Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Giáo viên: Hồ Thị Lệ Thủy - Từ ngày 11/10/2021 đến ngày 17/10/2021
Tiết Môn Tiết
Thứ, ngày, buổi Lớp Tên bài dạy Chuẩn bị, điều chỉnh
TKB (hoặc PM) PPCT
Nhập 4 tiết thành 1 chủ đề dạy trong 2
Chào mừng ngày Phụ nữ Việt
1 Sinh hoạt dưới cờ 2A 2 tiết. Phần thực hành trải nghiệm
Nam 20 -10.
chuyển dạy sau.
Luyện tập viết tên riêng; nội
2 Tiếng Việt 2A 41
Hai quy
11/10/2021 Gộp 2 tiết thành 1 tiết
Phần tự đọc sách báo về trường học
3 Tiếng Việt 2A 42 Đọc sách báo viết về trường học yêu cầu đọc ở nhà và đọc cho người
Buổi sáng thân nghe. Hoàn thành bảng đánh giá ở
nhà.
Bài 17 : Phép trừ (có nhớ) trong
4 Toán 2A 20
phạm vi 20
5
1 Tiếng Việt 2A 43 Sân trường em
Ba 2 Tiếng Việt 2A 44 Sân trường em
12/10/2021 3
Gộp 2 tiết thành 1 tiết
Buổi sáng 4 Toán 2A 21 Bài 18 : Luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà: BT5
trang 35
5
Gộp 2 tiết thành 1 tiết
Bài 19 : Bảng trừ (có nhớ) trong
1 Toán 2A 22 Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà: BT2
phạm vi 20
trang 36
Tư 2
13/10/2021 Gộp 2 tiết thành 1 tiết.
Nghe − viết: Ngôi trường mới.
3 Tiếng Việt 2A 45 Phần luyện viết từ ứng dụng hướng
Chữ hoa: Đ
Buổi sáng dẫn HS viết ở nhà.
4 Tiếng Việt 2A 46 Chậu hoa
5
Gộp 2 tiết thành 1 tiết
1 Toán 2A 23 Bài 20 : Luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà:
BT2,BT3 trang 38
Năm 2 Tiếng Việt 2A 47 Chậu hoa
14/10/2021 3 Tiếng Việt 2A 48 Kể chuyện đã học: Chậu hoa
Bài 4 tiết gộp thành 1 tiết
Thực hành và đánh giá: GV nhắc nhở
Buổi sáng HS thực hiện hằng ngày ở nhà .Có
4 Tự nhiên và Xã hội 2A 4 Bài 4: Giữ gìn vệ sinh nhà ở
đánh giá từ bố mẹ.
Phần ôn tập và đánh giá chủ đề : GV
hướng dẫn HS tự đánh giá
5
Gộp 2 tiết thành 1 tiết
1 Toán 2A 24 Bài 21 : Luyện tập chung Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà: BT4
cột 3BT5 cột 2,3 trang 41
Sáu 2 Tiếng Việt 2A 49 Viết về một lần mắc lỗi
15/10/2021 Gộp 2 tiết thành 1 tiết.
Ngôi trường mơ ước; Em đã Phần viết về ngôi trường em về nhà
3 Tiếng Việt 2A 50 biết những gì, làm được những thực hiện và đọc cho người thân trong
Buổi sáng gì? gia đình nghe và hoàn thành bảng đánh
giá ở nhà.
Gộp 2 tiết thành 1 tiết.
4 Tiếng Việt 2A 51 Cô giáo lớp em
HS đọc luyện ở nhà nhiều hơn.
5 TUẦN 5
Thứ Hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20 - 10
I. MỤC TIÊU
- Tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20 -10 hoặc
cổ vũ các tiết mục văn nghệ.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của ngày Phụ nữ Việt Nam.
- Phẩm chất :Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.
- Mặc quần áo đồng phục.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
Hoạt động 1: Chào cờ.
