đội, mỗi
đội 7 HS. HS còn lại sẽ làm cổ động viên. - HS lắng nghe GV phổ biến luật
Nhiệm vụ của mỗi đội là 5 phút sẽ nối chơi. tiếp lên bảng gắn đúng phép tính với kết - Học sinh tham gia chơi.
quả “Ong tìm hoa”
- Khen đội thắng cuộc - Học sinh ghi nhớ.
- Dặn HS tìm hỏi ông bà, bố mẹ xem còn
cách nào khác để thực hiện phép trừ (có
nhớ) trong phạm vi 20 không, để tiết sau
chia sẻ với cả lớp.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ ÔNG BÀ
(1tiết)
I. MỤC TIÊU
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp.
- Tự đọc 1 bài hoặc một đoạn văn (truyện, thơ) mà em thích.
- Có ý thức chọn sách đúng chủ điểm ông bà.
- Nhận diện được bài văn xuôi, thơ.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài báo với hoạt động học, lao động, rèn luyện của bản
thân.
- Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách
báo.
- Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu.
- HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe.
chúng ta sẽ đọc sách báo viết về ông
bà.
2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài
học
- GV mời lần lượt 4 HS đọc YC của - 4 HS đọc YC của 4 BT.
4 BT.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, - Mỗi HS bày trước mặt quyển sách
YC mỗi HS bày trước mặt quyển sách mình mang đến.
(tờ báo) mình mang đến. - GV mời một vài HS giới thiệu (làm - Một vài HS giới thiệu với các bạn.
mẫu) với các bạn quyển sách của Cả lớp lắng nghe.
mình: tên sách, tên tác giả, tên NXB;
tờ báo: Tên tờ báo, bài báo, ngày - HS lắng nghe.
đăng, tác giả.
- GV nhận xét.
3. HĐ 2: Tự đọc sách
- GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS - HS đọc.
đọc; nhắc HS cần chọn một đoạn
yêu thích, đọc đi đọc lại để đọc tự
tin, to, rõ trước lớp. GV YC những
HS không đem sách báo đọc bài thơ
Thỏ thẻ - Hoàng Tá trong SGK.
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn - HS cùng GV chọn đoạn đọc.
đoạn đọc.
- GV cho HS đọc sách hết tiết 1 và có - HS đọc.
thể cho đọc thêm khoảng 15 phút ở
tiết 2.
4. HĐ 3: Đọc các bạn nghe
- GV mời một số HS đứng trước lớp - Một số HS đứng trước lớp, đọc lai,
(hướng về các bạn), đọc lại to, rõ to, rõ những gì vừa đọc.
những gì vừa đọc. GV lưu ý HS có
thể đọc một đoạn/ bài ngắn.
- Sau khi HS đọc xong, GV đề nghị - Cả lớp thảo luận.
cả lớp vỗ tay, tuyên dương bạn. GV
tổ chức cho cả lớp thảo luận, các bạn
bên dưới có thể đặt CH, trao đổi suy
nghĩ, cảm xúc.
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc HS chuẩn bị tốt cho bài - HS lắng nghe, chuẩn bị bài cho tiết
học mở đầu chủ điểm Yêu kính ông sau.
bà.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU - Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng
thơ; nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ ngắn hơn sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (Phù sa, na). Trả lời được
các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu tình cảm yêu thương của bà nội, bà ngoại dành
cho cháu. Hiểu tình cảm yêu quý và biết ơn của cháu với 2 bà.
- Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bà cháu trong mỗi khổ thơ.
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn thiếu dấu phẩy.
- Thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài thơ.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu.
- HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV mời 1 HS đọc bài Chăm sóc ông - HS đọc bài Chăm sóc ông bà phần
bà phần Chia sẻ, YC cả lớp đọc thầm Chia sẻ, cả lớp đọc thầm theo.
theo.
- GV mời 1 HS khác đọc CH và gợi - 1 HS khác đọc CH và gợi ý. Cả lớp
ý. đọc thầm theo.
- GV chốt: Chúng ta cần phải biết yêu - HS lắng nghe.
kính ông bà, giúp đỡ ông bà. Các em
có thể dựa vào các gợi ý như trong
SGK đẻ giúp đỡ ông bà mạnh khỏe.
BÀI ĐỌC 1: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay,
chúng ta sẽ cùng học bài Bà nội, bà
ngoại để xem tình cảm của bà nội, bà - HS lắng nghe.
ngoại và bạn nhỏ dành cho nhau như
thế nào nhé.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Bà nội, bà ngoại.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - HS đọc thầm theo.
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc
ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: phù sa, na thầm theo.
(mãng cầu). - GV yêu cầu HS luyện đọc theo - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
nhóm 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết).
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp - HS luyện đọc theo nhóm 4.
ý cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi - Các nhóm đọc bài trước lớp.
HS đọc tiến bộ. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách
đọc của bạn.
- HS lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò
- GV gọi 1 em đọc lại bài. - 1 HS đọc bài.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 11 tháng 11 năm 2021
TOÁN
BÀI 34: PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100 (tiếp theo)
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) dạng 42 - 5 trong phạm vi 100.
- Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Biết chăm chỉ học tập và yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
- Học sinh : vở ô li, VBT, nháp, ...
