Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 8
Thứ Hai, ngày 01 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÓ CHUYỆN NÀY
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS
địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và
nghỉ hơi cuối khổ thơ dài hơn nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được giải nghĩa cuối bài. Hiểu nội dung bài thơ;
Ca ngợi sự sáng tạo của con người, những phép biến của con người làm cho
muôn vật thay đổi; khẳng định các phép biến diệu kì đang nằm trong tay thiếu
nhi, tương lai đất nước, tương lai các bạn HS đang học trên ghế nhà trường.
- Biết được từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ, biết cách nói lời khen.
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số hình ảnh đẹp trong bài.
- Vận dụng các hình ảnh đẹp để nói về đặc điểm của sự vật trong thực tế.
- Bồi dưỡng tình yêu mái trường, thầy cô, bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi.
- HS: SGK, Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV chiếu 2 bức tranh ở BT 1 phần - HS quan sát, nói 2 - 3 câu về hoạt
Chia sẻ lên màn chiếu, yêu cầu HS động của các bạn nhỏ trong tranh.
quan sát, nói 2 - 3 câu về hoạt động
của các bạn nhỏ trong tranh.
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, chia - HS đọc YC của BT 2, chia sẻ ý kiến
sẻ ý kiến trước lớp. trước lớp.
BÀI ĐỌC 1: CÓ CHUYỆN NÀY
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài thơ Có chuyện - HS lắng nghe.
này: Bài học hôm nay cho chúng ta
biết những điều kỳ diệu luôn có sẵn
xung quanh ta, nhưng để chúng xuất
hiện lại cần có những phép biến diệu kì từ bàn tay, hành động của chính
chúng ta.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc thơ Có
chuyện này. - 2 - 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ trước
- GV mời 2 - 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ. Cả
- GV mời 1 HS đọc phần giải thích từ lớp đọc thầm theo.
ngữ để cả lớp hiểu từ phép biến. - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo - Các nhóm đọc bài trước lớp.
nhóm nhỏ (GV hỗ trợ khi cần thiết). - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. đọc của bạn.
- HS lắng nghe.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp
ý cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi
HS đọc tiến bộ.
3. HĐ 2: Đọc hiểu - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài,
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn:
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH + Câu 1:
bằng trò chơi phỏng vấn. - HS 1: Bạn hiểu “Chữ nằm trong lọ
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: mực” nghĩa là gì? Chọn ý đúng:
Từng cặp HS em hỏi - em đáp hoặc a) Lọ mực đã có sẵn các chữ cái.
mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại b) Lọ mực đã có sẵn các bài thơ, bài
diện nhóm đóng vai phóng viên, toán,...
phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 c) Lọ mực sẽ giúp bạn viết chữ, làm
trả lời. Sau đó đổi vai. thơ, làm toán,...
- HS 2: Đáp án c).
+ Câu 2:
- GV lưu ý HS CH 2: Có thể nêu hết - HS 2: Khổ thơ 1 còn nói đến những
các sự vật có mặt trong khổ thơ, sự vật nào khác? Chúng nằm ở đâu?
nhưng đúng hơn cả là chỉ nêu những - HS 1: Khổ thơ 1 còn nói đến những
sự vật được nhắc đến như một đối sự vật: lửa, cái mầm, cái hoa, dòng
tượng để nói tới, để tư duy về nó. điện. Những sự vật ấy nằm ở: bao
diêm, hạt, cây, dây điện.
+ Câu 3:
- HS 1: Khổ thơ 2 nhắc đến “những
phép biến diệu kì” nào? - HS 2: Khổ thơ 2 nhắc đến “những
phép biến diệu kì”: Biến diêm thành
lửa cháy, biến mực thành thơ hay,
biến hạt hóa thành cây, xui cây làm
quả chín, biến dây thành ra điện, bắt
điện kéo tàu đi,...
+ Câu 4:
- HS 1: Bạn cần làm gì để khi lớn lên
sẽ thực hiện được “những phép biến
diệu kì” ấy?
