Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 7
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - SINH HOẠT DƯỚI CỜ
CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 -11
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Biết được kế hoạch của nhà trường về phong trào làm sản phẩm tri ân thầy
cô.
- Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và sẵn sàng tham gia phong
trào làm sản phẩm tri ân thầy cô.
2. Năng lực
Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
Năng lực riêng: Hiểu được ý nghĩa của những hoạt động tri ân thầy cô.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ti vi, máy tính.
- HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Chào cờ.
- HS chào cờ trong lớp.
- Bạn Lớp trưởng điều hành chào cờ.
- HS hát Quốc ca, Đội ca.
- HS hát Quốc ca, Đội ca.
Hoạt động 2: GV chủ nhiệm nhận xét
các hoạt động tuần vừa qua và triển khai - HS nhiệt tình tham gia các hoạt
kế hoạch tuần tới. động.
Hoạt động 3: Phát động phong trào
“Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
20 - 11”.
+ Mục đích phong trào: HS thể hiện sự
khéo léo, sáng tạo của bản thân thông - HS lắng nghe và thực hiện.
qua các sản phẩm tự làm để tặng thầy cô
nhân ngày 20/11. Qua đó, HS bày tỏ sự
yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy cô
giáo. + Nội dung phong trào: HS tự sáng tạo - HS tiếp tục thực hiện.
một sản phẩm từ những vật liệu thiên
nhiên như vỏ sò, ốc, đá, lá cây khô,...
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
KỂ CHUYỆN “NHỮNG CÂY SEN ĐÁ”
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể
chuyện).
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
a) Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể
tiếp nối từng đoạn câu chuyện Những cây sen đá, sau đó kể được toàn bộ câu
chuyện.
Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.
Biết nói và đáp lời yêu cầu, đề nghị.
b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể
của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm
xúc; biết tưởng tượng và nói lại một câu nói hoặc ý nghĩ của nhân vật
trong câu chuyện.
- Phẩm chất: Chăm chỉ (ham học hỏi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Cùng bạn kể nối tiếp từng
đoạn của câu chuyện Những cây sen
đá
- GV chiếu YC và gợi ý của BT 1 lên - 1 HS đọc to trước lớp. Cả lớp
bảng, mời 1 HS đọc to trước lớp. đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS làm việc nhóm đôi, tập kể
đôi, tập kể nối tiếp từng đoạn của câu nối tiếp từng đoạn của câu chuyện
chuyện Những cây sen đá. GV hỗ trợ Những cây sen đá.
khi cần thiết.
- GV mời một số HS kể nối tiếp trước - Một số HS kể nối tiếp trước lớp.
lớp. GV hỗ trợ khi cần thiết.
3. HĐ 2: Nhập vai tổ trưởng, nói lời
đề nghị với thầy giáo để thưởng cây
sen đá cho bạn Việt
- GV nêu YC của BT 2. GV yêu cầu - HS lắng nghe GV YC của BT,
HS làm việc cá nhân để hoàn thành BT. hoàn thành BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả
trước lớp. trước lớp. VD: Em thưa thầy, bạn
Việt trong tuần vừa qua đã rất cố
gắng và đạt kết quả học tập cao,
nên em xin thầy thưởng cho bạn
ấy một cây sen đá ạ.
- GV nhận xét. - HS lắng nghe.
4. HĐ 3: Nói và đáp lời yêu cầu, đề
nghị trong các tình huống
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 3. - 1 HS đọc YC của BT 3. Cả lớp
đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp, - HS hoạt động theo cặp, hoàn
một bạn đóng vai người nói lời yêu thành BT.
cầu, đề nghị, một bạn đóng vai người
đáp đẻ hoàn thành BT.
- GV mời một số cặp HS trình bày - Một số cặp HS trình bày trước
trước lớp. lớp. VD:
a) Bạn hỏi mượn em chiếc bút chì
màu
- Cậu có thể tớ mượn bút chì màu
được không?!
- Ừm, cậu lấy đi.
b) Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện
trong giờ học. Em nhắc bạn giữ
trật tự
- Cậu giữ trật tự để cho cả lớp
học bài nhé!
- Ừ, xin lỗi cậu. - GV và cả lớp nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS nêu.
điều gì?
