Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy

docx42 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG Giáo viên: Hồ Thị Lệ Thủy - Từ ngày 04/10/2021 đến ngày 10/10/2021 Tiết Môn Tiết Thứ, ngày, buổi Lớp Tên bài dạy Chuẩn bị, điều chỉnh TKB (hoặc PM) PPCT 1 Tiếng Việt 2A 30 Phần thưởng Hai 2 Tiếng Việt 2A 31 Phần thưởng 04/10/2021 Bài 2: Kính trọng thầy cô giáo Bài 3 tiết dạy trong 1 tiết Phần luyện tập vận dụng GV hướng dẫn, nhắc nhở 3 Đạo đức 2A 2 HS tự giác rèn luyện thường xuyên qua các Buổi sáng môn học khác và trong cuộc sống hằng ngày. Bài 12 : Bảng cộng (có nhớ) trong 4 Toán 2A 15 phạm vi 20 5 1 Tiếng Việt 2A 32 Kể chuyện đã học: Phần thưởng Ba 2 Tiếng Việt 2A 33 Lập danh sách học sinh 05/10/2021 3 Bài 13 : Luyện tập Buổi sáng 4 Toán 2A 16 5 1 Toán 2A 17 Bài 14 : Luyện tập chung Tư 2 06/10/2021 Thơ tặng bạn: Em đã biết những gì, Gộp 2 tiết dạy 1 tiết. Phần 3 Tiếng Việt 2A 34 làm được những gì? viết thơ hoặc đoạn văn về nhà thực hiện. Buổi sáng 4 Tiếng Việt 2A 35 Cái trống trường em 5 Bài 15 : Luyện tập phép trừ (không 1 Toán 2A 18 nhớ) trong phạm vi 20 Năm 2 Tiếng Việt 2A 36 Cái trống trường em 07/10/2021 Tập chép: Dậy sớm. Chữ hoa: D Gộp 2 tiết dạy 1 tiết. Phần 3 Tiếng Việt 2A 37 viết từ ứng dụng về nhà Buổi sáng thực hiện. 4 Tiếng Việt 2A 38 Trường em 5 Bài 16 : Phép trừ (có nhớ) trong 1 Toán 2A 19 phạm vi 20 Sáu 2 Tiếng Việt 2A 39 Trường em 08/10/2021 Nói lời chào, lời chia tay. Giới 3 Tiếng Việt 2A 40 thiệu về trường em. Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở Bài 2 tiết gộp thành 1 tiết Buổi sáng Tự nhiên và Xã nhà. Hoạt động 2 và hoạt động 4 2A 3 hội 4 yêu cầu HS vận dụng ở nhà. 5 TUẦN 4 Thứ Hai, ngày 4 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ BÀI ĐỌC 2: PHẦN THƯỞNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt, trở thành những con người nhân hậu, biết quan tâm, giúp đỡ người khác. + Năng lực văn học: Yêu quý, cảm phục người bạn tốt bụng trong câu chuyện. - Phẩm chất: Biết nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn lịch sự, có văn hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Bài đọc hôm nay có tên gọi Phần thưởng. Các em cùng đọc bài để biết đó là phần thưởng dành cho ai, phần thưởng đó có gì đặc biệt, vì sao bạn đó - HS lắng nghe. được thưởng. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn - HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài của bài Phần thưởng, yêu cầu các HS còn đọc. Các HS còn lại đọc thầm lại đọc thầm theo. theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ, 2 từ: bí mật, sáng kiến. các HS còn lại đọc thầm theo. 3. HĐ 2: Đọc hiểu - GV yêu cầu HS đọc thầm lại truyện, thảo - HS đọc thầm lại truyện, thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các CH. luận theo nhóm đôi để trả lời các - GV mời một số HS trả lời CH trước lớp. CH. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: + Câu 1: Câu chuyện kể về bạn Na. Na là - 2 HS trả lời CH trước lớp. một HS như thế nào? Trả lời: Na rất tốt bụng, luôn giúp đỡ bạn bè nên ở lớp bạn nào cũng mến Na. Nhưng Na học chưa giỏi. + Câu 2: Theo em, điều bí mật được các Trả lời: Các bạn đề nghị cô giáo bạn của Na bàn bạc là gì? khen thưởng Na vì lòng tốt của Na với mọi người. + Câu 3: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng Trả lời: Na xứng đáng được được thưởng không? Vì sao? thưởng vì có tấm lòng tốt rất đáng quý. Trong trường, phần thưởng có nhiều loại: thưởng cho HS giỏi; thưởng cho HS có đạo đức tốt; thưởng cho HS tích cực tham gia các hoạt động lao động, văn nghệ, thể thao; thưởng cho những HS dũng cảm;... + Câu 4: Khi Na được phần thưởng: a) Mọi người vui mừng như thế nào? a) Khi cô trao phần thưởng, Na vui mừng đến mức ngỡ mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt. / Cô giáo và cả lớp vui mừng: tiếng vỗ tay vang dậy. b) Mẹ của Na vui mừng như thế nào? b) Khi cô trao phần thưởng, mẹ Na rất vui mừng: Mẹ lặng lẽ khóc và chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. 