- HS 2: Để khi lớn lên sẽ thực hiện
được “những phép biến diệu kì” ấy,
mình sẽ cố gắng tìm hiểu kiến thức,
học và luyện tập chăm chỉ.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT
4. HĐ 3: Luyện tập vào VBT.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV - HS lên bảng báo cáo kết quả.
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lắng nghe, sửa bài.
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chốt đáp án:
+ BT 1: Từ chỉ đặc điểm trong câu
Khả năng của con người thật là kì
diệu! là từ kì diệu.
+ BT 2: Có thể thay từ kì diệu bằng từ
tuyệt vời, tuyệt diệu, vô hạn, v.v...
4. Củng cố, dặn dò: - HS đọc bài.
- Gọi 1 em đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Bài 4: Nhận lỗi và sửa lỗi
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài học này, HS sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của việc nhận lỗi và sửa lỗi .
- Nêu được vì sao cần nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện được việc nhận lỗi, sửa lỗi.
- Đồng tình với việc nhận lỗi và sửa lỗi, không đồng tình với việc không nhận
lỗi và sửa lỗi.
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi trong các tình huống thực tế.
- Rèn tính trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Máy tính, ti vi, Phiếu thảo luận nhóm.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Hoa tàn,
hoa nở, hoa rung rinh trước gió.
- GV nêu cách chơi: - HS nghe
+ Khi quản trò hô: “Mắc lỗi”, người chơi
cụp bàn tay lại, giống hình bông hoa tàn cánh.
+ Khi quản trò hô: “Nhận lỗi”, người chơi
xòe bàn tay ra, giống hình bông hoa xòe cánh
nở.
+ Khi quản trò hô: “Sửa lỗi”, người chơi
rung rung bàn tay, giống hình bông hoa rung
rinh trước gió.
- Luật chơi: Người chơi nào làm động tác - HS nghe, nắm rõ luật chơi
tay không đúng quy định đưa ra, sẽ bị xử - HS tham gia chơi
phạt. Hình phạt có thể là hát múa, mô tả động
tác cơ thể theo yêu cầu, để tạo không khí vui
tươi cho lớp học. Hình phạt được thống nhất
trước với toàn lớp.
- GV nhận xét, đánh giá việc tham gia trò
chơi của HS, khen những HS có những phản
ứng nhanh, chính xác.
- GV giới thiệu bài học. - HS lắng nghe
2. Khám phá
Hoạt động 1: Đọc thơ và trả lời câu hỏi
- GV cho HS đọc bài thơ “Bạn Cáo” - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, đọc bài - HS thảo luận nhóm đôi, trả
thơ và thực hiện 2 yêu cầu sau: lời các câu hỏi theo yêu cầu
* Nhiệm vụ 1: Đọc bài thơ “Bạn Cáo” và trả của GV
lời các câu hỏi sau:
+ Chuyện gì xảy ra khi bạn Cáo và bạn Thỏ
đang đọc truyện?
+ Bạn Cáo đã làm gì sau khi làm rách quyển
truyện?
+ Em có đồng tình với việc làm của bạn Cáo
không? Vì sao?
* Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện
của bạn theo các tiêu chí sau:
+ Đọc bài: to, rõ ràng.
+ Trả lời: rõ ràng, hợp lí.
+ Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm
túc.
- GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ khi
cần thiết.
- GV đại diện các nhóm HS trả lời, mời lớp - 1-2 HS 1 câu hỏi, HS khác
nhận xét nhận xét, bổ sung
- GV đặt thêm một số câu hỏi mở rộng để - 1-2 HS 1 câu hỏi, HS khác
khai thác kĩ vấn đề của bài học: nhận xét, bổ sung
+ Trong câu chuyện trên, em thích bạn nào,
không thích bạn nào? Vì sao?
+ Theo em, bạn Thỏ sẽ cảm thấy như thế nào
sau khi bị bạn Cáo đổ lỗi cho mình?