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (4’)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát Tập - HS hát và vận động theo bài hát
đếm.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe.
các em ghi nhớ và vận dụng cách thực hiện
các bài toán có liên quan về trừ có nhớ
trong phạm vi 100 (tiếp theo)
- GV ghi tên bài: Phép trừ có nhớ trong - HS ghi tên bài vào vở.
phạm vi 100 tiếp theo (tiết 2)
2. Hoạt động thực hành, luyện tập(16’) Bài 1: Tính:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS thực hiện từng phép tính - HS xác định yêu cầu bài tập.
vào bảng con
- GV cho HS lên bảng thực hiện phép tính - HS làm việc cá nhân và giơ bảng
trên bảng. theo yêu cầu của GV
- GV theo dõi nhận xét - HS đọc kết quả và giải thích
41 23 34 96 cách tính trừ
- - - -
5 4 9 8 - Lớp nhận xét, đối chiếu.
36 19 25 88 - Học sinh quan sát giúp bạn.
Bài 3. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính - HS làm việc cá nhân, quan sát
tranh, đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS thực hiện nối kết quả với - HS thực hiện theo nhóm 4 trên
phép tính đúng theo nhóm 4. Nhóm trưởng phiếu bài tập.
sẽ phân công các bạn trong nhóm thực hiện
các phép tính ra bảng con và sau đó chọn kết
quả nối cho đúng
- GV theo dõi giúp đõ các nhóm - Các nhóm trưng bày kết quả
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả của - Cả lớp cùng so sánh và nhận xét
nhóm mình
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng
3. Hoạt động vận dụng
Bài 4: Giải bài toán có lời văn
- GV HDHS quan sát tranh minh họa, đọc
bài toán.
- Yêu cầu HS phân tích đề toán.
+ Bài toán cho biết gì? + Buổi sáng bán được 31 quả
bóng, buổi chiều bán được ít hơn
buổi sáng 6 quả bóng.
+ Bài toán hỏi gì? + Hỏi buổi chiều cửa hàng bán
được bao nhiêu quả bóng?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? + Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
+ Với dạng bài ít hơn ta phải thực hiện phép + Ta phải thực hiện phép tính trừ
tính gì để tìm kết quả đúng nhất? để tìm kết quả đúng.
- GV bao quát lớp làm bài vào vở ô li. - HS làm vào vở ô li. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm của Bài giải
mình. Buổi chiều bán được số quả bóng
là:
31 – 6 = 25 (quả bóng)
Đáp số: 25 quả bóng
- HS báo cáo kết quả.
- GV tổ chức thi đua báo cáo kết quả. Đánh - Nhận xét bài trên bảng của bạn.
giá 1 số bài của học sinh
4. Củng cố, dặn dò
* Chơi trò chơi - HS lắng nghe luật chơi, cách
chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Rung - Thông qua trò chơi:
chuông vàng. GV sẽ đưa ra phép tính trừ có + HS được củng cố kiến thức về
nhớ ở dạng đã học. Cả lớp cùng nghe và tìm phép trừ có nhớ trong phạm vi
kết quả đúng ghi vào bảng của mình. Sau 100;
khi có hiệu lệnh của GV cả lớp giơ bảng. + HS được hứng thú học tập (qua
Bạn nào không đưa ra được kết quả đúng sẽ chơi);
bị loại. GV chọn ra những bạn có kết quả + HS được tương tác với nhau
đúng và nhah nhất để tuyên dương (qua chơi).
- GV nêu rõ mục tiêu (củng cố kiến thức gì),
luật chơi (như đã nêu), tổ chức chơi trong
tiết học, cuối cùng có đánh giá kết quả.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nhắc lại tên bài.
- GV tóm tắt nội dung chính.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS nêu cảm nhận của mình.
nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng
thơ; nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ ngắn hơn sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (Phù sa, na). Trả lời được
các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu tình cảm yêu thương của bà nội, bà ngoại dành
cho cháu. Hiểu tình cảm yêu quý và biết ơn của cháu với 2 bà. - Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bà cháu trong mỗi khổ thơ.
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn thiếu dấu phẩy.
- Thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài thơ.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu.
- HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Cả lớp hát và khởi đông theo bài - Cả lớp vừa hát vừa khởi động.
hát “Cháu yêu bà”
2. HĐ 2: Đọc hiểu
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài,
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn.
bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: + Câu 1:
Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc - HS 1: Bài thơ là lời của ai nói về ai?
mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: - HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ nói
Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, với bà nội, bà ngoại.
phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 + Câu 2:
trả lời. Sau đó đổi vai. - HS 2: Tìm những hình ảnh nói lên
tình yêu thương của hai bà dành cho
cháu:
a) Ở khổ thơ 2
b) Ở khổ thơ 3
- HS 1: Những hình ảnh nói lên tình
yêu thương của hai bà dành cho cháu:
a) Ở khổ thơ 2: Bà ngoại chăm
làm vườn để cho cháu có cây
ăn quả.
b) Ở khổ thơ 3: Bà ngoại mong
cháu ngày Tết. Bà nội cũng
trông mong cháu ngày Tết.
+ Câu 3:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_9_nam_hoc.docx