Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ Hai, ngày 27 tháng 9 năm 2021
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
1.1. Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS
địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi
đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò
chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ.
- Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh
trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?.
1.2. Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Phẩm chất
- Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. - 1 HS đọc YC của BT 1, 2.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối Cả lớp đọc thầm theo.
nhau trả lời CH. - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phần Chia nhau trả lời câu hỏi.
sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi trong - HS quan sát tranh, nêu hiểu
tranh. biết
BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG
1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè
của em, các em sẽ làm quen với bài thơ
Chơi bán hàng nói về một trò chơi quen thuộc của trẻ em. Các em cùng đọc xem
bài thơ có gì thú vị nhé. - HS đọc thầm theo. GV đọc
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng xong, 3 HS nối tiếp nhau đọc
- GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ lời giải nghĩa 3 từ ngữ, cả lớp
nhàng). GV đọc xong, mời 3 HS nối tiếp đọc thầm theo.
nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ: cười như - Một số HS đọc nối tiếp các
nắc nẻ, bùi, bãi. khổ thơ. Sau đó, cả lớp đọc
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các khổ đồng thanh bài thơ.
thơ. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp đọc đồng
thanh bài thơ. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH
3. HĐ 2: Đọc hiểu trong SGK.
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH - HS thảo luận nhóm đôi, trả
trong SGK. lời từng CH.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả - Một số cặp HS làm mẫu:
lời từng CH. thực hành hỏi – đáp trước lớp:
- GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực
hành hỏi – đáp trước lớp CH 1. HS 2: Hương và Thảo chơi trò
+ Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết: chơi bán hàng.
a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò chơi gì? HS 2: Hàng để hai bạn mua
bán là một củ khoai lang đã
b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán là gì? luộc.
HS 2: Hương là người bán.
c) HS 1: Ai là người bán? Ai là người Thảo là người mua.
mua? - Các cặp HS khác thực hiện
tương tự với các CH 2, 3, 4.
- GV mời các cặp HS khác thực hiện tương - HS lắng nghe.
tự với các CH 2, 3, 4. - Trả lời: Thảo mua khoai
- GV nhận xét, chốt đáp án: bằng một chiếc lá rơi.
+ Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng gì? - Trả lời: Mua bán xong, Thảo
bẻ đôi củ khoai mời người bán
+ Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc thế Hương ăn chung.
nào? Trả lời: Khổ thơ cuối khen
khoai ngọt bùi, khen tình bạn
+ Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói lên giữa Hương và Thảo.
điều gì?
4. HĐ 3: Luyện tập 2 HS tiếp nối nhau đọc nội
4.1. Giúp HS hiểu YC của BT dung 2 BT.
- HS lắng nghe. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung - HS đọc thầm 2 BT, làm bài
2 BT. vào VBT.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ ngữ
ở các quả lê vào các giỏ chỉ người, chỉ vật
hoặc chỉ thời gian sao cho phù hợp.
+ Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh
minh họa bài thơ theo mẫu đã cho.
- GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm bài - Một số HS trình bày kết quả
vào VBT. trước lớp và nghe GV chốt
4.2. HS báo cáo kết quả đáp án:
- GV mời một số HS trình bày kết quả + BT 1:
trước lớp, sau đó chốt đáp án: a) Từ ngữ chỉ người: Thảo,
Hương, người bán.
+ Đối với BT 1, GV mời một số HS lên b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang,
bảng hoàn thành BT. tiền, lá, đất, nhà.
c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều,
mùa đông.
+ BT 2: Từng cặp HS: 1 HS
đọc câu văn dở dang, 1 HS nói
tiếp để hoàn thành câu:
+ Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS báo HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn
cáo kết quả theo hình thức phỏng vấn, một Hương là...
HS hỏi, một HS trả lời. HS 2: Bạn Hương là người
bán hàng.
HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn
Thảo là...
HS 1: Bạn Thảo là người mua
hàng.
HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá
là...
HS 2: Chiếc lá là tiền mua
khoai lang.
- HS nêu lại.
- 1 em đọc lại cả bài.
5. Củng cố, dặn dò - Về nhà thực hiện.
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc. - Chuẩn bị bài tiếp theo.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
1.1Năng lực ngôn ngữ:
- Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình
bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li.
- Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh.
- Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ.
- Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau
cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
1.2. Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui.