+ Nếu em là người chứng kiến sự việc đó, em
sẽ nói hoặc làm gì khi ấy? Vì sao?
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện trên?
(Hoặc: Khi mắc lỗi, chúng ta nên làm gì? Vì
sao?)
- GV kết luận: Bạn Cáo mắc lỗi mà không - HS lắng nghe
dám nhận lỗi, còn đổ lỗi cho bạn Thỏ, việc
làm đó là không tốt. Chúng ta không đồng
tình với việc làm đó. Ai cũng có thể mắc lỗi
nhưng quan trọng là phải biết nhận lỗi và
sửa lỗi. Chúng ta ủng hộ, tha thứ cho những
người biết nhận lỗi, sửa lỗi và không đồng tình, ủng hộ những người mắc lỗi nhưng
không biết nhận lỗi, sửa lỗi. - HS lắng nghe
- GV đánh giá hoạt động 1, chuyển sang
hoạt động tiếp theo
Hoạt động 2: Tìm hiểu lời nói, việc làm
thể hiện việc nhận lỗi và sửa lỗi
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, thực hiện 2 - HS hoạt động nhóm 4, thực
nhiệm vụ sau: hiện các nhiệm vụ theo sự
hướng dẫn của GV.
-Ví dụ:
*Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi: Câu 1:
+ Nếu em là bạn Cáo trong tình huống trên, + Phương án 1: Cáo nói lời
em sẽ làm gì? xin lỗi Sóc (Mình xin lỗi vì đã
+ Bạn Cáo nên nhận lỗi, sửa lỗi như thế nào? làm rách cuốn sách của cậu!)
*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự hoạt + Phương án 2: Cáo thể hiện
động của bạn theo tiêu chí sau: mong muốn được đền bù thiệt
+ Trình bày: Nói to, rõ ràng. hại do lỗi lầm mình đã gây ra
+ Nội dung: đầy đủ, hợp lí (Mình có thể đền cho cậu một
+ Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, cuốn sách khác được không?)
nghiêm túc. + Phương án 3: Cáo bày tỏ
- GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ khi mong muốn được Sóc tha lỗi
cần thiết. (Cậu có thể tha lỗi cho mình
được không?)
+ Phương án 4: Cáo nói lời
hứa sẽ không tái phạm lại lỗi
lầm nữa (Mình hứa lần sau sẽ
cẩn thận hơn khi đọc để
không làm rách sách)
- Câu 2: Bạn Cáo nên nhận lỗi
và sửa lỗi một cách chân
thành. Cách nói lời xin lỗi
chân thành:
+ Đứng ngay ngắn, mắt nhìn
thẳng vào người nghe.
+ Nói lời xin lỗi một cách rõ
ràng, từ tốn.
+ Không nên nói lời xin lỗi
mà mặt lại quay đi nơi khác. + Không nên vừa nói xin lỗi
vừa làm việc khác, hoặc vừa
nói xin lỗi vừa chạy bỏ đi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả - 1-2 nhóm/ 1 câu hỏi, nhóm
thảo luận nhóm. khác nhận xét
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - HS khác nhận xét, bổ sung
- GV tổng kết và kết luận:
+ Kết luận: Khi mình mắc lỗi, mình nên thể
hiện việc nhận lỗi và sửa lỗi một cách chân - HS lắng nghe
thành qua những việc làm cụ thể dưới đây:
Nói lời xin lỗi chân thành, Sẵn sàng đền bù
thiệt hại do lỗi lầm mình đã gây ra, Thể hiện
mong muốn được người bị hại tha lỗi, Nói lời
hứa và rút kinh nghiệm sẽ không phạm lại lỗi
đã mắc phải.
+Lời xin lỗi chân thành dễ dàng được chấp
nhận, còn lời xin lỗi không chân thành sẽ khó
lòng được người khác chấp nhận.
- GV đánh giá hoạt động 2, chuyển sang
hoạt động tiếp theo.
