Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 28
Thứ Hai, ngày 28 tháng 3 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - SINH HOẠT DƯỚI CỜ
HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO AN TOÀN TRONG CUỘC SỐNG.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được nhưng mối nguy cơ bị bắt cóc có thể xảy đến đối với bản thân và
bạn bè.
- Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Có ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh những nguy cơ bị lạc, bị bắt cóc.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi .
- Học sinh: Sách HĐTN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen với các hoạt động
chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ
chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang
phục để thực hiện nghi lễ chào cờ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
a. Mục tiêu: HS tham gia hưởng ứng phong
trào an toàn trong cuộc sống.
b. Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực - HS chào cờ.
hiện nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
tuần vừa qua và phát động phong trào của
tuần tới.
- GV tổ chức buổi sinh hoạt dưới cờ theo chủ - HS quan sát, nêu cảm nghĩ.
đề Hưởng ứng phong trào An toàn trong cuộc
sống: + Xem trình diễn tiểu phẩm về Phòng tránh
bị bắt cóc.
+ GV mời một số HS nêu cảm nghĩ sau khi
xem trình diễn tiểu phẩm.
+ GV nhấn mạnh HS cần nâng cao ý thức tự
bảo vệ bản thân, phòng tránh những tình
huống bị bắt cóc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI 33: NHỮNG NGƯỜI QUANH TA
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
(10 phút)
- GV giới thiệu: Trong tuần này các em sẽ những hình ảnh; đọc những bài thơ,
bài văn, câu chuyện nói về những người lao động xung quanh em: những người
trồng lúa, trồng hoa, dân chài, thợ đánh cá, thợ hàn, bác sĩ, chị lao
công, Những người lao động chăm chỉ, cần cù này đã góp phần làm nên cuộc
sống tươi đẹp của chúng ta.
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa, đọc yêu cầu bài tập: Những người
trong tranh đang làm gì? Họ là những ai? và trả lời câu hỏi.
- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi:
+ Tranh 1: Đây là bác thợ đang hàn sắt.
+ Tranh 2: Đây là các chú bộ đội. Các chú đang quan sát và canh giữ biên
giới.
+ Tranh 3: Đây là những người dân chài trên biển đang kéo lưới đánh bắt cá
buổi sớm.
+ Tranh 4: Đây là các bác sĩ đang mổ cho bệnh nhân.
- GV nói lời dẫn vào bài học mở đầu chủ điểm Những người quanh ta.
BÀI ĐỌC 1: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ
(60 phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết
đọc bài thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hiểu điều nhà thơ muốn nói: Công việc của mỗi
người lao động gắn với một con đường. Bé học tập để chọn con đường cho
mình khi lớn lên.
2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh thơ đẹp.
3. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Thêm yêu quý và tự hào về con người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi .
- Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm, các - HS lắng nghe, tiếp thu.
em sẽ học bài thơ Con đường của bé. Với bài
thơ này, các em sẽ hiểu công việc của mỗi
người lao động gắn với một con đường. Còn
công việc học tập của các bạn nhỏ trong bài
thơ, của các em trên ghế đá nhà trường gắn với
con đường nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong
bài đọc ngày hôm nay.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Con đường của bé:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi khổ - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui, hồn nhiên.
b. Cách tiến hành : - HS đọc phần chú giải:
- GV đọc mẫu bài đọc: Biết ngắt nghỉ hơi đúng + Phi công: người lái máy bay.
sau mỗi dòng, mỗi khổ thơ. Biết đọc bài thơ với + Hải quân: Bộ đội bảo vệ biển
giọng vui, hồn nhiên. đảo.
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: + Song hành: đi song song với
phi công, hải quân, song hành. nhau. - HS đọc bài.
- HS luyện phát âm.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS
đọc tiếp nối 2 khổ thơ.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện đọc.
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa
phương dễ phát âm sai: lẫn, chi chít, vì sao, đảo - HS thi đọc.
xa, bến lạ, lái tàu, song hành, sớm mai, trang - HS đọc bài; các HS khác lắng
sách. nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2
đoạn trong bài đọc.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn
trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần
Đọc hiểu SGK trang 124, 125.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Bài thơ nói về công việc của
những ai?
+ HS2 (Câu 2): Công việc của mỗi người gắn
với một con đường. Ghép đúng:
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS trình bày:
+ Câu 1: Bài thơ nói về công việc
của chú phi công, chú hải quân,
bác lái tàu, công việc của bé.