2. Phẩm chất
- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Tập chép
2.1. Chuẩn bị
- GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ HS - HS đọc bài thơ cần chép.
cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại,
yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nhận xét: - HS nghe GV hướng dẫn,
+ Tên bài Ếch con và bạn được viết ở vị nhận xét về bài thơ sắp chép.
trí nào? (Giữa trang vở).
+ Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi
dòng có mấy chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu
viết như thế nào? (Viết hoa).- GV nhắc
HS chú ý viết đúng các từ ngữ khó, VD: - HS chú ý các từ ngữ khó. xuống nước, xoe tròn, reo lên, lẳng lặng,
giống nhau,...
2.2. GV yêu cầu HS chép bài vào vở - HS chép bài vào vở Luyện
Luyện viết. GV theo dõi, uốn nắn. viết.
2.3. Chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút - HS tự chữa lỗi bằng bút chì
chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. ra lề vở hoặc vào cuối bài
chép.
- GV đánh giá 5 - 7 bài, nhận xét từng - HS lắng nghe.
bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. HĐ 2: Điền chữ: g hoặc gh (BT 2)
- GV nêu YC của BT, mời 1 HS nhắc lại - HS lắng nghe GV nêu YC
quy tắc chính tả g và gh. của BT. 1 HS nhắc lại quy
tắc chính tả g và gh: gh + e,
ê, i; g + a, o, ô, ơ, u, ư.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở
Luyện viết. GV mời 1 HS lên bảng làm Luyện viết. 1 HS lên bảng
BT. làm BT.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn, - Cả lớp nhận xét và chốt đáp
chốt đáp án: gà trống - tiếng gáy - ghi án cùng GV.
nhớ - cái gối.
4. HĐ 3: Viết vào vở những chữ cái
còn thiếu trong bảng chữ cái (BT 3)
- GV nêu YC: HS đọc trong vở Luyện - HS đọc trong vở Luyện viết
viết 2 các tên chữ cái ở cột 3, viết vào 2 các tên chữ cái ở cột 3, viết
cột 2 những chữ cái tương ứng. vào cột 2 những chữ cái
tương ứng.
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên - 2 HS lên bảng hoàn thành
bảng hoàn thành BT, yêu cầu các HS BT. Các HS còn lại làm bài
còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. vào vở Luyện viết 2.
- GV sửa bài, chốt đáp án: 10 chữ cái - HS lắng nghe, sửa bài.
cuối cùng trong bảng chữ cái: p, q, r, s,
t, u, ư, v, x, y.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại - Cả lớp đọc đồng thành lại
các chữ cái vừa viết. các chữ cái vừa viết.
5. HĐ 4: Viết chữ B hoa
5.1. Quan sát và nhận xét
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS nghe GV hỏi, trả lời.
HS: Chữ B hoa cao mấy li, viết trên mấy đường kẻ ngang (ĐKN)? Được viết bởi
mấy nét?
- GV chốt đáp án: Chữ B hoa cao 5 li, - HS lắng nghe.
viết trên 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét.
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: - HS quan sát, lắng nghe.
+ Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái
nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu
móc cong vào phía trong.
+ Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản (cong
trên và cong phải) nối liền nhau, tạo
vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- GV chỉ dẫn HS viết: - HS lắng nghe.
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút
sang trái viết nét móc ngược trái (đầu
móc cong vào phía trong); dừng bút trên
ĐK 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút
lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét
cong trên và cong phải liền nhau, tạo
vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ (dưới
ĐK 4); dừng bút ở khoảng giữa ĐK 2 và
ĐK 3. Chú ý: Nét cong cần lượn đều và
cân đối, nửa cong dưới vòng sang bên
phải rộng hơn nửa cong trên.
- GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa (5 - HS quan sát, lắng nghe.
dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc
lại cách viết để HS theo dõi.
5.2. GV yêu cầu HS viết chữ B hoa vào - HS viết chữ B hoa vào vở
vở Luyện viết 2. Luyện viết 2.
5.3. Viết câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè
giúp đỡ nhau.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét và
xét: luyện viết ở nhà. + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa
(cỡ nhỏ) và b, g, h cao mấy li? Chữ p, đ
cao mấy li? Những chữ còn lại (a, n, e, i,
u, ơ, u) cao mấy li?
+ Cách đặt dấu thanh.
5. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo. học.
------------------------------------------------------
TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
- HS được ôn luyện về:
+ Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
+ Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số.
+ Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định tên
gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán
thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát triển
năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
- Bộ đồ dùng Toán 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại
“Chuyền bóng”. Yêu cầu hs nhận được bóng các kiến thức đã học;
sẽ nói một điều đã học mà mình nhớ nhất từ + Tia số
đầu năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau. + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ,
hiệu.
+ Đề xi mét
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
- GV kết hợp giới thiệu bài - HS xác định yêu cầu bài tập.
- GVV ghi tên bài lên bảng - HS thảo luận theo nhóm
- GV nêu BT1.
- Yêu cầu hs làm bài miệng theo nhóm đôi.
Gv yêu cầu hs quan sát vị trí điểm nối các
dây diều, đọc số mà dây diều đó được gắn.
-Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng - Hai nhóm HS nêu kết quả
- Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: - HS khác nhận xét
+ Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? - HS trả lời
+ Nêu các số trong chục lớn hơn 20 nhưng - HS khác bổ sung
nhỏ hơn 80?
+ Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau
bao nhiêu đơn vị?
*Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so sánh - HS lắng nghe và ghi nhớ
số.
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài 2 Bài 2:
a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi số - HS nêu đề toán
sau: 53, 40, 1 - HS làm miệng theo nhóm
b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73, 11 - HS nối tiếp nhau chữa bài
c. Điền dấu - HS nhận xét, bổ sung
Phần a, b học sinh làm miệng theo nhóm
đôi - HS trả lời
-GV gọi hs chữa bài nối tiếp nhau từng phần
a, b
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung - HS nhận xét, bổ sung
- Hỏi:
+ Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của
53, 40, 1? Số liền trước và số liền sau của cùng 1 số có
gì khác nhau?
Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp số rồi - HS làm bài vào vở BT
điền dấu vào vở bài tập.
-Gọi hs chữa bài - HS nhận xét bài của bạn
Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, dấu - HS trả lời
bé?
- Chốt lại cách so sánh số
Bài 3:
a.Tính tổng biết các số hạng lần lượt là:
26 và 13, 40 và 15
b.Tính hiệu, biết:
Số bị trừ là 57, số trừ là 2
-Yêu cầu hs làm bài vào vở - HS làm bài vào vở
- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài - 3 hs lên bảng làm bài
- Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn
- Hỏi: Tính tổng( hiệu) là con làm phép tính - HS nêu cách cách tính.
gì?
Nêu cách đặt tính, cách tính với từng PT
- Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở - HS đổi chéo vở chữa bài.
chữa bài.
D. Hoạt dộng vận dụng
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu hs nêu đề toán - HS đọc đề
-Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - HS trả lời
- Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài tập - HS viết phép tính và trả lời
-Gọi hs chữa miệng - HS khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét bài làm của hs
-Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ ai - HS tham gia trò chơi, dùng thẻ
nhanh ai đúng” lựa chọn đáp án đúng.
- Gv đưa ra các cách làm khác nhau của PT
45 – 23 và 34 + 12
- Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải
thích tại sao cách kia sai
- Khen đội thắng cuộc
- Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm - HS trả lời
nay, em cần nhắn bạn điều gì?
E.Củng cố- dặn dò
Nêu lại nội dung bài. Thứ Ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: MÍT LÀM THƠ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
1.1Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm,
dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. Biết đọc phân biệt
lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Mít, Hoa Giấy).
- Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Vì
yêu bạn bè, Mít tập là thơ tặng các bạn. Nhưng Mít mới học làm thơ nên thơ của Mít còn
vụng về, khiến các bạn hiểu lầm.
1.2. Năng lực văn học:
- Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của Mít và
sự hiểu lầm của bạn bè. Yê thích tính cách ngộ nghĩnh, đáng yêu của nhận vật.
- Bước đầu hiểu thế nào là vần thơ. Biết tìm các tiếng bắt vần với nhau.
3. Phẩm chất
- Câu chuyện vui này khuyên chúng ta nên thông cảm với bạn, tha thứ cho sự vụng về của
bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ - HS lắng nghe.
đọc một đoạn trích trong một truyện nổi
tiếng thế giới mà trẻ em rất yêu thích -
Những cuộc phiêu lưu của Mít và các bạn
của Nô-xốp, một nhà văn người Nga.