- HS lắng nghe
Hoạt động 3: Trao đổi vì sao cần nhận lỗi - HS thảo luận nhóm 2 theo
và sửa lỗi sự hướng dẫn của GV:
GV cho HS thảo luận nhóm 2, thực hiện các - Câu 1:
nhiệm vụ sau: + Lợi ích 1: Được bạn bè tin
*Nhiệm vụ 1: Trả lời các câu hỏi sau: yêu, quý mến.
+ Việc bạn Cáo nhận lỗi và sửa lỗi có thể + Lợi ích 2: Dễ được bạn tha
mang đến điều gì? lỗi hơn
+ Theo em, bạn Cáo sẽ cảm thấy như thế nào + Lợi ích 3: Được mọi người
sau khi nhận lỗi và sửa lỗi? khen ngợi, ủng hộ.
*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện - Câu 2: Bạn Cáo sẽ cảm thấy
của bạn theo các tiêu chí sau: thoải mái hơn, không còn áy
+ Trả lời: rõ ràng, hợp lí náy, ăn năn, hối hận vì việc
+ Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm làm không đúng của mình.
túc Bạn Cáo cũng sẽ vui hơn vì có
- GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ khi được sự tha thứ, ngợi khen,
cần thiết. ủng hộ từ mọi người xung
quanh. - Đại diện các nhóm chia sẻ ý
kiến
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời. - Nhóm khác lắng nghe, bổ
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. sung, góp ý
- GV kết luận: Mắc lỗi mà biết nhận lỗi và - HS lắng nghe
sửa lỗi là biểu hiện của người có phẩm chất,
đức tính tốt. Ai cũng có thể mắc lỗi và việc
mắc lỗi, nhận lỗi và sửa lỗi cho thấy đó là một
người thật thà, trung thực, dũng cảm, có trách
nhiệm với việc làm của mình. Người đó xứng
đáng nhận được tin yêu, tha thứ và ủng hộ.
Bạn nào mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi
cũng cho thấy đó là một người bạn tốt, nên
kết thân, chơi cùng.
- GV đánh giá, chuyển sang hoạt động tiếp - HS lắng nghe
theo.
3. Củng cố - dặn dò
GV cho HS chia sẻ về những lần các em - 3 HS nêu
mắc lỗi và sửa lỗi.
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
------------------------------------------------------
TOÁN
BÀI 29: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài học này, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa
vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số
tình huống gán với thực tế.
- Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong
học tập và cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận
toán học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở bài tập toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động:
- GV cho HS hát tập thể bài Em tập - HS hát và vận động theo lời và
làm toán nhạc bài hát Em tập làm toán
- GV cho học sinh chơi trò chơi “Đố - HS tham gia trò chơi để ôn tập
bạn” để ôn lại các phép cộng trong lại các kiến thức đã học.
phạm vi 20 (cộng vượt qua 10), GV bắt
đầu trò chơi với phép tính 7 + 5 = ?
- GV nhận xét.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. Cho - HS lắng nghe yêu cầu của GV,
HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm thảo luận theo nhóm 2 và trả lời
2 và trả lời câu hỏi: câu hỏi:
(?) Bạn học sinh đang làm gì? (*) Bạn học sinh đang thực hiện
phép cộng/ Bạn học sinh đang
thực hiện phép cộng bằng cách sử
dụng các khối lập phương.
(?) Vậy phép tính cộng mà bạn học
sinh đang thực hiện là phép tính nào? (*) 37 + 25
- GV nêu vấn đề: Vậy chúng ta làm thế
nào để tìm đuợc kết quả phép tính 37 +
25? Cô và các con sẽ cùng nhau thực
hiện qua bài học ngày hôm nay nhé!