- Bạn Lớp trưởng điều hành chào cờ. - HS chào cờ trong lớp.
- HS hát Quốc ca, Đội ca. - HS hát Quốc ca, Đội ca.
Hoạt động 2: GV chủ nhiệm nhận xét các - HS nhiệt tình tham gia các hoạt
hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế động.
hoạch tuần tới.
Hoạt động 3: Phát động phong trào “Chào - HS lắng nghe và thực hiện.
mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20 - 10”.
- GV chủ nhiệm triển khai các hoạt động
hướng đến chào mừng ngày Phụ nữ Việt
Nam 20 - 10:
+ Biểu diễn một số tiết mục văn nghệ chào - Đại diện mốt sô HS lên biểu diễn
mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10. văn nghệ.
+ Nghe chia sẻ về nguồn gốc và ý nghĩa
ngày Phụ nữ Việt Nam.
+ Thi hái hoa dân chủ tìm hiểu về ngày Phụ - Trả lời các câu hỏi trong mỗi
nữ Việt Nam. bông hoa.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 2: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN RIÊNG, NỘI QUY
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ:
Biết viết đúng chính tả những tên riêng.
Biết viết ra nguyện vọng và đề nghị.
- Phẩm chất: Biết thể hiện nguyện vọng và đề nghị của bản thân chân thành,
tôn trọng người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
HĐ 1: Viết đúng chính tả tên riêng
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để - 1 HS đọc to YC của BT 1: Viết lại
hoàn thành BT. cho đúng chính tả những tên riêng
- GV mời một số HS trình bày kết quả viết chưa đúng.
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, - HS làm việc cá nhân, hoàn thành
nhận xét. BT.
- Một số HS trình bày kết quả trước
a) Lê học ở Trường Tiểu học Kim lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
liên, quận Đống đa. - HS trả lời: Lê học ở trường Tiểu học
b) Nam học ở Trường Tiểu học Vĩnh Kim Liên, quận Đống Đa.
xuân, huyện trà Ôn. - HS trả lời: Nam học ở trường Tiểu
học Vĩnh Xuân, huyện Trà Ôn.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS nhận xét.
HĐ 2: Viết đề nghị
- GV nêu YC của BT 2: BT cho sẵn
nội quy của trường học. Em hãy đọc - 1 HS đọc to bản Nội quy học sinh
bản nội quy học sinh đó. Nếu có ý trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
kiến, đề nghị gì, em hãy ghi vào mục
Đề nghị của em.
- GV giải thích Nội quy: những quy
định để bảo đảm trật tự trong trường
học, cơ quan hoặc nơi công cộng.
- GV mời 1 HS đọc to bản Nội quy
học sinh trước lớp. - 1 HS đọc phần YCBT, cả lớp đọc
thầm theo: giả sử thầy (cô) hiệu trưởng hỏi nguyện vọng của học
sinh, em sẽ đề nghị bổ sung điều gì
- GV mời 1 HS khác đọc phần YCBT. vào bản nội qu trên? Viết đề nghị
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, của em.
hoàn thành BT. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành
- GV mời một số HS trình bày bài làm BT.
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, - Một số HS trình bày bài làm trước
nhận xét. lớp.
- GV nhận xét.
2. Củng cố, dặn dò - Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GV cho HS nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS nêu lại.
- Về nhà thực hiện.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ TRƯỜNG HỌC
I. MỤC TIÊU
- Năng lực đặc thù: Tìm tòi, đọc sách.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp.
Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe một đoạn vừa đọc trong 2 tiết học
(phát âm đúng các từ ngữ; ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa,
tốc độ đọc phù hợp với lớp 2).
+ Năng lực văn học:
Nhận biết bài văn xuôi, thơ.
Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
Biết liên hệ nội dung bài với ngôi trường mình đang học.
Phẩm chất:
- Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách
báo.
- Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi thiếu nhi. Hình thành 1 giá sách, một
thư viện mini của lớp.
- Máy tính, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Tiết học hôm nay, - HS chú ý lắng nghe.
chúng ta sẽ cùng đọc sách báo viết về
trường học.
HĐ 1: Tìm hiểu YC của bài học
- GV mời 3 HS lần lượt đọc YC của - 3 HS lần lượt đọc YC của 3 BT.
3 BT.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, - Mỗi HS bày trước mặt quyển sách
YC mỗi HS bày trước mặt quyển sách mình mang đến.
mình mang đến (có thể là truyện, thơ,
sách khoa học, truyện tranh, Truyện
đọc lớp 2).
- GV mời một vài HS giới thiệu (làm - Một vài HS giới thiệu với các bạn
mẫu) với các bạn quyển sách của quyển sách của mình.
mình: tên sách, tên tác giả, tên NXB.
HĐ 2: Tự đọc sách
- GV nêu YC của BT 2 ( Phần này chỉ - HS nêu yêu cầu.
yêu cầu HS đọc hai câu chuyện trong
SGK: Đóa hoa rừng, Ngôi trường
xanh.
HĐ 3: Đọc cho các bạn nghe
- GV mời một số HS đứng trước lớp - Một số HS đứng trước lớp, đọc cho
(hướng về các bạn), đọc lại to, rõ cả lớp nghe.
những gì vừa đọc. GV lưu ý HS có
thể đọc một đoạn/ bài ngắn.
- Sau khi HS đọc xong, GV đề nghị - Cả lớp vỗ tay, tuyên dương. Cả lớp
cả lớp vỗ tay, tuyên dương bạn. thảo luận.
2. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc HS về nhà tự mình đọc (có - HS lắng nghe và về nhà thực hiện.
thể là truyện, thơ, sách khoa học,
truyện tranh, Truyện đọc lớp 2) về
chủ đề trường học và đọc cho người
thân trong gia đình nghe.
------------------------------------------------------
TOÁN
BÀI 17: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “làm
cho tròn 10”.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số
tình huống gắn với thực tế
Năng lực: Thông qua việc thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20,
vận dụng các phép tính đã học giải quyết một số vấn đề thực tế; chia sẻ, trao
đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học,
NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học
Phẩm chất: Chăm chỉ , trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong làm
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, ti vi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Khởi động
GV cho HS làm bài vào bảng con: - HS làm bài vào bảng con.
a) 15 - 7
b) 18 - 9
GV yêu cầu HS nêu cách tính. HS trả lời miệng.
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. HS nhận xét.
B. Hoạt động Hình thành kiến
thức.
- GV đưa bức tranh tình huống (SGK - HS quan sát.
tr 32)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và - HS quan sát, thảo luận.
thảo luận nhóm đôi: Bức tranh vẽ gì? - Đại diện nhóm HS chia sẻ
trước lớp, các nhóm khác
nhận xét.
- GV muốn biết được còn bao nhiêu
bạn nữa ta làm phép tính gì? - HS nêu phép trừ :13 - 4
- GV viết phép trừ trên bảng: 13 - 4.
- GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép - Đại diện nhóm HS trình
trừ 13 - 4 = ? bằng cách“làm cho tròn bày kết quả, nêu các cách
10”. tính.
- GV đọc phép tính 13 - 4, đồng thời - HS lắng nghe.
gắn 13 chấm tròn lên bảng. - GV yc HS lấy 13 chấm tròn đặt trên - HS lấy ra 13 chấm tròn đặt
bàn. trước mặt.
- Hướng dẫn HS thao tác trên các chấm - HS thao tác.
tròn của mình, thực hiện phép trừ 13-3
(tay gạch bớt 3 chấm tròn trên khay
bên phải, miệng đếm: 13, 12, 11,10 ).