Đoạn truyện vui này kể về ham thích làm
thơ của bạn Mít. Các em cùng đọc truyện
để biết: Mít là một cậu bé như thế nào?
Cậu học làm thơ ra sao? Cậu đã viết
những câu thơ tặng bạn như thế nào và
các bạn đã phản ứng ra sao?
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài đọc (giọng nhí nhảnh, - Cả lớp đọc thầm theo bài đọc
nhẹ nhàng). GV đọc xong, mời 4 HS nối khi GV đọc. 4 HS nối tiếp nhau
tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 4 từ ngữ: ngộ đọc lời giải nghĩa 4 từ ngữ.
nghĩnh, thi sĩ, kỳ diệu, cá chuối.
- GV mời 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong
bài đọc, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. bài đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
3. HĐ 3: Đọc hiểu
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH
trong SGK. trong SGK:
+ Câu 1: Ai dạy Mít làm thơ?
+ Câu 2: Mít tặng Biết Tuốt câu
thơ như thế nào?
+ Câu 3: Vì sao các bạn tỏ thái
độ giận dỗi với Mít?
+ Câu 4: Hãy nói 1 - 2 câu để
giúp Mít giải thích cho các bạn
hiểu và không giận Mít.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp, trả lời - HS trao đổi theo cặp, trả lời
từng CH. từng CH.
- GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực - Một số cặp HS mẫu: thực
hành hỏi - đáp trước lớp. hành hỏi đáp.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe GV nhận xét,
+ Câu 1: Thi sĩ Hoa Giấy dạy Mít làm chốt đáp án.
thơ.
+ Câu 2: Mít tặng Biết Tuốt câu thơ:
Một hôm đi dạo qua dòng suối
Biết Tuốt nhảy qua con cá chuối.
+ Câu 3: Các bạn tỏ thái độ giận dỗi Mít
vì cho là Mít chế giễu họ.
+ Câu 4: Nói 1 - 2 câu để giúp Mít giải
thích cho các bạn hiểu và không giận Mít.
VD:
▪ Tớ mới tập làm thơ mà. Các cậu
thông cảm nhé!
▪ Bỏ qua cho mình nhé. Mình rất quý
các bạn mà.
▪ Mình mới tập làm thơ nên mới viết
thế. Các cậu đừng giận nhé!
4. HĐ 3: Luyện tập - GV mời 2 HS đọc 2 BT phần Luyện tập. - 2 HS đọc 2 BT phần Luyện
tập:
+ BT 1: Theo lời Hoa Giấy, hai
tiếng bắt vần với nhau là hai
tiếng như thế nào?
+ BT 2: Tìm những tiếng bắt
vần với nhau trong câu thơ Mít
tặng Biết Tuốt.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH. - Một số HS trả lời CH trước
- GV nhận xét, chốt đáp án: lớp.
+ BT 1: Theo lời Hoa Giấy, hai tiếng bắt - HS lắng nghe GV nhận xét,
vần với nhau là hai tiếng có phần cuối chốt đáp án.
giống nhau.
+ BT 2: Những tiếng vần với nhau trong
câu thơ Mít tặng Biết Tuốt là: suối –
chuối. Đây là hai tiếng có vần giống nhau
hoàn toàn – vần uôi.
- GV YC thêm: Mỗi HS tìm 1 tiếng cùng - HS tìm 1 tiếng cùng vần với
vần với tên mình. tên mình.
- GV mời một số HS trình bày trước lớp. - Một số HS trình bày trước
lớp. VD: Loan - ngoan, Phương
- thương, Hiền - biển, Chiến -
tiến...
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
5. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu lại.
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc. - 1 em đọc lại cả bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. - Về nhà thực hiện.
------------------------------------------------------
TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng -Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong phạm vi 20,
chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán
thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 10, 20, Hs
có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS thảo luận nhóm đôi
“ong tìm hoa”. Yêu cầu hs lựa chọn - Đại diện 2 nhóm lên tham gia
những chú ong có gắn phép tính phù hợp chơi
với kq ghi trong bông hoa ( GV lựa chọn
các PT trong phạm vi 10, 20)
- GV kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe.
- GV ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở.
C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
- GV nêu BT1. Bài 1: a.Mỗi cánh diều - HS xác định yêu cầu bài tập.