- GV yêu cầu học sinh chuẩn bị các - HS lắng nghe và chuẩn bị đồ
khối lập phương trong bộ đồ dùng học dùng (khối lập phương) để thực
tập. hành phép cộng.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
- GV huớng dẫn cách tìm kết quả phép - HS lắng nghe GV thực hiện phép
cộng 37 + 25 bằng cách sử dụng các cộng bằng cách sử dụng khối lập
khối lập phương như sau: phương sau đó tự thực hành theo
- Lấy 37 khối lập phương, gài thành cá nhân và theo nhóm 2.
từng thanh chục để có 3 thanh ở cột
chục, 7 khối lập phương rời ở cột đơn
vị.
- Lấy tiếp 25 khối lập phương, gài
thành từng thanh chục để có 2 thanh ở
cột chục, 5 khối lập phương rời ở cột
đơn vị. - Thực hiện việc gộp các khối lập
phương rời lại với nhau, 7 thêm 5 bằng
12, gài 10 khối lập phương rời lại với
nhau được 1 thanh chục và 2 khối lập
phương rời.
- Gộp các thanh chục với nhau, 3 thêm
2 bằng 5, có thêm 1 thanh chục nữa là
6. Vậy 37 + 25 = 62.
- Sau khi GV thực hiện và hướng dẫn - HS thực hiện tại nhóm sau đó
HS sử dụng khối lập phương để tìm lên trình bày lại các làm cho cả
được kết quả phép tính. GV cho HS lớp theo dõi.
thực hiện phép tính theo nhóm 2, sau
đó gọi một số nhóm lên trình bày lại
cách làm.
- GV gọi HS nhận xét cách làm. - HS nhận xét cách thực hiện phép
tính của các bạn.
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính theo - HS lắng nghe và thực hiện đặt
cột dọc, hướng dẫn kỹ thuật nhớ (Hàng tính cột dọc ra bảng con
chục và hàng đơn vị thẳng hàng nhau,
thực hiện phép tính từ trái qua phải, kẻ
phép tính.)
C. Hoạt động thực hành - luyện tập
Bài 1
- GV cho học sinh thực hiện thêm các - HS thực hiện các phép tính vào
phép tính khác để luyện tập. VD: 35 + bảng con.
28; 66 + 27; 22 + 39
- GV kiểm tra nhận xét.
Bài 2
- GV cho HS đọc YC bài. - 1 HS đọc YC bài.
- YC HS làm bài. - HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài. - HS chữa bài.
(?) Nêu cách thực hiện phép tính phép - HS nêu cách thực hiện phép tính
tính? từ phải sang trái. Tính từ hàng đơn
vị đến hàng chục.
- GV nhận xét bài làm. - HS nhận xét.
Bài 4
- GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên - Cả lớp làm bài, 4 HS làm bảng
bảng thực hiện. làm. - Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm - HS nhận xét và đổi chéo vở
tra bài của bạn. kiểm tra bài của bạn.
(?) Nêu cách đặt tính và thực hiện tính - HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng
của một phép tính trong bài 2? hàng và tính từ hàng đơn vị sang
- GV nhận xét và chốt lại cách đặt tính hàng chục.
và thực hiện phép tính.
- Gọi HS đọc bài 4. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm 4 và làm bài vào - Đại diện các nhóm trình bày bài
bảng phụ. làm của nhóm mình.
- GV đánh giá HS làm bài. Bài giải
Trang trại có tất cả số con dê là:
28 + 14 = 42 (con dê)
Đáp số : 42 con dê.
- HS nhận xét bài của bạn.
D. Củng cố - dặn dò
(?) Qua các bài tập, chúng ta được - HS trả lời: mở rộng thêm về
củng cố và mở rộng kiến thức gì? cách thực hiện phép cộng (có nhớ)
- GV nêu lại kiến thức tiết học. trong phạm vi 100.
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 02 tháng 11 năm 2021
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân (47 chữ).
Củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT chính tả điền chữ g / gh; s / x; vần ươn / ương.
- Biết viết chữ cái I hoa cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy định.
- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của các thành ngữ, khổ thơ, bài thơ trong các
bài tập chính tả.