Sau đó, trừ tiêp 10-1=9 (tay gạch bớt
1 chấm tròn trên khay bên trái, miệng
đếm: 10, 9). Vậy 13 -4 = 9.
- GV chốt lại cách tính bằng cách “làm - HS thực hiện tính bằng
cho tròn 10” (cũng tay gạch, miệng cách “làm cho tròn 10”
đếm nhưng đi qua hai chặng: đếm lùi
đến 10 rồi mới đếm lùi tiêp).
GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự
với phép tính khác: 12 - 5 = ?
GV yc một số HS nêu lại cách thực
hiện.
C. Hoạt động Thực hành.
BT1
- GV YC HS đọc bài. - 1 HS đọc YC bài.
- GV đưa phép tính yc HS thực hiện - HS thực hiện.
thao tác “tay gạch, miệng đếm” rồi
tìm số thích hợp cho ô trống.
- Mời 2 HS thực hiện trên bảng lớp, - 2 em HS lên bảng làm bài
cả lớp làm vở BT. cả lớp làm VBT.
- GV nhận xét, yc HS đổi chéo vở để - HS đổi chéo vở để kiểm tra
kiểm tra cách thực hiện của bạn. cách thực hiện của bạn.
- GV chốt lại cách thực hiện phép trừ
bằng cách “làm cho tròn 10”. - HS lắng nghe.
BT2
- Mời HS đọc YC bài - 1 HS đọc yc bài tập.
- GV đưa phép tính yc HS thực hiện
thao tác “tay gạch, miệng đếm” rồi
tìm số thích hợp cho ô trống.
- GV yc HS làm miệng. - HS nối tiếp nhau trả lời.
BT3
- Mời HS đọc YC bài - HS đọc yc bài tập.
- HS thực hành tính bằng cách “làm - HS cùng kiểm tra kết quả
cho tròn 10” để tìm kết quả. theo cặp, nói cho bạn nghe cách làm.
GV chữa bài, chốt lại cách thực hiện HS theo dõi.
phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
bằng cách “làm cho tròn 10”.
D.Hoạt động Vận dụng
BT4
- GV mời HS đọc bài toán. - 2 HS đọc bài toán.
- HS thảo luận nhóm đôi nói cho bạn - HS trao đổi thao nhóm đôi.
nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi - HS viết phép tính thích hợp
gì? và trả lời:
- HS nêu . Phép tính: 11- 3 = 8.
GV nhận xét. Trả lời: Cửa hàng còn lại 8 bộ
đồ chơi lắp ghép hình.
HS lắng nghe.
- GV mời HS kể một tình huống trong Một số HS nêu để đố bạn.
thực tiễn có sử dụng phép trừ (có nhớ)
trong phạm vi 20 rồi đố bạn nêu phép
tính thích hợp.
GV nhận xét.
E. Củng cố - dặn dò
- Qua bài học này em biết thêm được - HS trả lời.
điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm hỏi ông bà, cha - HS về nhà thực hiện.
mẹ, người thân xem có còn cách nào
khác để thực hiện phép trừ (có nhớ)
trong phạm vi 20 không. Tiết sau chia
sẻ với cả lớp.GV nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
TIẾNG VIỆT
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu
câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp
1.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa
của bài: cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường.
Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?.
+ Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2
dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi giải ô chữ.
giải ô chữ.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS trình bày trước lớp. Cả
+ BT 1: lớp lắng nghe, nhận xét.
3) Viết
4) Trường học - HS lắng nghe.
7) Chào cờ
8) Khai giảng
9) Cô giáo
+ BT 2: Mái trường.
BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Ở những bài học
trước, chúng ta đã học bài thơ Cái - HS lắng nghe.
trống trường em nói về tình cảm của
cái trống đối với các bạn HS, trong đó
có sự vui mừng khi gặp lại các bạn HS
vào ngày tựu trường. Trong tiết học
hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cảm xúc của bạn HS khi đến ngày
tựu trường nhé.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để
ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao
xao xuyến. xuyến.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo - HS luyện đọc theo nhóm đôi.
nhóm đôi (GV hỗ trợ HS nếu cần
thiết).