4. HĐ 3: Luyện tập - GV yêu cầu HS đọc thầm và làm BT, .- HS hoàn thành BT: tưởng tượng đoạn kết câu chuyện. Sau khi trao phần thưởng, cô giáo mời HS phát biểu ý kiến: + Nếu em là Na, em sẽ nói gì để cảm ơn cô + Nếu em là Na, em sẽ nói lời giáo và các bạn? cảm ơn cô giáo và các bạn: Em cảm ơn cô và các bạn. / Em rất cảm ơn cô và các bạn đã động viên em. + Nếu em là một HS trong lớp, em sẽ nói + Nếu là một HS trong lớp, em gì để đáp lại lời Na? sẽ đáp lại lời Na: Bạn rất xứng đáng được nhận phần thưởng. / Chúng mình cảm ơn lòng tốt của - GV nhận xét. bạn. /... - GV bổ sung: Phần thưởng cô giáo và cả - HS lắng nghe GV nhận xét và lớp tặng bạn Na là phần thưởng cho lòng bổ sung. tốt, phần thưởng cho những HS biết quan tâm, yêu thương, giúp đỡ mọi người. Tấm lòng đó rất đáng trân trọng, đáng quý. Cuộc sống sẽ vô cùng tốt đẹp nếu xung quanh ta có nhiều người tốt bụng, nhân hậu. 5. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu lại. - GV cho HS đọc lại bài tập đọc. - 1 em đọc lại cả bài. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Về nhà thực hiện. ------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC BÀI 2: KÍNH TRỌNG THẦY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nêu được một số biểu hiện cửa sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi - Phẩm chất: Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KHỞI ĐỘNG - GV bắt nhịp, cả lớp cùng hát bài Cô - Cả lớp cùng đồng thanh hát bài giáo của nhạc sĩ Đỗ Mạnh Thường, thơ “Cô giáo”. Nguyễn Hữu Tường. - GV dẫn dắt ... bài học ngày hôm nay, - HS lắng nghe gv giới thiệu bài bài 2: Qúy trọng thầy cô giáo. học mới. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1:Đọc thơ và trả lời câu hỏi - GV gọi 1 bạn HS đứng dậy đọc to, rõ - HS đứng dậy đọc bài thơ ràng bài thơ “cô giáo lớp em”. - GV cho HS th ảo luận cặp đôi, trả lời - HS bắt cặp với bạn bên cạnh, câu hỏi: thảo luận và đưa ra câu trả lời. + Cô giáo trong bài thơ đã làm những gì cho học sinh? + Những việc làm đó thể hiện tình cảm của cô giáo đối với học sinh như thế nào? + Tình cảm của bạn nhỏ trong bài thơ đối với giáo viên như thế nào? - GV cho các nhóm thảo luận trong vòng - Đại diện các nhóm đứng dậy 3 phút và gọi đại diện các nhóm đứng trình bày kết quả đã thảo luận. dậy trình bày kết quả. - GV cùng HS nhận xét, kết luận: cô - HS lắng nghe GV kết luận. giáo dạy em biết đọc, biết viết, biết những kiến thức trong cuộc sống. Hoạt động 2: Tìm hiểu hành động, lời nói thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo - GV chiếu/ treo tranh lên bảng để HS - HS quan sát tranh quan sát. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả - HS hoạt động nhóm, thảo luận, lời câu hỏi: đưa ra câu trả lời: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Các bạn trong tranh đang thể Việc làm đó thể hiện điều gì? hiện việc làm thể hiện sự kính + Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. trọng thầy giáo, cô giáo? + Em cần ngoan ngoãn, nghe lời, - GV quan sát HS thảo luận, gọi đại diện cố gắng học tập để thể hiện sự các nhóm đứng dậy trình bày kết quả mà kính trọng thầy cô giáo. nhóm đã thảo luận. - HS nghe GV kết luận. - GV tổng hợp các ý kiến nhận xét và kết luận. Hoạt động 3: Thảo luận về cách ứng xử thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo - GV cho HS thảo luận nhóm, yêu cầu các em tìm thêm những cách ứng xử thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. - HS lắng nghe GV nhận xét tiết - GV gợi ý cho HS học. - GV gọi 2 - 3 nhóm có tinh thần xung phong đứng dậy trình bày. GV nhận xét, kết luận. C. LUYỆN TẬP Giáo viên hướng dẫn BT1,2,3. D. VẬN DỤNG - GV cho HS thực hành chào thầy cô - HS hoàn thành BT ở nhà. giáo, nói lời chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày lễ và nói lời đề nghị thể hiện sự kính trọng với thầy giáo, cô giáo. - GV hướng dẫn HS về nhà làm thiệp chúc mừng thầy giáo, cô giáo. - GV gợi ý cho HS cách viết lời yêu - Về nhà, HS làm thiệp chúc thương và gửi cho thầy giáo, cô giáo mà mừng thầy cô và nộp vào tiết học em yêu quý. sau. 5. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Chuẩn bị bài tiếp theo .- HS nêu lại kiến thức bài học. ------------------------------------------------------ TOÁN BÀI 12: BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. MỤC TIÊU Sau bài học,HS đạt các yêu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính. - Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động * Ôn tập và khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS chơi trò chơi điện”, trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học. - GV yêu cầu HS thực hành với đồ vật - HS chia sẻ tình huống thật; chia sẻ các tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày nảy sinh nhu cầu thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - GV kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe B. Hoạt động hình thành kiến thức - GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4 tham gia trò chơi 4: Bạn A: rút một thẻ; đọc phép tính, đố đố bạn và ghi lại vào bảng nhóm bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). Mồi bạn trong nhóm thông báo kết quả tính của mình và ghi lại vào bảng nhóm. - HS sắp xếp các thẻ thành Bảng cộng - GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn thành từng cột theo hướng dẫn cùa từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành GV: Bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp 9 + 2 các thẻ thành một Bảng cộng trước mặt. 9 + 3 8 + 3 (VD: yêu cầu HS sắp xếp các phép tính 9 + 4 8 + 4 7 + 4 có số hạng thứ nhất là số 9 thành một cột, 9 + 5 8 + 5 7 + 5 6 + 5 tương tự thế với các phép tính có số hạng đầu tiên lần lượt là 8,7,6,5,4,3 - GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) trong -HS lắng nghe và đọc theo phạm vi 20 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét về đặc -HS trả lời theo câu hỏi của GV: điếm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20: + Nhận xét các số hạng thứ nhất trong + Các số hạng thứ nhất ở từng cột từng cột. giống nhau. + Nhận xét số hạng thứ hai trong từng cột + Các số hạng thứ hai tăng dần 1 đơn vị. + Nhận xét kết quả của từng phép tính + Kết quả từng cột cũng tăng dần 1 trong từng cột đơn vị - GV yêu cầu HS đưa ra phép cộng và đố -HS đố nhau theo nhóm bàn nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: -HS nghe và quan sát theo chỉ dẫn của + Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 cộng GV trên máy chiếu. với một số. + Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng với một số. + Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng với một số. .. + Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng với một số. -GV hướng dẫn HS tập sử dụng bảng -HS làm theo hướng dẫn của GV cộng và tiến tới ghi nhớ Bảng cộng theo các bước: + Yêu cầu từng bạn đọc thầm Bảng cộng. + Hai bạn kiểm tra nhau: một bạn đọc phép tính, bạn kia kiểm tra và sửa cho bạn. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1a: Tính nhẩm - Yêu cầu hs nêu đề toán - 1HS đọc đề - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở - HS làm bài (có thể sử dụng Bảng cộng để tìm kết quả) - Gọi 2 em HS hỏi và đáp về bài làm của - HS đổi vở đặt câu hỏi cho nhau, đọc nhau. phép tính và nói kết quả tương ứng với - Nhận xét bài làm của HS mỗi phép tính. Bài 1b: GV yêu cầu HS làm ở nhà. - HS về nhà hoàn thành bài. Bài 2 cột 1,2,3 GV yêu cầu HS làm ở - HS về nhà hoàn thành bài. nhà. Bài 2 cột 4,5,6 - Yêu cầu hs nêu đề toán - 1HS đọc đề - GV hướng dẫn HS làm bài: Quan sát - HS làm bài cá nhân theo hướng dẫn số ghi trên mỗi mái nhà chính là kết quả của GV phép tính tương ứng. HS cần quan sát Bảng cộng tìm phép tính còn thiếu. - HS chữa bài theo bàn, mỗi bạn chỉ - GV yêu cầu HS chữa bài theo từng cặp vào phép tính còn thiếu đố bạn nêu phép tính thích hợp và giải thích cách làm - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp và nhận xét bài làm của HS D. Hoạt động vận dụng Bài 3: (tr.25) - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì ? + Vườn nhà Tùng có 7 cây na và 9 cây + Bài toán hỏi gì? xoài - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng + Hỏi vườn nhà Tùng có tất cả bao phụ nhiêu cây na và cây xoài? - GV chữa bài - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. - HS gắn bảng phụ lên bảng: + Phép tính: 7 + 9 = 16 + Trả lời: Vườn nhà Tùng có tất cả 16 cây na và cây xoài. - HS trả lời E.Củng cố- dặn dò - GV nêu 1 vài phép tính đơn giản dễ -HS lắng nghe nhẩm để HS trả lời miệng. 9 + 3; 8 +3; 3 + 8 . - Chuẩn bị bài tiếp theo ------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “PHẦN THƯỞNG” (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào tranh và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối 3 đoạn cau chuyện Phần thưởng, kể toàn bộ câu chuyện. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kể tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết tưởng tượng và nói lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong câu chuyện. 2. Phẩm chất: Thể hiện tình cảm thân ái đối với bạn bè cùng lứa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài học - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. các em sẽ thực hành kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Phần thưởng dựa theo tranh minh họa và gợi ý. Sau đó, tập kể toàn bộ câu chuyện hoặc kể 1 đoạn câu chuyện (đoạn 3) theo lời bạn Na. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào, nhóm nào nhớ nội dung câu chuyện, kể hay, biểu cảm. 2. HĐ 1: Kể chuyện trong nhóm a) Chuẩn bị (Kể tiếp nối từng đoạn, toàn bộ câu chuyện Phần thưởng – BT 1, 2) - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và các - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và gợi ý dưới 3 tranh. các gợi ý dưới 3 tranh. - GV chiếu lên bảng tranh minh họa và các - HS quan sát, lắng nghe. gợi ý (như những điểm tựa) để HS kể từng đoạn câu chuyện. GV nhắc HS cần kể tự nhiên, có thể thêm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật vào lời kể. VD, khi kể đoạn 2, HS có thể tưởng tượng vào giờ ra chơi, các bạn bàn với nhau những gì? (VD: Các bạn ơi, làm thế nào để bạn Na tốt bụng, đáng yêu như thế nào để cô có quà tặng Na). Rồi các bạn đến nói với cô giáo (VD: Cô ơi, bạn Na học chưa giỏi nhưng bạn ấy rất tốt bụng. Chúng em rất yêu quý bạn ấy. Mong cô hãy có phần thưởng cho bạn ấy vì lòng tốt ạ). Cô giáo nói gì? (VD: Sáng kiến của các em rất tuyệt. Na rất xứng đáng nhận phần thưởng. Cô đã chuẩn bị quà cho bạn ấy rồi). b) Kể