- Về nhà, em hãy kể lại câu chuyện cho - HS về nhà thực hiện.
người thân nghe.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 2: VIẾT VỀ THẦY CÔ GIÁO
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Biết tìm hiểu thông tin về bản thân.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ:
+ Kể về thầy cô giáo.
+ Viết 4 - 5 câu về thầy cô giáo.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay các - HS lắng nghe.
em sẽ kể về thầy cô giáo và viết đoạn
văn kể về thầy cô giáo.
2. HĐ 1: Kể về thầy cô giáo
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp.
trước lớp. Cả lớp lắng nghe.
- GV YC HS thảo luận theo nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm đôi, hoàn
hoàn thành BT 1. thành BT.
- GV mời một số HS trình bày kết - Một số HS trình bày kết quả trước
quả trước lớp: kể về thầy cô giáo của lớp. Cả lớp lắng nghe.
em. - Cả lớp và GV nhận xét.
- GV và cả lớp nhận xét.
3. HĐ 2: Viết đoạn văn về những
điều vừa kể, đặt tên cho đoạn văn - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp.
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2
trước lớp. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả
của BT 1, viết lại thành đoạn văn 4 –
5 câu về những điều em kể và đặt tên
cho đoạn văn. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành
- GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn BT.
thành BT. - Một số HS viết lại bài làm lên bảng.
- GV mời một số HS viết lại bài làm Cả lớp và GV nhận xét.
lên bảng. GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: - HS nêu.
- Bài học hôm nay, em biết thêm
được điều gì? - HS về nhà thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 25: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học, HS:
- Luyện tập: suy nghĩ tìm tòi lời giải và trình bày bài giải Bài toán có lời văn
liên quan đến Bài toán về nhiều hơn và Bài toán về ít hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tể.
Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực
- Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát triển năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động :
- HS chia sẻ các tình huống gắn với - HS nêu bài toán đố bạn nêu được
thực tế cuộc sống hằng ngày có liên phép tính tìm kết quả trả lời cho câu
quan đến bài toán về nhiều hơn, Bài hỏi của bài toán bạn đưa ra.
toán về ít hơn.
- HS nhận xét
- GV nhận xét. Dẫn vào bài mới - HS nêu lại tên bài. Trong hai tiết học trước các con đã
được học bài toán về nhiều hơn và bài
toán về ít hơn. Tiết học hôm nay, cô
và các con sẽ học tiết Luyện tập để
nắm vững cách làm các bài toán thuộc
hai dạng toán này.
B. Thực hành - luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS nêu BT1. - 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- HS nói cho nhau nghe trong nhóm
- HS trong nhóm đôi nói cho bạn đôi.
nghe. + BT cho biết
+ Bài toán cho biết gì? + BT hỏi :
+ Bài toán hỏi gì? - HS đọc tóm tắt (2 HS)
- GV nêu tóm tắt bài toán. - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi lựa phép tính thích hợp cho các ô các ô
chọn phép tính để tìm câu trả lời cho đặt trong phần phép tính giải và đáp
bài toán. số.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Mời HS trình bày bài giải (Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào
- GV cho HS giao lưu thắc mắc gì không?)
HSNX:
+ Vì Tú có nhiều hơn Phương 3 con
+ Để biết Tú có mấy con thú nhồi thú nhồi bông nên con làm phép
bông con lại làm phép cộng? cộng.
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào + Bài toán thuộc dạng toán nhiều
chúng ta đã học? hơn.
- Gọi HSNX - HS nhắc lại
- GV nhận xét nêu kết luận: Bài toán - 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
về nhiều hơn. Tìm số lớn = Số bé + - HS nói cho nhau nghe trong nhóm
phần hơn đôi.
Bài 2 + BT cho biết
- Yêu cầu HS đọc bài toán + BT hỏi :
- HS trong nhóm đôi nói cho bạn - HS đọc tóm tắt ( 2 HS)
nghe. - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và
+ Bài toán cho biết gì? phép tính thích hợp cho các ô các ô
+ Bài toán hỏi gì? đặt trong phần phép tính giải và đáp
- GV nêu tóm tắt bài toán. số.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
(Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi lựa thắc mắc gì không?)
chọn phép tính để tìm câu trả lời cho HS hỏi bạn: Vì sao tìm số bông hoa bài toán. Thủy cắt được bạn lại làm phép trừ?
HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít
- Mời HS trình bày bài giải hơn.
- GV cho HS giao lưu: Hỏi nhau về - HS nhắc lại
cách làm bài giải.
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào
chúng mình vừa được học? - HS nêu miệng.
- Gọi HSNX
- GV nhận xét nêu kết luận: Bài toán - 3 HS nhắc lại các bước thực hiện.
về ít hơn. Tìm số bé = Số lớn - phần
ít hơn.
+ Bài toán được thực hiện bài giải
theo mấy bước? Đó là những bước
nào? - HS quan sát
- GV chốt các bước trình bày bài giải: - HS đọc đề bài
Bước 1: Viết Bài giải
Bước 2: Viết câu lời giải ( Dựa vào - HS thực hiện theo yêu cầu
câu hỏi) - 2 HS nêu lại
Bước 3: Viết phép tính
Bước 4: Viết Đáp số. - HS suy nghĩ làm vở
Bài 3
- GV chiếu bài toán.
- Cô mời một bạn đọc to cho cô đề
bài. - HS đọc
- Con hãy nói cho bạn cùng bàn của + Vì Tuấn có nhiều hơn Minh 10 bưu
mình nghe xem ảnh nên con lấy 20 + 10
- Bài toán cho biết gì? - HS nhận xét
- Bài toán hỏi gì? - HS quan sát
+ Con hãy nhắc lại cách trình bày bài - HS đọc
giải. - HS nhận xét
- GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định - HS giơ tay nếu đúng.
phép tính phù hợp và giải bài toán vào
trong vở của mình. GV y/c HS làm - HS đổi vở kiểm tra bài làm của
vở. bạn.
* CHỮA BÀI:
- GV chiếu bài làm của HS1 - HS sửa nếu sai.
- Y/c HS đọc bài làm của mình. + Bài toán thuộc dạng toán nhiều
? Vì sao con lại lấy 24 + 10. hơn.
- Gọi HS nhận xét
- GV chiếu bài HS 2 - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Y/c HS đọc bài làm
- Gọi HS nhận xét
- Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ - HS quan sát
tay cô xem. - HS đọc đề
- 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm
tra bạn giúp cô. - HS thực hiện yêu cầu
- Có bạn nào làm sai không? - HS làm phiếu BT cá nhân
? Bài toán này thuộc dạng toán nào
chúng mình đã được học? - HS quan sát
Bài 4/49 - HS đọc bài làm
- Trình chiếu bài toán - HS nhận xét
- GV mời 1 bạn đọc cho cô đề bài.
- Hãy nói cho bạn bên cùng bàn nghe - HS giơ tay nếu đúng.
bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Các con hãy suy nghĩ và làm bài tập - HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít
này vào phiếu bài tập của mình. hơn.
- GV chiếu 2 phiếu bài của HS.
- Y/C HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HSNX
- GV nhận xét
- Ai có bài làm giống bạn giơ tay cô
xem.
- Bạn nào sai bài này?
- Cô đố bạn nào biết: Bài toán này - HS trả lời
thuộc dạng toán nào đã học?
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung
bài
+ Hôm nay chúng mình học bài gì
nhỉ?
+ Bài học hôm nay, em biết thêm
được điều gì?
------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021
TIẾNG VIỆT
GÓC SÁNG TẠO: THẦY CÔ CỦA EM
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Làm được một sản phẩm có tính sáng tạo để tự giới
thiệu.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ: Tạo lập văn bản đa phương thức: HS viết được lời
chúc mừng và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo đã dạy em trên tấm thiệp tự
làm hoặc tranh tự vẽ thầy cô giáo. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ
pháp.
+ Năng lực văn học: Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn ngữ để viết lời chúc
mừng; biết tạo lập một văn bản đa phương thức (tấm thiệp tự làm, tranh tự
vẽ) chân thật, hồn nhiên.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học: Tiết học hôm - HS lắng nghe.
nay chúng ta sẽ cùng sáng tạo ra những
sản phẩm để tặng các thầy cô giáo.
2. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài
học - 2 HS đọc nội dung BT.