- Yêu quý cái đẹp trong văn, thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu. Phần mềm hướng dẫn viết chữ I. Mẫu chữ cái I
viết hoa .
- HS: SGK, vở Luyện viết 2, tập một.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Nghe - viết
2.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài thơ Các nhà toán - HS đọc thầm theo.
học của mùa xuân.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu - 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp
cầu cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung - HS quan sát, lắng nghe.
và hình thức của bài thơ:
+ Về nội dung: Bài thơ nói về các tín
hiệu của mùa xuân.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng,
mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi
dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ
lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết 2.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi
dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3
lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 3 - 5 bài, chiếu bài của HS
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết,
cách trình bày.
3. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù
hợp với ô trống (BT 2, 3)
- GV mời 3 HS đọc YC của BT 2, 3
trước lớp. - 3 HS đọc YC của BT 2, 3 trước lớp.
- GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết
g và gh. GV chốt: gh đứng trước i, e, - 1 HS nhắc lại quy tắc viết g và gh.
ê; g đứng trước các âm còn lại. - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành
BT 2, 3a, 3b; yêu cầu các HS còn lại - 3 HS lên bảng hoàn thành BT 2, 3a,
làm bài vào vở. 3b. Các HS còn lại làm bài vào vở.
+ BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô
trống: g hay gh?
▪ Lên thác xuống ghềnh
▪Gạo trắng nước trong
▪ Ghi lòng tạc dạ
+ BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp
với ô trống:
a) Chữ s hay x?
Ai thổi sáo gọi trâu đâu đó
Chiều in nghiên trên mảng núi xa.
Con trâu trắng dẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe sáo trở về.
NGÔ VĂN PHÚ
b) Vần ươn hay ương?
Mảnh vườn bà xanh thế
Nắng trổ như hoa cau
Gió đưa thoảng hương vào
Cả một vùng cúc nở.
- GV mời một số HS nhận xét. NGUYỄN THANH KIM
- GV nhận xét, chữa bài: - Một số HS nhận xét.
4. HĐ 3: Tập viết chữ I - HS lắng nghe, sửa bài vào vở.
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa I
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét mẫu chữ I cỡ vừa cao 5 li, rộng 2 - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan
li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 1 li. sát và nhận xét mẫu chữ I.
+ Nét 1 (cong trái và lượn ngang): từ
điểm đặc bút trên đường kẻ ngang 5
cạnh bên phải đường kẻ dọc 3, viết
nét cong trái, kéo dài thêm đến giao
điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ
dọc 4.
+ Nét 2 (móc ngược trái và lượn vào
trong): từ điểm kết thúc nét 1, kéo
thẳng xuống đến đường kẻ ngang 2
rồi viết nét cong trái. Điểm kết thúc là giao điểm giữa đường kẻ dọc 3 và
đường kẻ ngang 2.
- GV viết các chữ I lên bảng, vừa viết - HS quan sát, lắng nghe.
vừa nhắc lại cách viết.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Im - HS lắng nghe.
lặng lắng nghe cô dặn dò.
- GV hướng dẫn HS về nhà hoàn - HS về nhà luyện viết cụm từ ứng
thành. dụng.
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết các chữ I cỡ vừa và cỡ nhỏ
- GV yêu cầu HS viết các chữ I cỡ vào vở.
vừa và cỡ nhỏ vào vở.
- GV kiểm tra trình chiếu 2 bài lên - HS nhận xét.
màn hình.
5. Củng cố:
- Nêu lại nội dung bài. - HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: ƯƠM MẦM
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các tên riêng và từ ngữ: Ha-ri Pót-tơ,
ươm mầm, nài nỉ, lên sởi, khổng lồ, tài năng, Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
giữa các cụm từ.
- Hiểu được nghĩa của các từ mới và khó hiểu, Hiểu nội dung câu chuyện: Tài
năng nhà văn Rô-linh đã được ươm mầm từ những câu chuyện mà bà và em gái
tự nghĩ ra kể cho cháu nghe suốt thời thơ ấu.