ứng gắn với vạch chỉ số nào trên tia số
dưới đây
- Yêu cầu hs thưc hiện phép cộng để tìm - HS làm vở bài tập
kết quả của từng PT trong thẻ điền vào
vở bài tập
Yêu cầu hs làm việc nhóm: Đổi vở cho - HS thảo luận theo nhóm, đổi vở
nhau, đọc PT và KQ tương ứng với mỗi cho nhau nêu kết quả
PT
-Chữa bài bằng trò chơi thi ghép đôi: HS - HS tham gia trò chơi
có thẻ PT tìm đúng HS có KQ đúng làm
thành 1 đôi.
-Yêu cầu hs điền vào vở bài tập - HS làm vở bài tập - Gọi hs chữa miệng nối tiếp - HS nối tiếp nhau chữa bài
- Gọi hs nhận xét bài của bạn - HS nhận xét, bổ sung
*Gv chốt: Khi nhìn vào các số trong
phạm vi 10, chúng ta có thể ‘làm tròn
10” bằng cách dựa vào bảng cộng.
- YC Hs nêu thêm một vài PT có tổng - HS nêu thêm một vài PT có tổng
bằng 10 bằng 10
Bài 2: Tính
10 + 1 10 + 4
10 + 5 10 + 7
10 + 9 10 + 3
- GV yêu cầu hs nêu đề bài - 1 em nêu đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài - 3 HS lên bảng làm bài
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - 2 em nhận xét bài làm của bạn
Bài 3: Tính nhẩm
-GV yêu cầu HS nêu đề bài - 2em đọc đề
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Cả lớp làm vở BT
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung - HS khác nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS đổi chéo vở chữa bài - 3 em trả lời: Ta thực hiện từ trái
-Hỏi: Trong một biểu thức có 2 PT, ta sang phải.
thực hiện như thế nào?
D. Hoạt dộng vận dụng
Bài 4: Điền số
GV nêu yêu cầu bài toán - 2 em đọc đề
-Yêu cầu hs quan sát mẫu để nhận dạng
bài toán dạng 10 cộng với 1 số
- Yêu cầu hs điền vào vở bài tập - Cả lớp làm vở BT
- Gọi 2 đội, mỗi đội 4 hs lên thi tiếp sức - HS chữa bài dưới hình thức thi
chữa bài tiếp sức.
- HS khác nhận xét, bổ sung
-Gọi hs nhận xét bài làm của 2 đội - 3 em trả lời: Ta thực hiện từ trái
- Hỏi: Nêu cách nhẩm nhanh cho các PT sang phải.
dạng 10 cộng với một số?
-Bài học hôm nay, em biết thêm được - 2 em nêu lại
điều gì?
- Lấy một ví dụ làm tròn cho 10 và 10
cộng với một số? E.Củng cố- dặn dò
Nêu lại nội dung bài học.
------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021
TOÁN
BÀI: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, tính được phép cộng có
nhớ bằng cách nhẩm hoặc tách số.
- Hình thành được bảng cộng có nhớ
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các
bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, Hs có
cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi
làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học - HS hát và vận động theo bài hát
toán. Em học toán
- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán: Có
8 bạn đang chơi nhảy dây. Sau đó có thêm 3 - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
bạn nữa muốn đến xin chơi. Hỏi có tất cả bao
nhiêu bạn tham gia chơi nhảy dây?
GV nêu câu hỏi:
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì?
+ Có bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây? + Các bạn đang chơi nhảy dây.
+ Có 8 bạn đang chơi nhảy dây. + Có thêm bao nhiêu bạn đến tham gia chơi + Có thêm 3 bạn đến tham gia
cùng? chơi
+ Vậy muốn biết tất cả có bao nhiêu bạn tham
gia chơi nhảy dây ta làm phép tính gì?
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. + HS nêu: 8 + 3
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu kết quả - HS thảo luận nhóm.
phép tính 8 + 3 - Đại diện các nhóm nêu kết quả
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
B. Hoạt dộng hình thành kiến thức
- GV kết hợp giới thiệu bài
GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 8
+ 3 bằng cách đếm thêm.
GV yêu cầu HS lấy các chấm tròn và thực hiện - HS lấy các chấm tròn và thực
theo mình hiện theo GV
Nêu: Có 8 chấm tròn, đồng thời gắn 8 chấm - HS lấy 8 chấm tròn
tròn lên bảng.