- GV mời 2 HS đọc nội dung BT. - HS lắng nghe GV hướng dẫn,
- GV hướng dẫn HS nắm bắt nội dung nắm bắt nội dung BT.
BT:
+ BT 1: Nhân ngày Nhà giáo Việt
Nam, viết lời chúc mừng và bày tỏ
lòng biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ em.
Trình bày đoạn văn trên tranh tự vẽ
hoặc thiệp tự làm.
+ BT 2: Sau khi hoàn thành BT 1, cả
lớp tiến hành giới thiệu trước lớp sản
phẩm của mình và bình chọn sản phẩm
được yêu thích nhất, tặng thầy cô sản
phẩm của em.
3. HĐ 2: Làm bài
- GV yêu cầu HS viết lời chúc mừng và - HS viết lời chúc mừng và bày tỏ
bảy tỏ lòng biết ơn với thầy cô giáo lòng biết ơn thầy cô giáo. Sau đó
trước khi làm thiệp hoặc tranh vẽ. Sau làm tấm thiệp hoặc tranh vẽ.
đó bày lên bàn những gì đã chuẩn bị: giấy, bút màu, kéo, hồ dán, v.v... để
làm thiệp hoặc tranh vẽ để hoàn thành
tấm thiệp hoặc tranh.
- GV đến từng bàn, hướng dẫn và giúp - HS nghe GV hướng dẫn, hoàn
đỡ HS. thành BT.
4. HĐ 4: Giới thiệu, bình chọn sản
phẩm yêu thích, tặng thầy cô sản
phẩm đã hoàn thành
- GV YC các tổ lựa chọn sản phẩm có - Các tổ lựa chọn sản phẩm để thi
nội dung hay và hình ảnh đẹp để thi đua trước lớp.
đua trước lớp.
- GV mời các tổ lên giới thiệu sản - Các tổ giới thiệu sản phẩm của
phẩm của tổ mình. Sau đó GV cho cả tổ mình. Cả lớp bình chọn sản
lớp bình chọn sản phẩm được yêu thích phẩm được yêu thích nhất.
nhất.
- GV nhận xét, khen ngợi HS, khuyến - HS lắng nghe.
khích HS tặng sản phẩm đã hoàn thiện
cho thầy cô giáo mà em yêu quý.
4. Củng cố, dặn dò: - HS nêu.
- Nêu lại nội dung bài. - HS về nhà thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự
học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng
theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc
thầm nhanh hơn lớp 1.
+ Năng lực văn học:
▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪ Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, đối xử với các bạn
hàng ngày.
2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh, nêu nội dung
phần Chia sẻ, nêu nội dung các bức tranh.
tranh, cho biết các bạn nhỏ đang làm
gì, vẻ mặt của các bạn như thế nào.
- GV chốt: Các bạn nhỏ trong tranh - HS lắng nghe.
cùng nhau đi học, đọc sách, ngồi
trong lớp học bài và vẻ mặt của các
bạn rất vui vẻ.
- GV dẫn vào chủ điểm Vui đến - HS lắng nghe.
trường.
BÀI ĐỌC 1: BÀI HÁT TỚI
TRƯỜNG
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bài - HS lắng nghe.
hát tới trường hôm nay chúng ta học
sẽ cho cổ vũ tinh thần học tập và yêu
thương bạn bè của các em.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Bài hát tới trường. - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc + 5 HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của
nối tiếp nhau 5 đoạn của bài. GV phát bài.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư
thế đọc của HS.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp
đọc thầm theo.
4. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và
nhiều hơn, ít hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực:
-Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ,
trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán
học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Laptop, bảng nhóm, giáo án điện tử, phấn màu, phiếu bài tập, bút ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động :
- GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi - HS làm việc cặp đôi thực hiện hoạt
thực hiện hoạt động “Lời mời chơi”, động “Lời mời chơi”, mời bạn nói về
mời bạn nói về cách giải những bài cách giải những bài toán đã học.
toán đã học. VD : - Các bước trình bày bài toán giải:
+ Bạn hãy nêu các bước trình bày bài B 1: Viết Bài giải
toán giải nhé? B 2: Viết câu lời giải( Dựa vào câu
hỏi)
B 3: Viết phép tính
B 4: Viết đáp số.