- Biết cố gắng học tập, rèn luyện bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi.
- HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
Uơm mầm sẽ giúp các em có hiểu biết
về nhà văn Rô-linh, tài năng của bà và hiểu được tài năng ấy đã được ươm
mầm và phát triển như thế nào.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV gọi 1 em đọc mẫu bài Uơm - 1 em đọc mẫu, cả lớp đọc thầm theo.
mầm.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc + 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của
nối tiếp nhau 4 đoạn của bài. GV phát bài.
hiện và sửa lỗi phát ấm, uốn nắn tư
thế đọc của HS.
+ Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 4.
theo nhóm 4.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. + 1 HS đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc
thầm theo.
5. Củng cố:
- Nêu đọc lại bài. - HS đọc bài.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------
TOÁN
BÀI 29: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài học này, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa
vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số
tình huống gán với thực tế.
- Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong
học tập và cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận
toán học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở bài tập toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động :
- GV gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi - 3 HS lên đặt tính rồi tính.
tính:
a) 27 + 15
b) 43 + 28
c) 12 + 39
- GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách - 1-2 HS trả lời miệng.
tính phép cộng (có nhớ) trong phạm vi
100.
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe.
C. Hoạt động thực hành - luyện tập
Bài 3
- GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra
lỗi sai trong từng phép tính. lỗi sai.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm trả lời:
+ Phép tính 29 + 47 = 66 (sai kết
quả vì cộng không nhớ ở hàng
chục. Kết quả đúng là 76)
+ Phép tính 37 + 54 = 81(sai kết
quả vì cộng không nhớ ở hàng
chục. Kết quả đúng là 91)
+ Phép tính 42 + 36 = 88(sai kết
quả vì đây là phép cộng không nhớ.
Kết quả đúng là 78)
- Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.
- Gv nhận xét và chốt kiến thức về
phép cộng không nhớ và có nhớ. - HS lắng nghe.
Bài tập: Tính
29 + 17 = 36 + 18 =
57 + 35 = 48 + 24 =
- GV cho HS đọc YC bài. - 1 HS đọc YC bài.
- YC HS làm bài. - HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài. - HS chữa bài.
(?) Nêu cách thực hiện phép tính phép - HS nêu cách thực hiện phép tính
tính? từ phải sang trái. Tính từ hàng đơn
- GV nhận xét bài làm. vị đến hàng chục. - GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực - HS nhận xét.
hiện phép tính.
D. Hoạt động vận dụng:
Bài tập:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi.
nêu đề toán và tìm cách giải bài toán
hoặc đố bạn giải bài toán vừa nêu.
- Đại diện nhóm trình bày trước
lớp.
E. Củng cố - dặn dò
(?) Qua bài học chúng ta được củng cố - HS trả lời: Củng cố cách thực
kiến thức gì? hiện phép cộng (có nhớ) trong
- GV nêu lại nội dung bài học. phạm vi 100.
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 03 tháng 11 năm 2021
TOÁN
BÀI 30: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
(tiếp theo -Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài học này, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 dựa
vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một
số tình huống gắn với thực tế.
- Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống, hình
thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và
công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học.
- Chăm chỉ có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, ti vi.
- Học sinh: SGK, vở BT Toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động :
- Chia lớp làm 2 đội chơi.
- Thi đua giữa các đội chơi. - GV tổ chức HS tham gia trò chơi “Đưa - Nhận xét.
tàu về bến” liên quan đến các phép tính
dưới đây:
a) 27 + 15
b) 43 + 28
c) 47 + 25
d) 7 + 5
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
mới.
- Giới thiệu phép cộng 47 + 5.
- GV trình chiếu tình huống cho HS quan - Nêu lời bài toán bằng nhiều cách
sát và nêu lời bài toán. khác nhau.
Bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que
tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính?
- Cho HS thao tác trên que tính để tìm kết - HS thực hiện và nêu cách tính.
quả.