-GV tay lần lượt chỉ vào các chấm tròn, miệng - HS thao tác trên các chấm tròn
đếm 9, 10, 11. của mình, tay chỉ, miệng đếm 9
,10, 11.
- Vậy 8 + 3 =? -HS trả lời: 8 + 3 = 11
- Muốn tính 8 + 3 ta đã thực hiện đếm thêm - 2, 3 hs trả lời
như thế nào?
- GV chốt ý: Muốn tính 8 + 3 ta thực hiện đếm - HS đếm chấm tròn tìm kết quả 8
thêm 3 bắt đầu từ 8. + 5
- Yêu cầu hs sử dụng chấm tròn để tính 8 + 5 - HS thực hành tính
- Gọi 2, 3 hs thực hiện tính bằng cách đếm
thêm trước lớp.
- HS thực hiện một số phép tính khác và ghi - HS làm một số VD:
kết quả vào nháp: 9 + 4 = 13
9 + 4, 7+ 5 7 + 5 = 12
C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
- GV nêu BT1: Tính -HS xác định yêu cầu bài tập.
8+ 4 =?
9 + 3 =?
- Yêu cầu hs làm bài - HS tự nhìn hình vẽ tính kết quả
bằng cách đếm thêm
-Gọi HS chữa miệng - HS nêu kết quả
- HS khác nhận xét - Hỏi: Muốn tính 8 + 4 ta bắt đầu đếm thêm 4 Hs trả lời; Đếm thêm 4 bắt đầu từ
từ mấy? 8.
- Tương tự với 9 + 3 Đếm thêm 3 bắt đầu từ 9
*GV chốt lại cách thực hiện phép cộng bằng HS lắng nghe và ghi nhớ
cách “đếm thêm”.
Bài 2: Tính. GV yêu cầu hs nêu đề bài -HS nêu đề toán
-Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở
9 + 2=?
9 + 4=?
7 + 4 =?
8 + 5=?
- Chiếu bài và chữa bài của HS - HS nhận xét bài của bạn
-Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - HS nêu cách tính
-Yêu cầu hs thực hành đếm tiếp trong đầu tìm
kết quả
- Gọi HS chữa bài nối tiếp - HS chữa bài nối tiếp
- Chốt lại cách thực hiện phép cộng có nhớ - HS lắng nghe và ghi nhớ
trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện
phép cộng.
D. Hoạt dộng vận dụng
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu HS nêu đề toán - HS đọc đề
- Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - HS trả lời
- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - HS viết phép tính và trả lời
- Gọi hs chữa miệng - HS khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét bài làm của hs
- GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ong - HS tham gia trò chơi
tìm hoa”
- Khen đội thắng cuộc
- Dặn hs tìm hỏi ông bà, bố mẹ xem còn cách - HS lắng nghe
nào khác để thực hiện phép cộng có nhớ trong
phạm vi 20 không để tiết sau chia sẻ với cả
lớp.
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MÍT LÀM THƠ”
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể
chuyện).
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
1.1.Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn đọc phân vai, kể tiếp nối
từng đoạn câu chuyện Mít làm thơ. (Với những HS khá, giỏi, GV có thể thêm
YC kể lại đoạn 2 của câu chuyện theo các vai: người dẫn chuyện, Mít, Biết
Tuốt).
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi
giọng kể phù hợp với nội dung.
1.2. Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kế. Biết nhận xét, đánh giá lời kể
của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn.
+ Năng lực văn học: Bước đầu biết tưởng tượng và nói lại 1 câu nói, ý nghĩ
của các nhân vật trong câu chuyện.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ (ham học hỏi), biết yêu thương, chia sẻ với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiêu: Trong tiết học hôm nay, - HS lắng nghe.
các em sẽ thực hành kể từng đoạn câu
chuyện Mít làm thơ dựa theo gợi ý. Chúng
ta sẽ thi đua xem bạn nào, nhóm nào nhớ
nội dung câu chuyện, kể hay, biểu cảm.