+ Minh có 5 cái kẹo, Nam nhiều hơn - Nam có 7 cái kẹo.
Minh 2 cái kẹo. Đố bạn biết Nam có
bao nhiêu cái kẹo?
-GV mời HS chia sẻ trước lớp. - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe nhận xét bạn.
- GV kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở.
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Bài 1/50:
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm. - GV cho HS xem tranh minh họa
trong SGK và làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo cặp đôi hỏi đáp
phân tích BT. lẫn nhau.
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết Một rạp xiếc thú
có 8 diễn viên thú, người ta vừa
huấn luyện thêm được 5 diễn viên thú
+ Bài toán hỏi gì? nữa.
+ Bài toán hỏi rạp xiếc đó có tất cả
- GV gọi HS nêu tóm tắt bài toán. bao nhiêu diễn viên thú?
- GV nhận xét, tuyên dương. - 2 cặp HS hỏi đáp nêu tóm tắt bài
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi tiếp toán.
để lựa chọn phép tính để tìm câu trả - HS lắng nghe nhận xét bạn.
lời cho bài toán. - HS làm việc theo cặp đôi ghi bài
giải vào PBT.
Bài giải
Rạp xiếc đó có tất cả số diễn viên thú
- Mời HS trình bày bài giải. là:
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào 8 + 5 = 13 (diễn viên)
chúng mình vừa được học? Đáp số: 13 diễn viên thú.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS các nhóm báo cáo .
+ Bài toán thuộc dạng toán nhiều
hơn.
- HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn.
Bài 2/50:
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- GV cho HS xem tranh minh họa
trong SGK và làm việc theo nhóm 4 - HS làm việc theo nhóm 4 hỏi đáp
phân tích bài toán và làm bài giải vào lẫn nhau phân tích bài toán, nhóm
phiếu thảo luận nhóm. trưởng cho các bạn thảo luận, thư ký
+ Bài toán cho biết gì? viết bài giải vào phiếu.
+ Bài toán cho biết để sơn lại các
phòng học, bác thợ sơn đã dùng 9
+ Bài toán hỏi gì? thùng sơn trắng và 8 thùng sơn vàng.
+ Bài toán hỏi bác thợ sơn đã dùng
tất cả bao nhiêu thùng sơn?
Bài giải
Bác thợ sơn đã dùng tất cả số thùng
- GV quan sát, giúp nhóm HS gặp sơn là:
khó khăn. 9 + 8 = 17 (thùng)
- GV gọi đại diện các nhóm nêu tóm Đáp số: 17 thùng sơn
tắt và giải bài toán. - Đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, tuyên dương.
+ Em nào nêu được lời giải khác cho - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn.
bài toán này? + Số thùng sơn bác thợ sơn đã dùng
- GV nhận xét, tuyên dương. tất cả là:
Bài 3/50:
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- GV cho HS xem tranh minh họa
trong SGK/50 và phân tích bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết Buổi sáng siêu thị
bán được 30 thùng táo, buổi chiều
siêu thị bán được nhiều hơn buổi
+ Bài toán hỏi gì? sáng 10 thùng.
+ Bài toán hỏi buổi chiều siêu thị bán
+ Buổi chiều siêu thị bán được bao được bao nhiêu thùng táo?
nhiêu thùng táo em làm phép tính - Phép tính cộng.
nào?
- GV cho HS làm bài vào vở , 1 HS - HS làm bài vào vở , 1 HS làm bảng
làm bảng lớp. lớp.
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó Bài giải
khăn. Buổi chiều siêu thị bán được số thùng
- GV chấm 5 vở chấm và nhận xét. táo là:
30 + 10 = 40 (thùng)
- GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 40 thùng táo.
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào - HS nhận xét bài làm của bạn.
chúng mình vừa được học? + Bài toán thuộc dạng toán nhiều
+ Em nào nêu được lời giải khác cho hơn.
bài toán này?
- GV nhận xét, tuyên dương. + Số thùng táo buổi chiều siêu thị
Bài 4/51: bán được là:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV cho HS xem tranh minh họa - 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
trong SGK và làm việc theo cặp đôi
phân tích bài toán. - HS làm việc theo cặp đôi hỏi đáp
+ Bài toán cho biết gì? lẫn nhau.