- GV yêu cầu HS nêu nhiều cách tính.
- GV chốt: 7 que tính với 5 que tính được
1 chục que tính và 2 que tính. 4 chục que
tính thêm 1 chục là 5 chục và 2 que tính
rời ta được 52 que tính.
- GV hướng dẫn cách đặt tính và tính theo
cột dọc: - HS đặt tính vào bảng con.
- Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con - Viết số 47 ở hàng trên, số 5 ở
- HS nêu cách đặt tính. hàng dưới sao cho chữ số 5 thẳng
với chữ số 7. Viết dấu trừ ở giữa
47
+ hai số. Kẻ đường kẻ ngang thay
5
cho dấu bằng.
* 7 cộng với 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1.
(vừa nói vừa chiếu slide)
* 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
* Vậy 47 + 5 = 52 - Nêu lại cách tính.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính. - HS thực hiện.
- GV lấy thêm 1 ví dụ nữa (58 + 6) yêu
cầu HS đặt tính và tính vào bảng con. 1 HS lên bảng thức hiện và sau đó nhắc lại
cách đặt tính và tính.
- GV chốt lại kiến thức
C. Hoạt động thực hành - luyện tập
Bài 1
- GV cho HS đọc YC bài. - 1 HS đọc YC bài.
- YC HS làm bài vào vở BTT - HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài. - HS chữa bài.
(?) 2 hs nêu cách thực hiện phép tính? - HS nêu cách thực hiện phép tính
từ phải sang trái. Tính từ hàng đơn
vị đến hàng chục.
- GV nhận xét bài làm. - HS nhận xét.
- GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực - HS lắng nghe.
hiện phép tính.
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
- GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở BTT - Cả lớp làm bài,
- 4 HS lên bảng thực hiện. - 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm - HS nhận xét và đổi chéo vở
tra bài của bạn. kiểm tra bài của bạn.
- Gọi 1 - 2 HS nêu cách đặt tính và tính. - HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng
hàng và tính từ hàng đơn vị sang
hàng chục.
- GV nhận xét và chốt cách thực hiện - HS lắng nghe.
tính.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4
- GV yêu cầu HS nêu đề bài và tìm hiểu kĩ - HS nêu đề toán, 2 bạn nói cho
đề toán. nhau nghe bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở
Bài giải:
- Chiếu bài và chữa bài của HS. Khôi bật xa được số xăng-ti-mét là:
- Nhận xét bài làm của HS. 87 + 5 = 92 (cm)
Đáp số: 92cm.
- HS nhận xét bài của bạn
E. Củng cố - dặn dò
- 1 -2 HS nêu. - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
thực hiện tính của phép tính 47 - 5 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: ƯƠM MẦM
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Luyện tập nói lời khen và đáp lại lời khen.
- Luyện tập về đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận đồng chức (các từ ngữ cùng
chức năng, nhiệm vụ trong câu) làm cho câu văn dễ hiểu, dễ đọc.
- Nhận biết được nội dung văn bản và thái độ, tình cảm của người viết (văn bản
nói về ai, về cái gì, thái độ, tình cảm của người viết đối với nhân vật hoặc sự
việc được nêu trong truyện) khơi gợi được mơ ước sáng tạo.
- Biết cố gắng học tập, rèn luyện bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi.
- HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
- GV gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn của - 4 em đọc bài.
bài. - Nhận xét.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, thầm các CH, suy nghĩ, trả lời cá CH
trả lời các CH theo cặp. theo cặp.
- GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình thức
hình thức phỏng vấn. phỏng vấn.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án.
+ Câu 1: Tài năng của Rô-linh được
ươm mầm từ đầu? Chọn ý đúng: - HS: Trả lời: Đáp án b).
a) Từ những câu chuyện Rô-linh
được nghe bà kể.
b) Từ những câu chuyện Rô-linh và
em gái tự nghĩ ra.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_8_nam_hoc.docx