- GV gọi các nhóm đọc bài trước - Các nhóm đọc bài trước lớp.
lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách
góp ý cách đọc của bạn. đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi - HS lắng nghe.
HS đọc tiến bộ.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài,
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn:
bằng trò chơi phỏng vấn. Câu 1:
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: HS 1: Những chi tiết nào tả sân
Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc trường, lớp học vắng lặng trong
mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại những ngày hè?
diện nhóm đóng vai phóng viên, HS 2: chiếc bảng đen mơ về phấn
phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trắng, chỉ có tiếng lá cây thì thầm
trả lời. Sau đó đổi vai. cùng bóng nắng.
Câu 2:
HS 1: Bạn HS tưởng tượng sân
trường sẽ đổi khác như thế nào trong
ngày tựu trường?
HS 2: Bạn HS tưởng tượng sân
trường sẽ đổi khác trong ngày tựu
trường: lại ngập tràn những niềm vui
xao xuyến.
Câu 3: HS 1: Những ai, những gì đang mời
gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm
học mới?
HS 2: Tiếng trống trường, thầy cô
đang mời gọi, mong chờ bạn HS bước
vào năm học mới.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
4. HĐ 3: Luyện tập - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận vào VBT.
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT1 và
BT2, mời HS lên bảng báo cáo kết
quả. - HS lắng nghe, sửa bài.
- GV chốt đáp án: - HS trả lời:
+ BT 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho Ai?: Chúng em.
câu hỏi Ai? và bộ phận câu trả lời cho Làm gì?: học bài mới.
câu hỏi Làm gì? trong câu chuyện
“Chúng em học bài mới.”. - HS trả lời: Ngày tựu trường em vui
+ BT 2: Đặt một câu nói về hoạt động vẻ gặp bạn bè, thầy cô.
của em trên sân trường trong ngày tựu
trường.
4. Củng cố - dặn dò - HS nêu.
- HS nêu lại nội dung bài. - Về nhà thực hiện.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài
mới nhé.
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 18. LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách
“đếm lùi” và “làm cho tròn 10”.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã
học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Năng lực - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát
triển năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng các
phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế.
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển
năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.
Phẩm chất: cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc
nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, ti vi, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp
cặp. chơi.
- GV đánh giá HS chơi - HS chơi
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - HS lắng nghe
2. Thực hành – Luyện tập
Bài 1
- GV chiếu bài trên màn hình - HS quan sát
- GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc YC bài
- Cá nhân HS quan sát số ghi trên mỗi ô - HS làm bài cá nhân
cửa sổ của ngôi nhà; Quan sát phép trừ
ghi trên mỗi tấm thẻ mà các con vật đang
cầm trên tay rồi lựa chọn số thích hợp với
kết quả của từng phép tính.
- HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc Mời 2-3 nhóm trình bày trước lớp.
phép tính và nói kết quả tương ứng vói
mỗi phép tính.
- Cho HS nhận xét - HS đối chiếu, nhận xét
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. - HS lắng nghe
- Bài 2
- GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm
YC bài.
- Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả - HS làm cá nhân
các phép trừ nêu trong bài.
- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh
rồi chia sẻ trước lớp. giá bài làm của nhau
- GV hướng dẫn HS cách làm các bài tập - HS lắng nghe có hai phép trừ liên tiếp thì thực hiện lần
lượt từ trái qua phải. Ví dụ: 15 - 5 - 2 =
10 - 2 = 8.
- Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 2.
Bài 3
- GV cho HS đọc bài 3 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm kết quả - HS tự làm bài cá nhân
các phép cộng và trừ nêu trong bài.
- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh
rồi chia sẻ trước lớp. giá bài làm của nhau
- GV hướng dẫn HS sử dụng quan hệ giữa - HS lắng nghe, thực hiện.
các phép tính cộng và trừ để thực hiện các
phép tính. Ví dụ: 9 + 4 = 13 thì 13-4 = 9.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Hoạt động vận dụng
Bài 4
- GV cho HS đọc bài 4 - HS chữa bài
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán
hỏi gì?
- HS suy nghĩ về cách trả lời câu hỏi bài - HS viết phép tính thích hợp và trả
toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép tính lời:
nào để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra Phép tính: 15 - 8 = 7.
và giải thích tại sao).
- Hỏi:Vậy mẹ còn lại bao nhiêu quả - Trả lời: Mẹ còn lại 7 quả trứng
trứng?
- GV nhận xét chữa bài. - Cả lớp lắng nghe
Bài 5 (trang 35)
GV hướng dẫn HS học ở nhà - HS về nhà thực hiện.
4. Củng cố - dặn dò
- HS nêu lại nội dung bài. - HS nêu.
- Về nhà, tìm hỏi ông bà, cha mẹ, người - HS thực hiện ở nhà.
thân xem có còn cách nào khác để thực
hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
hay không. Tiết sau chia sẻ với cả lớp.
------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 TOÁN
BÀI 19: BẢNG TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng
trừ có nhớ trong phạm vi 20.
- Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu
cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ).
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế
cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
Năng lực:
- Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học
giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán,
NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Phẩm chất:Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn
học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Khởi động:
- GV cho hs chơi trò “Truyền điện” dưới - Lớp trưởng nêu luật chơi và cho
sự tổ chức của bạn lớp trưởng. cả lớp chơi trong vòng 5 phút.
GV nhận xét, tuyên dương hs. - HS tham gia chơi.
Giới thiệu bài:
- GV đưa ra tình huống cùng đồ vật thật: - Suy nghĩ, đưa ra nhanh đáp án:
Cô có 12 que tính, cô cho Minh mượn 5 Cô còn 7 que tính. Vì 12 - 5 = 7.
que tính, hỏi cô còn mấy que tính? - HS nhận xét.
- Bạn đưa ra kết quả rất nhanh và đúng. - HS lắng nghe.
Trong thực tế chúng ta gặp nhiều tình
huống phải dùng đến các phép tính để
giải đáp, trong đó có phép trừ. Để các
con ghi nhớ một cách có hệ thống về các
phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, cô trò
mình cùng đi lập bảng trừ có nhớ qua
tiết học ngày hôm nay. - GV ghi bảng: Bài 19: Bảng trừ có nhớ
trong phạm vi 20 (tiết 1)
B. Hình thành kiến thức
- GV Y/c HS lấy các thẻ phép trừ đã - HS lấy các thẻ phép trừ.
chuẩn bị.
- Tổ chức cho hs tự tìm kết quả từng - HS chơi theo cặp:
phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp. (3 VD: A giơ thẻ và nói: “Tớ đố bạn
phút) 11 - 7 bằng mấy?
B trả lời 11 - 7 bằng 4. Sau đó
lấy một tấm thẻ khác để đố A.
- Gọi 2 - 3 cặp lên chia sẻ trước lớp. - Đại diện từng cặp đôi lên chia sẻ,
các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- Hướng dẫn HS sắp xếp các thẻ phép - GV thao tác, hs quan sát đồng
trừ theo một quy tắc nhất định. thời xếp các thẻ thành một Bảng
(GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs tự rút ra trừ trước mặt.
quy luật và xếp, sau mỗi hàng gv gọi hs - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, cả
lên chỉ vào phép tính và đọc to) lớp.
- GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong - Nhận xét về đặc điểm các phép
phạm vi 20 và HDHS đọc các phép tính trừ:
trong bảng trừ, rút ra nhận xét. + Theo cột dọc: Các số bị trừ giống
nhau, số trừ tăng dần.