chuyện theo nhóm 3 - HS lắng nghe, kể chuyện theo - GV yêu cầu các nhóm dựa vào tranh nhóm. minh họa và gợi ý, kể tiếp nối để hoàn thành câu chuyện (HS 1 kể đoạn 1. HS 2 kể đoạn 2. HS 3 kể đoạn 3): + GV yêu cầu lần kể đầu tiên, mỗi em có thể vừa kể vừa nhìn đoạn truyện trong SGK. + Lần kể thứ hai, đổi vai (HS 2 kể đoạn 1, HS 3 kể đoạn 2, HS 1 kể đoạn 3) để mỗi em đều có thể kể được toàn bộ câu chuyện. GV yêu cầu HS kể không nhìn SGK, để lời kể tự nhiên, trơn tru, kịp lượt lời. 3. HĐ 2: Kể chuyện trước lớp a) Kể lại từng đoạn câu chuyện - Đại diện nhóm kể trước lớp. - GV mời lần lượt vài nhóm 3 HS thực hành thi kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ - GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi nhóm sung. HS nhớ nội dung câu chuyện, phối hợp ăn ý, kể kịp lượt lời; lời kể linh hoạt, tự nhiên, biểu cảm. b) Kể toàn bộ câu chuyện - 1 HS đại diện kể trước lớp. - GV mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV mời thêm 1 - 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời bạn Na. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - GV cho cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay, hấp dẫn theo các tiêu chí: kể đúng nội dung / tiếp nối kịp lượt lời / tự nhiên, sinh động, biểu cảm. 4. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại. - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Về nhà thực hiện. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 2: LẬP DANH SÁCH HỌC SINH (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học. 2. Phẩm chất - Ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Gới thiệu bài - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. Lập danh sách học sinh - GV chỉ mẫu bảng DSHS, nêu YC của - HS quan sát, lắng nghe. BT. - GV mời 1 HS đọc các gợi ý trong SGK. - 1 HS đọc các gợi ý trong SGK. - GV hướng dẫn HS làm bài theo các bước: + HS chọn 4 - 5 bạn HS trong lớp. - HS lắng nghe, hoàn thành BT. + Xếp tên 4 - 5 bạn đó theo TT bảng chữ cái. Gặp từng bạn, hỏi thông tin và ghi lại: Họ, tên / Nam, nữ / Ngày sinh / Nơi ở (HS sẽ đi lại trong lớp). Nhắc HS mục Ngày sinh cần viết đầy đủ: ngày, tháng, năm sinh. - GV đến từng bàn hướng dẫn, giúp đỡ - HS làm BT. HS. - GV chiếu lên bảng bài làm của 5 - 7 HS, - HS trình bày bài làm trước lớp. mời các em tự đọc bản DSHS mình đã Cả lớp và GV nhận xét, góp ý. lập. Sau đó GV và cả lớp nhận xét, góp ý. - GV kiểm tra, chữa thêm một số bài làm của HS. - HS lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu lại. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Về nhà thực hiện. ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 13: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Vận dụng Báng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính nhẩm. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, nhận biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận dụng các phép tính đã học giải quvết một số vấn đề thực tế, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: - Thông qua việc chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, ti vi, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi -HS chơi trò chơi “Truyền điện”: + Giới thiệu luật chơi: HS nêu một phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đố bạn tính nhẩm. Trả lời đúng được quyền gọi 1 bạn bất kì trả lời câu hỏi của mình. + GV nhận xét các phép tính và dẫn vào bài mới -HS lắng nghe B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 (trang 26) -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS làm vở các phép tính - HS làm bài vào vở câu a - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc kết quả ở 3 - 3HS chữa bài: cột 9 + 2 = 11 ; 9 + 3 = 12 5 + 7 = 12 ; 6 + 8 = 14 5 + 9 = 14 ; 5 + 8 = 13 - GV cùng HS làm mẫu cột đầu câu b, - HS chữa miệng hướng dần HS sử dụng nhận xét trực quan về “Tính chất‘ giao hoán của phép cộng” để thực hiện tính nhẩm các phép tính còn lại. - GV nhắc lại: Khi đổi chỗ các số - HS vận dụng tính chất trả lời. hạng thì tổng không thay đổi. 9 + 6 = 15 -> 6 + 9 = 15 5 + 6 = 11 -> 6 + 5 = 11 8 + 7 = 15 -> 7 + 8 = 15 Bài 2 (trang 26) - 1 HS đọc -Yêu cầu HS đoc đề - Cá nhân HS quan sát các phép cộng - GV hướng dẫn HS làm mẫu ngôi nhà ghi trong mồi ngôi nhà; đôi chiêu với thứ nhất. các số biểu thị kết quả phép tính ghi trên mỗi đám mây rồi lựa chọn số thích hợp với từng ô trống. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở -HS làm bài cá nhân với 3 ngôi nhà còn lại. - GV cho HS chữa bài. - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc GV nhận xét, chữa bài. phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - Bài 3 b (trang 27) Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu cách làm - 1 HS đọc - HS trả lời: - 4 HS chữa bài: 9 + 5 + 1 = 14 + 1 = 15 5 + 3 + 4 = 8 + 4 = 12 7 + 2 + 6 = 9 + 6 = 15 8 + 4 + 5 = 12 + 5 = 17 -HS đối chiếu, nhận xét kết quả với vở của mình. C. Hoạt động vận dụng. Bài 4. - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì ? + Tổ Một vẽ được 6 bức tranh, tổ Hai vẽ được 7 bức tranh. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi cả hai tổ vẽ được tất cả bao - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng nhiêu bức tranh ? phụ - GV chữa bài của bạn làm bảng phụ - HS làm bài cá nhân. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. - HS gắn bảng phụ lên bảng: + Phép tính: 6 + 7 = 13 + Trả lời: Hai tổ vẽ được tất cả 13 bức tranh. D. Củng cố - dặn dò - Nêu lại nội dung bài. - HS nêu. - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021 TOÁN BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được phép cộng trong phạm vi 20. Tính được phép công bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. *Phát triển năng lực và phẩm chất: a.Năng lực - Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 20, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học. b.Phẩm chất: - Chăm chỉ , trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “ Chuyền bóng” - HS chơi trò chơi HS nêu một phép cộng trong phạm vi 20 và đố bạn thưc hiện -Nhận xét, đánh giá HS làm bài. GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới -HS lắng nghe 2. Thực hành - Luyện tập Bài 1 GV cho HS đọc YC bài - HS tự làm bài tập 1 -1 HS đọc YC bài -Gọi HS nêu bất kì -HS làm cá nhân -Nhận xét -HS nêu (GV lưu ý kĩ thuật tính với các dạng cộng lặp, - Lắng nghe ví dụ 6+6,7+7 , 8+8 Bài 2 - GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọc yêu cầu đề bài GV lưu ý : Dạng toán cộng lặp và tính trường 4 + 4 + 3 hợp có hai dấu cộng ( tính từ trái qua phải) 3 + 3 + 6 7 + 1 + 8 5 + 4 + 5 -Yêu cầu HS nêu cách tính - HS nêu cách tính - Nhận xét - Lắng nghe - Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp - 4 HS lần lượt lên bảng làm, cả làm vào vở. lớp làm vào vở - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn -HS nhận xét - GV sửa bài tập - Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài ở vở. Bài 3 : - GV cho HS đọc bài 3 -HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm gì? -Điền dầu > , < , = - GV hỏi ở mỗi bên đã có kết quả cụ thể -HS trả lời chưa? -Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi tìm ra cách -HS làm nhóm đôi làm nhanh và chính xác nhất -Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả và nêu cách làm của nhóm mình - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét và tuyên dương những nhóm có cách làm hay ( không thực hiện tính kết quả từng bên nhưng vẫn so sánh được) Ví dụ 9 + 7 .... 