+ Bài toán hỏi gì? + Bài toán cho biết mẹ mua cho Phú
12 chiếc bút bi, Phú đã dùng hết 6
- GV gọi HS nêu tóm tắt bài toán. chiếc.
- GV nhận xét, tuyên dương. + Bài toán hỏi Phú còn lại bao nhiêu
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi tiếp chiếc bút bi? để lựa chọn phép tính để tìm câu trả - 2 cặp HS hỏi đáp nêu tóm tắt bài
lời cho bài toán. toán.
- HS lắng nghe nhận xét bạn.
- HS làm việc theo cặp đôi ghi bài
giải vào PBT.
- Mời HS trình bày bài giải. Bài giải
- GV nhận xét, tuyên dương. Phú còn lại số chiếc bút chì là:
12 - 6 = 6 ( chiếc)
Đáp số: 6 chiếc bút chì
- HS các nhóm báo cáo .
- HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn.
E.Củng cố- dặn dò
+ Bài học hôm nay, em biết thêm
được điều gì?
+ Để có thể làm tốt các bài tập trên
em nhắn bạn điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021
TOÁN
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức, kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và
nhiều hơn, ít hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực, phẩm chất
a. Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và
lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp
toán học.
b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình
yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, máy chiếu, SGK, vở, đồ dùng học tập,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động
-Tham gia trò chơi
- Trò chơi : Chuyềnbóng
HS truyền bóng cho bạn, ai nhận - Thực hiện
được bóng sẽ nhắc về một điều đã - Cá nhân
học thêm mà mình nhớ nhất từ đầu
năm đến giờ, chẳng hạn:
+ Cộng (có nhớ) trong phạm vi 20;
+ Trừ (có nhớ) trong phạm vi20;
+ Bài toán về nhiều hơn, bài
toán về ít hơn;
+ Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ,
hiệu,
- Dẫn chuyển vào bài mới: Em ôn
lại những gì đã học
3.Thực hành, luyện tập - HS đọc đè bài.
Bài 1 (trang 52)
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Hs hỏi đáp để nêu kq
- Yêu cầu HS tự làm bài 1: Tìm kết 9 + 4=13 8 + 6=1 7 + 9 =16
quả các phép cộng và trừ nêu 4 + 9=19 6 + 8=14 9 + 7 =16
trongbài. 13 – 9=4 14 – 8=6 16 – 7
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi, yêu =9
cầu: Thảo luận về cách tính nhẩm
13 – 4=9 14 – 6=8 16 – 9
và chia sẻ nhận biết trực quan về
=7
“ Tính chất giao hoán của phép
cộng”. - Thựchiện
- Yêu cầu HS báocáo
Lắng nghe, nhậnxét
- Nhận xét, kết luận: Khi đổi chỗ
-Lắngnghe
các số hạng trong một tổng thì
tổng khôngđổi. -Lấy vídụ:
Lưu ý: Kĩ năng sử dụng “Quan hệ 8 + 6 = 14 thì 14 – 8 = 6
cộng trừ” để thực hiện các
phéptính.
Vídụ:9+4=13thì13–9=4
- Nhậnxét
-Tổ chức HS thảo luận cặpđôi Bài 3 (trang 52) - -Hs đọc đề bài
Bài 3: Làm vở BT
- Hs trả lời
-Gọi hs đọc đềbài
- -Điền số
- Bài yêu cầu gì ?
- - tổng
-Số cần điền ở phần a là thành
- - .hiệu
phần nào ?
- HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra kết quả
-Số cần điền ở phần b là thành
và chia sẻ cách làm
phần nào ?
- Yêu cầu hs thực hiện tính để tìm
tổng (hiệu) tươngứng điền số vào
vở bài tập
Tổ chức cho HS báocáo a.
- Chữa bài, nhậnxét Số 44 53 3 6
hạng
Số 25 5 8 9
hạng
Tổng 69 58 11 15
b,
- Đại diện nhóm lên chỉ và nêu . Số 68 77 15 12
- Nhận xét, đánh giá. bị
trừ
Số 52 6 7 8
trừ
Hiệu 16 71 8 4 4. Vận dụng - 2 hs đọc đề bài
Bài 5 (trang 53)
- hs trả lời
-Gọi HS đọc đềtoán
- hs trả lời
- Bài toán cho biết gì?
