Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy

doc44 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Thứ Hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực: - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng. - Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - Mẫu chữ cái E, Ê viết hoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. HĐ 1: Nghe - viết 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô giáo - HS đọc thầm theo. lớp em. - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cầu cả lớp đọc thầm theo. cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS quan sát, lắng nghe. hình thức của 2 khổ 2, 3 bài thơ: + Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài thơ tả cảnh cô giáo giảng bài cho các bạn và sự yêu mến của các bạn dành cho cô giáo. + Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết 2. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra - HS tự chữa lỗi. lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 - 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét - HS quan sát, nhận xét, lắng bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách nghe. trình bày. 3. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (BT 2) - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một. - 1 HS đọc YC của BT. - GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, HS lên bảng làm BT. tập một. - 2 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. a) Chữ ch hay tr? Hôm nay trời nắng chang chang Mèo con đi học chẳng mang thứ gì Chỉ mang một cái bút chì Và mang một mẩu bánh mì con con. Phan Thị Vàng Anh b) Vần iên hay iêng? Chẳng nhìn thấy ve đâu Chỉ râm ran tiếng hát Dàn đồng ca mùa hạ Diễn ra trong lá suốt ngày Mặt đất tràn tiếng nhạc 4. HĐ 3: Tập viết chữ hoa E, Ê Dậy nghe nào, mầm cây. 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa E, Ê Nguyễn Minh Nguyên - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ E, Ê: + Độ cao: 5 li. - HS nghe GV hướng dẫn, quan + Độ rộng: 3,5 li. sát và nhận xét mẫu chữ E, Ê. + Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. + Quy trình viết: Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân cuối nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ 3, lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2. + Đối với chữ Ê: viết như chữ E và thêm dấu mũ trên đầu. - GV viết các chữ E, Ê lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em yêu thầy cô của em. - HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cỡ nhỏ vào vở. cảm của học sinh đối với thầy cô giáo. - GV hướng dẫn HS về nhà viết cụm từ ứng dụng vào vở. 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở. - HS về nhà viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ 5. Củng cố, dặn dò vào vở. - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS nêu lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS nêu lại. - Về nhà thực hiện. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: MỘT TIẾT HỌC VUI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực. + Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài. + Năng lực văn học: Bày tỏ cảm nhận về câu chuyện thấm thía bài học từ câu chuyện. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi. + Năng lực tự chủ, tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập. 2. Phẩm chất Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cho HS cụ thể biết làm việc có ích để không lãng phí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Một tiết học vui sẽ giúp các em hiểu: Muốn miêu tả, viết bài hay, cần có sự - HS lắng nghe. HS đọc thầm theo. quan sát thực tế. Đó chính là học đi - HS luyện đọc: đôi với hành. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài Một tiết học vui. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát đọc thầm theo. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm đôi: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm đôi. theo nhóm đôi. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất. + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. + 1 HS đọc lại toàn bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC BÀI 3: YÊU QUÝ BẠN BÈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, em sẽ: - Nêu được một số biểu hiện yêu quý bạn bè - Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè - Sẵn sàng tham gia hoạt động phù hợp để giúp đỡ các bạn gặp khó khăn. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi 3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: - Máy tính, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG - GV cho HS chơi trò chơi “Đoán xem ai?” - GV hướng dẫn thể lệ trò chơi: GV mời - HS nghe GV giới thiệu trò chơi một bạn lên bảng, bạn ấy sẽ tả đặc điểm, ngoại hình, tính cách của một bạn bất kì trong lớp, cả lớp cùng đoán tên bạn ấy. HS nắm luật chơi và tham gia - Sau khi chơi trò chơi, GV dẫn dắt: Trò trò chơi nhiệt tình, hào hứng. chơi vừa rồi các em có thấy mình hiểu thêm về nhiều bạn trong lớp hơn hay không? Như các em đã biết, đến trường - HS nghe GV giới thiệu bài học ngoài học tập, chúng ta còn có thêm mới. những người bạn mới. Bạn cùng ta học tập, bạn cùng ta vui chơi, bạn cùng ta cố gắng rèn luyện Như vậy, chúng ta phải yêu quý bạn bè của mình đúng không. Và đó cũng chính là nội dung của bài học hôm nay, bài 3: Yêu quý bạn bè. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Kể về người bạn mà em yêu quý - GV yêu cầu HS kể về người bạn mà em yêu quý. - GV khuyến khích HS đứng lên chia sẻ, cả lớp cổ vũ, động viên. - HS quan sát. - GV nhận xét quá trình chia sẻ của HS, khen ngợi những HS đã mạnh dạn chia sẻ. Hoạt động 2: Tìm hiểu lời nói, hành - HS chia sẻ cho các bạn và GV động thể hiện sự yêu quý bạn bè nghe. - GV treo hình ảnh lên bảng để HS quan - HS thảo luận nhóm và tìm ra sát, đồng thời hướng dẫn HS quan sát câu trả lời. tranh trong sgk. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả: + Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc + Các bạn giúp đỡ, quan tâm, làm đó thể hiện điều gì? chia sẻ, đoàn kết => Yêu quý + Em cần làm gì để thể hiện sự yêu quý bạn bè. bạn bè? - GV khuyến khích HS chia sẻ kết quả thảo luận với cả lớp. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. Hoạt động 3: Thảo luận về cách ứng xử thể hiện sự yêu quý bạn bè - HS bắt cặp, thực hiện nhiệm vụ - GV cho HS thảo luận cặp đôi về: GV giao phó. + Cách nói, xưng hô - Một số cặp đôi trình bày, cá- - + Cách thể hiện thái độ, cử chỉ HS quan sát tranh, suy nghĩ trả + Cách thực hiện hành động lời câu hỏi - GV gọi một số cặp đứng dậy thể hiện trước lớp, cả lớp lắng nghe, nhận xét. - HS trình bày: + Đồng tình: tranh 1, 3, 5 + Không đồng tình: tranh 2, 4, 6. - HS lắng nghe GV nhận xét, tiếp C. LUYỆN TẬP thu. Nhiệm vụ 1: Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan - HS hoạt động nhóm theo sự sát các tranh trong sgk và cho biết em phân chia của GV, thực hiện đồng tình với hành động trong bức tranh nhiệm vụ. nào, không đồng tình với hành động trong bức tranh nào? Vì sao? - GV gọi một số HS đứng dậy trình bày nhận xét của mình. - Các nhóm lần lượt trình bày kết - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS quả thực hiện. hoạt động tích cực. - HS lắng nghe nhận xét, tiếp Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm, hoàn thu. thành BT2 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: Đọc các tình huống trong sgk và cho biết em sẽ làm gì nếu ở trong các tình huống đó? - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, khen ngợi những nhóm có - HS đại diện các nhóm trình bày cách xử lí đúng. kết quả. Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT3 - GV khuyến khích HS chia sẻ những việc đã và sẽ làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè. - GV cùng cả lớp lắng nghe, nhận xét. D. VẬN DỤNG - GV cho HS thực hành chúc mừng khi bạn có niềm vui, nói lời đề nghị khi muốn bạn giúp đỡ, động viên, an ủi khi bạn gặp chuyện buồn - GV hướng dẫn HS về nhà viết lời yêu thương gửi tặng cho bạn. - HS về nhà viết lời yêu thương - GV gợi ý cho HS nuôi lợn đất để giúp đỡ và gửi tặng cho người mình yêu những bạn có hoàn cảnh khó khăn. quý nhất. - GV chốt kiến thức bài học. ------------------------------------------------------ TOÁN BÀI 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ(T1) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: + Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng. + Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán. + Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng. 1. Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực : Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Hoạt động khởi động: - Yêu cầu HS khởi động thông qua trò - HS chơi. chơi”Đố bạn” -GV nhận xét, tuyên dương HS. * HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải B. Hoạt động hình thành kiến thức: bài toán có lời văn: 1. Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ - Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: giải bài toán có lời văn: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi 2. GV giới thiệu thao tác mới trong tiến gì? trình giải bài toán có lời văn, đó là viết - Suy nghĩ lựa chọn phép tính để bài giải của bài toán, cụ thể: tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. + Viết câu lời giải. + Viết phép tính. + Viết đáp số. C. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc bài toán. - Các em thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi - nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài Mẫu: Bài giải toán hỏi gì? Hai bạn có tất cả số bông hoa là: - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính 5 + 4 = 9 ( bông ) để tìm câu trả lời cho bài toán đặt Đáp số: 9 bông hoa ra rồi nói câu trả lời. * Bài 2: - HS chọn số và phép tính thích - GV hướng dẫn HS suy nghĩ và nói hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần theo cách của các em. phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số. - Tiến trình dạy học như bài 1. - Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan Bài giải đến ý nghĩa “ thêm ” của phép cộng, Hai bạn có tất cả số chiếc bút màu còn bài 1 là dạng bài toán liên quan đến là: ý nghĩa “ gộp ” của phép cộng. 10 + 9 = 19 ( chiếc ) Đáp số : 19 chiếc bút chì màu - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. - GV nêu yêu cầu. D. Hoạt động vận dụng: Câu lời giải: Trong phòng đó có VD: Em có 8 quyển vở. Mẹ mua thêm tất cả số bộ máy tính là: cho em 5 quyển vở nữa. Hỏi em có tất Phép tính giải: 9 + 3 = 12 ( bộ ) cả bao nhiêu quyển vở ? Đáp số: 12 bộ máy tính E. Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm những tình huống - HS tự nêu một bài toán trong có liên quan đến phép cộng, phép trừ thực tế liên quan đến phép cộng, trong thực tế để hôm sau chia sẻ với các phép trừ. bạn. ------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: MỘT TIẾT HỌC VUI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực. + Năng lực ngôn ngữ: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài đọc. Hiểu điều bài học muốn nói: Để tả đúng. Tả hay 1 loại trái cây nói riêng, các sự vật trong cuộc sống nói chung cần phải quan sát và học cách quan sát tỉ mỉ. Nhận biết được (câu kể, câu yêu cầu, đề nghị, câu thể hiện cảm xúc) qua dạng lời nói, dấu câu được đạt cuối mỗi câu. Tìm được các từ thể hiên yêu cầu, đề nghị trong câu chuyện. + Năng lực văn học: Bày tỏ cảm nhận về câu chuyện thấm thía bài học từ câu chuyện. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi. + Năng lực tự chủ, tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Tìm được các từ thể hiện yêu cầu, đề nghị) 2. Phẩm chất Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm cho HS cụ thể biết làm việc có ích để không lãng phí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 2. HĐ 1: Khởi động - HS chơi trò chơi : Ai làm gì? GV trình chiếu HS tham gia trò chơi 3. HĐ 2: Đọc hiểu - GV cho đọc thầm và thảo luận nhóm - HS đọc thầm thảo luận nhóm đôi 3 đôi 3 CH và chia sẻ trước lớp. CH suy nghĩ, trả lời các CH theo cặp. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo cặp. - GV mời số cặp HS trả lời CH theo - Một số cặp HS trả lời CH theo hình hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn: + Câu 1: - HS 1: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để làm gì? - HS 2: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để các bạn HS quan sát, viết một đoạn văn tả trái cây mà mình thích. + Câu 2: - HS 2: Các bạn HS đã làm gì với giỏ trái cây đó? - HS 1: Các bạn HS chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quýt,... mà thầy đưa cho. Các bạn cùng nhau ăn trái cây rồi nói cảm nhận của mình. + Câu 3: - HS 1: Theo bạn, vì sao các bạn thấy tiết học rất vui? - HS 2: Các bạn thấy tiết học rất vui vì các bạn được quan sát, vuốt ve và ăn trái cây để viết đoạn văn tả một loại trái cây mà mình yêu thích. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án. - GV trình chiếu và chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập - Yêu cầu 1 em nêu BT - 1 HS đọc to YC của BT1. - GV trình chiếu. + BT 1: Tìm trong bài đọc một câu dùng để kể. Cho biết cuối câu đó có dấu câu gì? - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV trình chiếu. - Một câu dùng để kể: Chúng tôi - HS lắng nghe chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quýt,... mà thầy đưa cho. ▪ Cuối câu đó có dấu chấm. + BT 2: GV trình chiếu - HS nêu yêu cầu bài tập. Tìm trong bài đọc một câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu câu gì? - GV cho HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4. - GV trình chiếu: - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Một câu dùng để nêu yêu cầu, đề ngh: Bây giờ, các em hãy nếm thử trá cây và cảm nhận vị thơm ngon của chúng! ▪ Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu chấm, dấu chấm than. + BT 3: Câu “Tiết học vui quá!” thể - HS chơi theo nhóm 4. hiện cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu câu gì? - GV tổ chức trò chơi: Bông hoa tặng - Trình bày kết quả lên bảng và nêu mẹ. cảm xúc của mình trước câu “Tiết học vui quá” 5. Củng cố dặn dò: - GV nêu lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MẨU GIẤY VỤN” (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. - Biết đặt mình vào các tình huống để nói lời phù hợp. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 2. Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm - HS lắng nghe. nay các em sẽ nghe và kể lại mẩu chuyện Mẩu giấy vụn. Sau đó chúng ta sẽ cùng thực hành nói những câu đề nghị người khác giữ gìn vệ sinh chung cũng như nói lời đáp lại lời yêu cầu, đề nghị của người khác. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, - HS quan sát tranh, đọc gợi ý, đoán đọc gợi ý, đoán nội dung: nội dung. + Tranh 1: Mẩu giấy vụn nằm ở cửa lớp. + Tranh 2: Cô giáo chỉ tay vào mẩu giấy, nói gì đó với các bạn. + Tranh 3: Các bạn học sinh trả lời cô giáo, thể hiện là mình không biết. + Tranh 4: Bạn liên nhặt mẩu giấy cho vào thùng rác. Cả lớp ngạc nhiên và vỗ tay sau khi nghe bạn Liên nói và bỏ mẩu giấy vào thùng rác. - GV chiếu tranh minh họa lên bảng. - HS lắng nghe, quan sát. GV đọc mẩu chuyện lần 1 cho cả lớp nghe, vừa đọc vừa chỉ vào tranh trên bảng: - GV kể chuyện lần 2. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS thảo luận theo - HS thảo luận theo nhóm 4, tập kể lại nhóm 4, tập kể lại mẩu chuyện. mẩu chuyện. - GV mời một số HS kể chuyện nối - Một số HS kể chuyện nối tiếp trước tiếp trước lớp. lớp. - GV và cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Cả lớp và GV lắng nghe, nhận xét. 2.2. HĐ 2: Đặt mình vào tình huống có bạn vứt một mẩu giấy vụn ra lớp, nói với bạn - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2 - 1 HS đọc YC của BT 2 trước lớp, cả trước lớp. lớp lắng nghe, nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận theo cặp để hoàn thành để hoàn thành BT. BT. - GV mời một số HS trình bày kết - HS trình bày kết quả trước lớp. VD: quả trước lớp. Ở kia có thùng rác, bạn bỏ giấy vụn vào thùng nhé. - GV nhận xét. GV lưu ý HS khi nói - HS lắng nghe. cần thể hiện được sự dứt khoát nhưng phải nhẹ nhàng, không động chạm đến cái tôi của người nghe. 2.3. HĐ 3: Đóng vai bạn nhỏ trong tranh, đáp lại lời yêu cầu, đề nghị - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 3, - 1 HS đọc to YC của BT 3, đọc các đọc các lời yêu cầu, đề nghị trong lời yêu cầu, đề nghị trong tranh. tranh. - HS làm việc theo cặp, hoàn thành BT. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, - Một số cặp HS trình bày kết quả hoàn thành BT. trước lớp. VD: - GV mời một số cặp HS trình bày kết + Tranh 1: quả trước lớp, 1 HS nói lời đề nghị, 1 - HS 1: Em đọc lại bài mình đã viết HS nói lời đáp. nhé! - GV và cả lớp nhận xét. GV lưu ý - HS 2: Vâng ạ. HS khi nói lời đáp, phải chú ý vai vế + Tranh 2: của hai bên là ngang hàng hay trên - HS 2: Cậu dùng bút của tớ đi! dưới để có lời nói phù hợp. - HS 1: Mình cảm ơn cậu nhé! 5. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS nêu lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ------------------------------------------------------ TOÁN BÀI 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ(T2) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: + Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ. + Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán. + Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ. - Năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp hớp tác,giải quyết vấn đề. Năng lực đặc thù:Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A. Hoạt động khởi động: - Cho HS Chơi trò chơi “Kéo co” - HS chơi trò chơi 3phút. - GV nêu cách chơi, luật chơi. - Nhận xét. - GV nhận xét qua TC để giới thiệu bài. Ghi mục bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức: - Cho bạn HS quan sát tình huống và - Cả lớp quan sát. 2,3 HS nêu bài nêu bài toán. toán. Lớp nhận xét, khen ngợi. - GV chiếu bài tập hoàn chỉnh. - 1 HS đọc yêu cầu đọc BT - Gọi một HS đọc bài. - Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. - Gọi một số nhóm trình bày GV yêu cầu HS giới thiệu thao tác mới Bài giải trong tiến trình giải bài toán có lời văn, Trong hộp còn lại số bút chì màu đó là viết bài giải của bài toán, cụ thể: là: + Viết câu lời giải. 10 - 3 = 7 ( chiếc ) + Viết phép tính. Đáp số: 7 chiếc bút chì màu + Viết đáp số. GV chọn bài cho HS đọc rồi lớp nhận xét. - Khi thực hiện bài toán có lời văn em thực hiện mấy bước? GV đãn dắt chuyển hoạt động C. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm bài - GV trình chiếu BT toán. - Các em thảo luận nhóm đôi ( 2’ ) - Thảo luận nhóm đôi làm vào bảng phụ. Bài giải - Gọi các nhóm trình bày Nam còn lại số quyển truyện là: 16 – 5 = 11 ( quyển) Đáp số: 11 quyển truyện - GV cho các bạn nhận xét. - HS nhận xét - Những bạn nào làm đúng bài này. GV khen ngợi - Ai có nhận xét về bài toán này? - BT giải bằng một phép trừ Thực hiện theo mấy bước? 3 bước, HS nhắc lại * Bài 4: - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói HS làm bài cá nhân theo cách của các em. Trên sân bay còn lại số chiếc máy - Tiến trình dạy học tương tự như bài bay là: 3. 11- 2 = 9(chiếc) - Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan Đáp số: 9 chiếc máy bay đến ý nghĩa “ bớt ” của phép trừ. - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói HS nêu bài toán. theo cách của các em. D. Hoạt động vận dụng: Tổ chức trò chơi: GV đưa ra một số - HS tự nêu một bài toán trong thực hình ảnh tế liên quan đến phép cộng, phép trừ. E. Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS suy nghĩ trả lời. điều gì? - Về nhà, em hãy tìm những tình huống có liên quan đến phép cộng, phép trừ trong thực tế để hôm sau chia sẻ với các bạn. ------------------------------------------------------ Thứ Tư, ngày 21 tháng 10 năm 2021 TOÁN BÀI 23: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Luyện tập suy nghĩ, tìm tòi lời giải và trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: + Năng lực giải quyết vấn đề toán học: thông qua việc vận dụng các phép tính cộng, trừ để giải bài toán có lời văn cụ thể. + Năng lực giao tiếp toán học: thảo luận và tự tin khi làm bài. + Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS thực hiện tóm tắt và trình bày giải bài toán , tư duy sử dụng phép cộng, trừ để tìm được lời giải đúng cho bài toán. 3. Phẩm chất: Rèn phẩm chất trung thực, chăm chỉ học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử, máy chiếu cây hoa điểm tốt. bảng con. 2. HS: Sách giáo khoa, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV cho HS vận động theo bài hát. - Lớp hát và vận động theo bài: Đi học - GV cho HS nêu lại các bước giải toán - 2-3 nêu các bước giải toán có lời có lời văn. văn (3 bước). - Gọi HS nêu ý kiến - HS nêu ý kiến, bổ sung cho bạn -GV nhận xét, tuyên dương (nếu có) Giới thiệu bài *GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy để thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn thật tốt chúng ta cùng học bài hôm nay “Bài 23: luyện tập” - HS nối tiếp đọc lại tên bài. - GV đưa tên bài mới lên màn chiếu và ghi bảng tên đầu bài. 2.Thực hành, luyện tập. Bài 1: Bài 1: - GV HDHS quan sát tranh minh họa, - HS làm việc cá nhân, quan sát đọc bài toán. tranh, đọc đề toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: - HS tìm hiểu yêu cầu bài. + Bài toán cho biết gì? + Có : 6 bạn + Thêm: 5 bạn + Bài toán hỏi gì? + Trên sân có tất cả bao nhiêu bạn? + Muốn biết trên sân có tất cả bao -HS nêu. nhiêu bạn ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài - Lớp làm bài vào vở bài tập. tập. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. của mình - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn bạn - GV nhận xét. -Lắng nghe. - Gv chốt: BT1 thực hành trình bày giải toán có lời văn có vận dụng phép cộng trong phạm vi 20 Bài 2: Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - HS làm việc cá nhân đọc đề toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: - HS tìm hiểu yêu cầu bài. + Cường có : 12 quả bóng + Bài toán cho biết gì? Cho em: 5 quả bóng + Còn lại bao nhiêu quả bóng? + Bài toán hỏi gì? + Cho học sinh dựa vào đề bài làm tóm tắt + Khi “cho đi ” ta thực hiện phép tính - HS trả lời gì +Tìm số máy bay còn lại ta làm như - HS dựa vào bài giải để viết tiếp thế nào? các phần còn thiếu - Lớp làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu HS dựa vào bài giải để viết - 1 HS lên bảng trình bày bài làm tiếp các phần còn thiếu của mình - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn tập. - HS đổi chéo vở kiểm tra cho nhau - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm -Lắng nghe. của mình. - Kiến thức giải bài toán có lời văn - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của vận dụng phép trừ trong phạm vi bạn 20. - GV nhận xét. ? bài tập 2 củng cố cho ta kiến thức gì Bài 3: Bài 3: - GV HDHS quan sát tranh minh họa, - HS làm việc cá nhân, quan sát đọc bài toán. tranh, đọc đề toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: - HS tìm hiểu yêu cầu bài. + Bài toán cho biết gì? + Có : 6 bạn + Thêm: 5 bạn + Bài toán hỏi gì? + Trên sân có tất cả bao nhiêu bạn? - Cho HS thảo luận nhóm đôi làm tóm - HS thực hiện yêu cầu. tắt ra giấy nháp - YC học sinh đọc tóm tắt - HS đọc + Muốn biết cả hai đội có tất cả bao - HS trả lời nhiêu bài dự thi ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài - Lớp làm bài vào vở bài tập. tập. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. của mình - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài làm của - HS nêu ý kiến về bài làm của bạn bạn - GV nhận xét. -Lắng nghe. - Gv chốt: BT3 thực hành trình bày giải toán có lời văn có vận dụng phép cộng trong phạm vi 20 Bài 4: Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc bài toán. - HS làm việc cá nhân đọc đề toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: - HS tìm hiểu yêu cầu bài. + lớp 2B trồng : 12 khóm hoa

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_6_nam_hoc.doc
Giáo án liên quan