2. Thực hành kể chuyện
2.1. HĐ 1: Phân vai, đọc lại truyện Mít
làm thơ (BT 1)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. - 1 HS đọc YC của BT 1: Phân
vai, đọc lại truyện Mít làm thơ
(các vai: người dẫn chuyện,
Mít, Hoa Giấy, Biết Tuốt). - GV mời 1 nhóm 4 HS phân vai (người - 1 nhóm 4 HS phân vai đọc lại
dẫn chuyện, Hoa Giấy, Mít, Biết Tuốt) đọc truyện Mít làm thơ để cả lớp
lại truyện Mít làm thơ để cả lớp nhớ lại câu nhớ lại câu chuyện.
chuyện.
- GV mời 1 nhóm 4 HS khác đọc phân vai. - 1 nhóm 4 HS khác đọc phân
2.2. HĐ 2: Kể lại một đoạn truyện em vai.
thích (BT 2)
a) Kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm - 1 HS đọc trước lớp YC của
- GV mời 1 HS đọc trước lớp YC của BT BT 2:
2, các gợi ý kể đoạn 1, kể đoạn 2. Kể lại các đoạn truyện em thích
a) Đoạn 1: Mít là ai? Mít đến
gặp thi sĩ Hoa Giấy là gì? Mít
học được điều gì về thơ?
b) Đoạn 2: Mít mời ai đến để
tặng thơ? Mít tặng Biết Tuốt
câu thơ thế nào? Vì sao các bạn
giận Mít?
- GV chiếu lên bảng các gợi ý (như những - HS quan sát.
điểm tựa) để HS kể từng đoạn câu chuyện.
b) Thi kể lại từng đoạn câu chuyện trước
lớp
- GV mời lần lượt vài nhóm (mỗi nhóm 2 - Lần lượt vài nhóm HS thi kể
HS) thi kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. từng đoạn câu chuyện trước
GV yêu cầu 1 HS kể đoạn 1, 1 HS kể đoạn lớp.
2.
- Sau mỗi nhóm kể, GV và cả lớp vỗ tay, - Cả lớp vỗ tay, động viên, nhận
động viên. GV và cả lớp nhận xét, khen xét các bạn kể các đoạn câu
ngợi những HS nhớ nội dung câu chuyện, chuyện.
phối hợp ăn ý, kể kịp lượt lời: lời kể linh
hoạt, tự nhiên, biểu cảm. - 1 – 2 nhóm hợp tác kể lại
- GV mời thêm 1 hoặc 2 nhóm (mỗi nhóm đoạn 2 của câu chuyện theo vai
4 HS khá, giỏi) hợp tác kể lại đoạn 2 của trước khi kết thúc tiết học.
câu chuyện theo vai trước khi kết thúc tiết - Cả lớp bình chọn HS, nhóm
học. HS kể chuyện hay, hấp dẫn
c) Cuối tiết, GV hướng dẫn cả lớp bình theo các tiêu chí GV hướng
chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay, hấp dẫn.
dẫn theo các tiêu chí: kể đúng nội dung /
tiếp nối kịp lượt lời / tự nhiên, sinh động,
biểu cảm. 5. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. - Về nhà thực hiện
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT 2: VIẾT TÊN RIÊNG THEO THỨ TỰ TRONG BẢNG CHỮ
CÁI
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết đọc bản danh sách học sinh (DSHS) với giọng rõ ràng, rành mạch; ngắt
nghỉ hợp lí sau từng cột, từng dòng. Nắm được thông tin cần thiết trong danh
sách. Biêt tra tìm thông tin cần thiết.
+ Nhận biết tên chung, tên riêng.
+ Củng cố kĩ năng sắp xếp tên người (đầy đủ họ, tên) theo TT trong bảng chữ
cái, chuẩn bị cho bài lập DSHS.
3. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài đọc
- GV giới thiệu: Trong cuộc sống, các em - HS lắng nghe.
không chỉ đọc và viết các bài văn, bài thơ
mà còn học đọc, học viết tự thuật, mục lục,
danh sách, thời khóa biểu, nội quy,... Bài
học hôm nay dạy các em biết đọc một bản
DSHS, biết xếp tên các bạn ở tổ theo TT
bảng chữ cái để chuẩn bị lập 1 DSHS đơn
giản của tổ.
2. HĐ 1: Đọc DSHS
- GV chỉ bản DSHS, đặt CH và hướng dẫn: - HS quan sát, lắng nghe.
+ Bản danh sách gồm những cột nào? (Bản
danh sách gồm 5 cột: Số TT (1) - Họ và tên
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_3_nam_hoc.docx