+ Theo hàng ngang: Số bị trừ tăng
dần, số trừ giống nhau ..
- GV: Ta có thể gọi cột thứ nhất là Bảng
11 trừ đi một số; cột thứ hai: Bảng 12
trừ đi một số .
- HDHS đọc bảng trừ, tập sử dụng bảng - Từng hs đọc thầm bảng trừ.
trừ và tiến tới ghi nhớ bảng trừ.
- GV nhận xét, tuyên dương HS nhẩm - HS đọc trước lớp theo thứ tự phép
phép trừ tốt, ghi nhớ nhanh. tính, đọc phép tính bất kì.
- Để củng cố kết quả phép tính trong - Lắng nghe.
bảng trừ, các em chuyển sang hoạt động
thực hành.
C. Thực hành, luyện tập.
BT1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c học sinh viết phép tính, làm bài - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi
vào vở. vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với
- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả theo mỗi phép tính.
hình thức vấn đáp. - HS lên bảng báo cáo (viết kết quả
vào phép tính đã có sẵn từ bảng
phụ). Các hs dưới lớp phỏng vấn
- Nhận xét, tuyên dương hs. bạn.
- GV chốt kết quả đúng, y/c học sinh đọc
đồng thanh. - HS đọc đồng thanh.
BT2: Yêu cầu HS về nhà thực hiện.
- HS về nhà thực hiện.
BT3:
- GV yêu cầu HS nêu bài tập 3. - HS đọc đề bài sau đó tự làm vào
vở Bài tập Toán: viết phép tính
thích hợp cho từng ô còn thiếu.
- Trao đổi với bạn về bài làm của
mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Chia sẻ trước lớp.
- GV tuyên dương học sinh có sáng tạo.
BT4:
- Gọi hs đọc đề bài. - HS đọc to đề bài.
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết giàn gấc nhà bà
Nga có tất cả 13 quả, trong đó có 7
quả đã chín.
+ Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi: Giàn gấc còn mấy
+ Vậy muốn biết mấy quả gấc chưa quả chưa chín?
chín em làm phép tính gì? - HS em làm phép tính: 13 - 7 = 6
- GV nhận xét. - Trả lời: Giàn gấc nhà bà Nga còn
D. Vận dụng: 6 quả chưa chín.
- GV khuyến khích hs đưa ra tình huống
thực tế có sử dụng Bảng trừ có nhớ trong - HS tìm và nêu trước lớp.
phạm vi 20 để giải quyết.
E. Củng cố, dặn dò.
- Hôm nay các em học bài gì? - Em biết thêm về bảng trừ có nhớ
trong phạm vi 20.
- Em đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi - HS đọc.
20.
- GV nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT
NGHE - VIẾT: NGÔI TRƯỜNG MỚI. CHỮ HOA Đ
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài
chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu
đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.
Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã.
Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Đoàn
kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ Đ.
- Mẫu chữ cái Đ viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của bài học.
2. HĐ 1: Nghe - viết
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) - HS lắng nghe.
đọc, viết lại bài văn Ngôi trường mới.
- GV đọc mẫu 1 lần bài văn. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc - 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc
thầm theo. thầm theo.
- GV nói về nội dung và hình thức của bài - HS lắng nghe.
văn:
+ Về nội dung: Bài văn nói về tình cảm của
tác giả đối với mái trường và những hình
ảnh thân thương như cô giáo, bạn nhỏ, chiếc
thước kẻ, chiếc bút chì,...
+ Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu. Trong
đó có 3 câu cảm thán kết thúc bằng dấu
chấm than.
2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng câu hoặc từng cụm - HS nghe - viết.
từ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi câu
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo
dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại bài lần cuối.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở chữa lỗi (gạch
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra - HS tự chữa lỗi.
lề vở).