9 + 9 - HS quan sát và lắng nghe Lần lượt so sánh hai bên đều có số 9 , còn lại 7 thì bé hơn 9 nên điền dấu < 3. Hoạt động vận dụng - Gọi HS đọc bài 4 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết hai hàng - HS nêu để phân tích đề có tất cả bao nhiêu bạn thì phải làm thể -HS nêu nào?... - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. -HS làm cá nhân vào vở - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn -HS nhận xét bài của bạn - GV cho HS nêu lời giải khác. -HS kiểm tra chéo vở và báo cáo - GV đánh giá HS làm bài kết quả. Phép tính 8 + 8 = 16 Hai hàng có tất cả 16 bạn 4. Củng cố - dặn dò - GV nêu lại kiến thức tiết học -HS lắng nghe - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT GÓC SÁNG TẠO: THƠ TẶNG BẠN ( 1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Biết viết vài dòng thơ hoặc một đoạn văn tặng một người bạn. Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Biết trang trí bài viết bằng tranh, ảnh bạn. + Năng lực văn học: Củng cố hiểu biết về vần trong thơ; tìm được vần trong thơ. Bước đầu biết làm một vài dòng thơ đơn giản có vần. 2. Phẩm chất - Biết thể hiện sự quan tâm với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Qua bài Tập đọc Mít - HS lắng nghe. làm thơ và Giờ ra chơi, các em đã bước đầu hiểu thế nào là vần trong thơ. Tiết học hôm nay, các em sẽ tập tìm vần cho 2 bài thơ. Sau đó sẽ thực hành làm thơ như bạn Mít. Các em sẽ tập viết một vài dòng thơ tặng một người bạn mà em yêu quý. Nếu làm thơ khó, các em có thể viết một đoạn văn tặng bạn. Hi vọng với bài học này, lớp ta sẽ phát hiện ra những bạn có tài làm thơ, những thi sĩ của lớp. 2. HĐ 1: Tìm vần trong các bài thơ (BT 1) - GV mời HS 1 đọc câu lệnh và bài thơ - HS đọc câu lệnh và bài thơ Tình bạn chưa hoàn chỉnh, các từ cần điền Tình bạn chưa hoàn chỉnh, các để hoàn thành bài thơ. từ cần điền để hoàn thành bài thơ. - GV mời HS 2 đọc tiếp bài thơ Gấu qua - HS đọc tiếp bài thơ Gấu qua cầu và các từ cần điền để hoàn thành bài cầu và các từ cần điền để hoàn thơ. thành bài thơ. - GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi: trao - HS làm bài nhóm đôi. đổi, tìm từ (có vần) hợp với ô trống của BT 1a và 1b, nối từ với ô trống thích hợp trong VBT. - GV mời một số HS báo cáo kết quả trước - Một số HS báo cáo kết quả lớp. trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài. a) Tình bạn Gà cùng ngan, vịt Chơi ở bờ ao Chẳng may té nhào Gà rơi xuống nước Không chậm nửa bước Ngan vịt chạy theo Rẽ đám rong bèo Vớt gà lên cạn. b) Gấu qua cầu ... Không ai chịu nhường bước Cãi nhau mãi không thôi Chú nhái bén đang bơi Ngẩng đầu lên mà bảo: - Cái cầu thì bé tẹo Ai cũng muốn qua mau Nếu cứ cố tranh nhau Thì có anh ngã chết Bây giờ phải đoàn kết Cõng nhau quay nửa vòng Đổi chỗ thế là xong Cả hai cùng qua được! - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 2 bài - Cả lớp đọc đồng thanh 2 bài thơ đã điền vần hoàn chỉnh. thơ đã điền vần hoàn chỉnh. 3. HĐ 2: Tập làm thơ hoặc viết đoạn văn về một người bạn (BT 2) - GV hướng dẫn HS về nhà thực hiện. - HS hoàn thành BT ở nhà. 4. HĐ 3: Giới thiệu, bình chọn sản phẩm (BT 3) - GV yêu cầu các em hoàn thành BT và đọc cho người thân nghe. 5. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Nêu lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 5: NGÔI NHÀ THỨ HAI CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_4_nam_hoc.docx