+ Câu 2: a-3, b-1, c-2, d-4.
+ HS3 (Câu 3): Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài thơ + Câu 3: c.
như thế nào? Chọn ý đúng: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
a. Bé tìm đường tới trường.
b. Bé tìm đường của các chú, các bác.
c. Bé tìm con đường tương lai trong các bài
học.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. - GV mời đại diện HS các nhóm trình bày kết - HS thảo luận theo nhóm đôi.
quả thảo luận. - HS trình bày:
Hoạt động 3: Luyện tập + Câu 1:
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần 1. Chú Lê xây nhà. Chú là thợ xây.
Luyện tập SGK trang 125. 2. Bác Tâm gặt lúa. Bác là nông
b. Cách tiến hành: dân.
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: 3. Chú Mạnh may quần áo. Chú là
+ HS1 (Câu 1): Những người trong tranh đang thợ may.
làm gì? Họ là ai? + Câu 2: Một số nghề nghiệp mà em
+ HS2 (Câu 2): Kể tên một số nghề nghiệp mà biết: công nhân điện, thợ mộc, thợ
em biết. nề, thợ sắt, thợ hàn, thợ lái, nhân
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. viên bán hàng, giáo viên, y tá, bác
- GV mời đại diện HS các nhóm trình bày kết sĩ công an, lao công, kĩ sư, bộ
quả thảo luận. đội,...
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
-------------------------------------------------
TOÁN
Bài 94: EM VUI HỌC TOÁN (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết tiền Việt Nam
- Đổi tiền từ mệnh giá to ra mệnh giá nhỏ hơn và ngược lại.
- Sử dụng tiền để trao đổi, mua bán một cách thông minh.HS bước đầu cảm
nhận được việc sử dụng tiền làm công cụ đế trao đối, mua sắm.
- Giao tiếp toán học; biết sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học,
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Các tờ tiền mệnh giá 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng
(hoặc tiền thật mệnh giá khác).
2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, Các thẻ ghi mệnh giá tiền, ví dụ: 5
nghìn đồng, 10 nghìn đồng, 50 nghìn đồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết
nối với bài học mới.
- Cho lớp hát bài “ Con heo đất”
- Bài hát nói về sau đó GV giớt - Lớp hát và kết hợp động tác .
thiệu bài
2. Khám phá: Tìm hiểu về tiền Việt Nam
- YCHS thảo luận theo nhóm theo gợi ý: - HS thảo luận nhóm:
+ Trên mặt tờ tiền vẽ những gì? Cầm tờ tiền Việt Nam, chia sẻ với
+ Em thấy những tờ tiền này được dùng bạn các thông tin nhìn thấy được
ở đâu? Nó được dùng để làm gì? trên tờ tiền ở mặt trước, mặt sau.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV chốt kiến thức:
Đây là những tờ tiền Việt Nam mệnh giá - Đại diện nhóm trình bày.
100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 - Lắng nghe.
đồng. Những tờ tiền này được dùng để
mua bán hang hóa.
- GV YCHS thảo luận trong nhóm, chia - HS chia sẻ với nhau về các tờ tiền
sẻ các thông tin mỗi em biết về tiền Việt em đã chuẩn bị, xếp nhóm các tiền
Nam, trên mặt trước, mặt sau của tờ tiền có mệnh giá bằng nhau.
ghi những thông tin gì? Chất liệu, màu
sắc của mỗi tờ tiền,...
- Gọi HS lên chia sẻ.
- HS lên chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét. Cho HS xếp các tờ tiền
- Đại diện nhóm lên xếp.
có mệnh giá bằng nhau vào mỗi nhóm.
3. HĐ Thực hành: Chơi trò chơi “ Đổi tiền”
- YCHS thảo luận theo nhóm, thực hiện - HS thực hiện theo nhóm: Sử dụng
yêu cầu của GV. GV quan sát, theo dõi các thẻ tiền giấy để thực hiện đổi
nhóm còn lúng túng. tiền.
- Gọi các nhóm lên trình bày. + Các nhóm phân công nhau lần
lượt là “Thủ quỳ” (người giữ tiền),
“Kế toán” (người đưa ra quyết định
- Nhận xét. chi tiền), “Khách hàng”. Lần lượt
đối vai và thực hiện. Mồi nhóm cử
ra một người là “Giám sát”.