- GV chấm 5 - 7 bài, chiếu bài của HS lên - HS lắng nghe.
bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về
các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. HĐ 2: Chọn chữ s hoặc x, chọn dấu hỏi
hoặc dấu ngã (BT 2)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết - HS làm bài vào vở Luyện viết
2, tập một. 2, tập một.
- GV mời 2 HS lên bảng làm BT. - 2 HS lên bảng làm BT.
- GV chữa bài: - HS lắng nghe, chữa bài vào
a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô VBT.
trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến trường,
biết rằng đường đến trường được đánh dấu
bằng các tiếng có chữ s.
+ GV hướng dẫn HS: BT a gồm 2 lệnh: 1. - Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò
Chọn chữ phù hợp với ô trống. 2. Chọn các sữa, máy xay, quyển sách.
từ có chữ s để tìm đường đến trường cho bạn - Đường đến trường cho bạn
Sơn. Sơn: quyển sách hoa sen
bò sữa.
b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc dấu
ngã) phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn
Thủy tìm đường đến trường, biết rằng
đường đên trường được đánh dấu bằng các
tiếng có dấu hỏi:
+ GV hướng dẫn HS: BT b gồm 2 câu lệnh: - Thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay,
1. chọn dấu thanh phù hợp với chữ in đậm. nhãn, bưởi.
2. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường. - Đường đến trường của bạn
4. HĐ 3: Tập viết chữ Đ hoa Thủy: thước kẻ thỏ bưởi.
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Đ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS quan sát và nhận xét chữ
chữ mẫu Đ: mẫu Đ.
+ Chữ Đ hoa cao 5 li (6 ĐKN), đặc điểm
viết 2 nét.
+ Cấu tạo:
Nét 1: tương tự như khi viết chữ hoa D.
Nét 2: thẳng ngang ngắn.
- GV viết chữ Đ lên trên bảng, vừa viết vừa - HS viết vào vở luyện viết.
nhắc lại cách viết.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Đoàn kết - HS đọc câu ứng dụng.
tốt, kỷ luật tốt.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng là một - HS lắng nghe.
trong 5 điều Bác Hồ dạy các em HS, phải
biết đoàn kết trong một tập thể và giữ được
kỷ luật.
- GV yêu cầu HS về nhà viết cụm từ ứng - HS về nhà thực hiện.
dụng Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nêu lại nội dung bài học . - HS nêu.
- GV nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: CHẬU HOA
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
+ Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD:
thầy giáo không trách phạt các bạn mà chỉ để cho các bạn nhận ra hậu quả mình
đã gây ra; các bạn đã nhận ra lỗi lầm của mình và sửa sai).
Phẩm chất: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, làm những điều có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Chậu - HS lắng nghe.
hoa sẽ giúp các em hiểu: Cần phải biết yêu
thương vạn vật xung quanh, biết nhận ra
lỗi lầm của mình cũng như khi người khác
phạm sai lầm, ta hãy nhẹ nhàng khuyên
giải.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Chậu hoa. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc.
+ Đọc nối tiếp: GV nối tiếp đọc từng câu. + HS đọc nối tiếp nhau mỗi em
GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, đọc nối tiếp 1 câu. Bạn đầu tiên
uốn nắn tư thế đọc của HS. đọc mục bài, bạn cuối cùng đọc
hết bài.
+ Đọc nhóm đôi: GV yêu cầu HS đọc theo + HS đọc theo nhóm đôi.
nhóm đôi.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp cặp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp.
đôi trước lớp, cho cả lớp bình chọn cặp đôi Cả lớp bình chọn cặp đôi đọc
đọc hay nhất. hay nhất.
+ GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. + 1 HS đọc lại toàn bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nêu lại nội dung bài học .
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
- Về nhà đọc lại bài để tiết sau luyện đọc
và timg hiểu bài tiếp.
------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021
TOÁN
BÀI 20. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Năng lực:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_5_nam_hoc.docx