Tóm tắt
- Bài toán hỏigì?
Có: 98 bao xi măng
-Hướng dẫn HS nêu đề toán, tóm
tắt,giải Đã chở: 34 bao xi măng
Còn lại : .xi măng
Bài giải :
Số bao xi măng chưa chở là :
98 – 34 = 64 ( bao )
*Chữa bài :Yêu cầu hs nhận xét bài ĐS: 64 bao xi măng
bạn GV khuyến khích hs suy nghĩ
và nói cách của các em.
4. Củng cố - dặn dò -HS nêu ý kiến
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên -HS lắng nghe
em nhắn bạn điều gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ
HS.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự
học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến
VB. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường,
chăm ngoan, sạch đẹp, yêu thương bạn bè. ▪Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm.
+ Năng lực văn học:
▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
▪ Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, đối xử với các bạn
hàng ngày.
2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3. HĐ 2: Đọc hiểu
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc
truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo
nghĩ trả lời theo nhóm đôi. nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình thức
hình thức phỏng vấn. phỏng vấn:
+ Câu 1:
▪ HS 1: Các bạn trong bài thơ
cùng nhau đi đâu?
▪ HS 2: Các bạn trong bài thơ
cùng nhau đi học.
+ Câu 2:
▪ HS 2: Các bạn hỏi nhau những
gì trên đường?
▪ HS 1: Các bạn hỏi nhau trên
đường: Thước kẻ bạn đâu? Cây
bút bạn đâu? Lọ đầy mực viết
chưa? Có đem không? Bài thơ
hay để ở đâu?.
+ Câu 3:
▪ HS 1: Em hiểu hai câu thơ
“Còn bài thơ hay? Ở ngay dưới
mũ” như thế nào? Chọn ý
đúng:
a) Bạn nhỏ chép bài thơ vào
mũ.
b) Bạn nhỏ chép bài thơ, để
dưới mũ. c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. trong đầu.
▪ HS 2: c) Bạn nhỏ thuộc lòng
bài thơ trong đầu.
- HS lắng nghe, nhận xét.
4. HĐ 3: Luyện tập
BT 1: - HS thảo luận nhóm 4, trả lời CH,
- GV nêu nhanh YC của BT 1, gọi viết vào vở đáp án đúng.
HS trả lời, chốt đáp án, YC HS viết
vào vở: Từ in đậm sạch sẽ miêu tả đặc
a) Áo quần sạch sẽ. điểm của áo quần.
Từ in đậm trong xanh miêu tả đặc
b) Bầu trời trong xanh. điểm của bầu trời.
BT 2: - 3 HS đọc CH.
- GV gọi HS đọc CH của BT 2.
- GV hướng dẫn HS: Câu hỏi Là gì? - HS thảo luận nhóm đôi báo cáo
sẽ cho câu trả lời là sự vật, hiện trước lớp.
tượng, con người, định nghĩa, v... Câu
hỏi Làm gì? sẽ cho câu trả lời là hành
động. Chỉ có câu hỏi Thế nào? mới
cho câu trả lời về tính chất, đặc điểm
của sự vật, hiện tượng, cho câu trả lời
là các từ miêu tả. - HS đổi chéo vở đối chiếu đáp án sửa
- GV chốt đáp án: Các từ miêu tả đặc bài vào vở.
điểm ở BT 1 trả lời cho câu hỏi Thế
nào?.
BT 3: - 2 HS lên bảng hoàn thành BT.
- GV mời 2 HS lên bảng, 1 em xếp
các từ ngữ vào nhóm từ chỉ sự vật, 1
em xếp các từ ngữ vào nhóm từ chỉ
đặc điểm. - Các HS còn lại làm BT vào vở.
- GV yêu cầu các HS còn lại làm BT
vào vở. - Một số HS nhận xét bài làm trên
- GV mời một số HS nhận xét bài làm bảng của 2 bạn, nêu đáp án của mình.
trên bảng của 2 bạn, nêu đáp án của
mình. - HS nghe và sửa bài theo GV.
- GV nhận xét, chữa bài:
+ Từ ngữ chỉ sự vật: áo quần, gương
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_7_nam_hoc.docx