- Gv hướng dẫn HS sắp xếp các sản - Các nhóm lên thể hiện.
phẩm HS đã chuẩn bị thành các gian + Giới thiệu vai
hàng. + Thể hiện vai diễn. - GV nêu yêu cầu: HS các nhóm tiến - HS khác theo dõi, nêu ý kiến đóng
hành “ mua sắm” góp.
- YCHS thảo luận trong nhóm, phân
công cv cho nhau để thực hiện yêu cầu - HS mỗi nhóm sắp xếp các sản
của GV. phẩm mang đến thành một gian
hàng.
- HS lắng nghe yêu cầu.
- HSTL trong nhóm phân công
nhau phụ trách các công việc cho
hợp lí. Mỗi nhóm cử ra một người
- GV theo dõi, quan sát HS thực hiện, giám sát nhóm khác.
kịp thời giúp đỡ HS còn lúng túng. - Mỗi HS trong nhóm được nhận
100 nghìn đồng với các mệnh giá
khác nhau. HS đến các nhóm
khác nhau dùng các thẻ tiền nhận
được để mua bán.
- Giám sát của các nhóm nhận
xét hoạt động của các nhóm
khác, chăn,: (tính toán có đúng
không, thủ tục có nhanh gọn
không, giao tiếp và thái độ của
khách hàng thế nào?).
- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 29 tháng 3 năm 2022
TIẾNG VIỆT
NGHE VIẾT: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ. CHỮ HOA V (KIỂU 2)
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng ngôn ngữ:
- Nghe - viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au.
- Biết viết chữ V hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Việt Nam,
quê hương yêu dấu cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi . Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. Mẫu chữ V
viết hoa (Kiểu 2) đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng
kẻ ô li.
- Học sinh: Vở luyện viết 2, tập hai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu.
nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết chính xác bài thơ
Con đường của bé (2 khổ thơ đầu; Làm đúng bài
tập lựa chọn: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao,
au; Biết viết chữ V hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ.
Biết viết câu ứng dụng Việt Nam, quê hương yêu
dấu cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: Nghe – viết chính xác bài thơ Con
đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả,
củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: Nghe – viết chính xác bài thơ - HS lắng nghe.
Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ.
- GV đọc đoạn 2 khổ thơ đầu. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu. - HS đọc bài, các HS khác lắng
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình nghe, đọc thầm theo.
thức, đây là bài thơ 5 chữ. Chữ đầu tiên và đầu - HS lắng nghe, thực hiện. mỗi dòng viết hoa. Chữ từ đầu tên bài có thể viết
từ ô thứ 4 tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết
từ ô 3.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS luyện phát âm, viết nháp
những từ ngữ mình dễ viết sai: trời xa, chi chít, những từ dễ viết sai.
đảo xa, bến lại, mênh mông.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS viết bài.
dòng, viết vào vở Luyện viết 2.
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ - HS tự chữa lỗi.
viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng.
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về:
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao,
au.
a. Mục tiêu: HS Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao,
au phù hợp với ô trống.
b. Cách tiến hành:
- GV chọn cho HS làm Bài tập 2b và nêu yêu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu
câu bài tập: Tìm chữ i hay iê phù hợp với ô bài tập.
trống:
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện - HS làm bài.
viết 2, mời 1 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc lại câu văn sau khi đã điền - HS lên bảng làm bài: tin, tiên, dịu,
chữ hoàn chỉnh. hiện.
Hoạt động 3: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao,
au a. Mục tiêu: HS Điền chữ s, x; i, iê; điền vần
ao, au phù hợp với ô trống.
b. Cách tiến hành:
- GV chọn cho HS làm Bài tập 3c và nêu yêu câu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu
bài tập: Tìm vần ao hay au phù hợp với ô trống: bài tập.
- HS làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện - HS lên bảng làm bài: cao, cau,
viết 2. sáu, sáo. - GV mời 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác
quan sát, so sánh với bài làm của mình.
Hoạt động 4: Viết chữ V hoa (kiểu 2)
a. Mục tiêu: Biết viết chữ V (kiểu 2) cỡ vừa và
nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Việt Nam, quê
hương yêu dấu, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết
nối nét chữ.
b. Cách tiến hành: - HS trả lời: Chữ V viết hoa kiểu 2
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 1
- GV chỉ chữ mẫu nét (nửa bên trái giống nét 1 của
trong khung chữ, hỏi chữ hoa U, Ư, Y).
HS: Chữ V viết hoa
kiểu 2 cao mấy li, có - HS quan sát, lắng nghe.
mấy ĐKN? Được
viết bởi mấy nét? - HS quan sát trên bảng lớp.
- GV chỉ chữ mẫu miêu tả: Nét viết chữ V hoa
(kiểu 2) là kết hợp của 3 nét cơ bản: móc hai đầu
trái phải, cong phải và cong dưới (tạo vòng
xoắn).
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết lên - HS viết bài.
bảng lớp: Đặt bút giữa ĐK 5, viết nét móc hai
đầu (Đầu móc bên trái cuộn tròn vào trong, đầu - HS đọc câu ứng dụng.
móc bên phải hướng ra ngoài), lượn bút ngược
lên viết tiếp nét cong phải (hơi duỗi), tới ĐK 6 - HS lắng nghe, thực hiện.
thì lượn vào trở lại viết nét cong dưới (nhỏ) cắt
n gang nét cong phải, tạo thành một vòng xoắn
nhỏ (cuối nét); dừng bút gần ĐK 6.
- GV yêu cầu HS viết chữ V viết hoa kiểu 2 trong - HS viết bài.
vở Luyện viết 2.
* GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Việt Nam,
quê hương yêu dấu.
- GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ V, V hoa (kiểu 2)
cỡ nhỏ và các chữ h, g, y cao 2.5 li. Chữ q, d cao
2 li. Chữ t cao 1.5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới ê, dấu
sắc đặt trên â.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở
Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
-------------------------------------------------
TOÁN
Bài 95: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH PHẠM VI 1000
(Tiêt 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập tổng hợp về đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số có ba chữ số thành
các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000.
- Thực hiện cộng, từ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống
thực tiễn
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Phát triển năng lực tư duy Toán học.- Biết chăm học tập và giáo dục thêm
tình yêu với môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Máy tính, ti vi,..
2. HS: Bảng con, vở,...
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học
- GV cho HS HS chơi trò chơi "Truyền - HS thực hiện
điện" ôn lại các bảng nhân 2, Bảng chia
2, Bảng nhân 5, Bảng chia 5 - HS lắng nghe
- GV giới thiệu trò chơi.
- Nêu lại luật chơi. - HS lắng nghe
- Cho HS chơi. - HS chơi
- GV tuyên dương HS chơi tích cực.
- Gv nêu: Vừa rồi chúng ta đã ôn lại các
phép nhân, chia bảng 2 và bảng 5 bây giờ
các em hãy suy nghĩ và nêu các tình
huống có phép nhân, cho phép găn với
thực tế
- Gv tuyên dương HS - Nhiều HS nêu
*GV dẫn dắt vào bài mới - Giờ trước chúng ta đã được thực hành
đếm các thẻ tiền, các cây bóng mát và
ước lượng khoảng cách giữa các cây. Giờ
học ngày hôm nay chúng ta cùng môn tập
về số và phép tính trong phạm vi 1000
qua bài: Ôn tập về số và phép tính trong
phạm vi 1000 (tiếp theo) (Tiết 1)
- GV ghi bảng tên đầu bài. - HS đọc nối tiếp tên đầu bài.
2.Thực hành, luyện tập. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kỹ năng cộng, trừ và
cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 1000. Thực hiện nhân, chia trong phạm vi các
bảng nhân, chia 2 và 5
*Bài 1: Ghép các thẻ thích hợp.
-Y/c hs mở SGK trang 88 để đọc thầm
bài tập 1.
- GV hỏi: Bài tập 1 yêu cầu gì? - Ghép các thẻ thích hợp.
- GV tổ chức trò chơi ghép thẻ: GV chia - HS lắng nghe
lớp thành 3 đội, mỗi đội có 8 HS. GV gắn
sẵn thẻ số 153 và 135 ở 2 cột khác nhau,
y/c mỗi HS được lên ghép thẻ 1 lần sao
cho thẻ đó ứng với cột đã được gắn thẻ số
cho sẵn. Đội nào thực hiện đúng và nhanh
nhất sẽ là đội chiến thắng.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS thực hiện chơi trò chơi
- GV tổ chức cho HS các nhóm nhận xét
phần chơi và kết quả của các đội.
- GV nhận xét và thông báo đội thắng - HS nhận xét.
cuộc.
- Tại sao em lại chọn các thẻ trên vào - Vì ở thẻ ô vuông có 1 thẻ biểu
cùng 1 cột (cột 135) thị 100 ô vuông, 3 thẻ 20 ô vuông
và 5 ô vuông rời nó biểu thị số
135. Dựa vào số ô vuông đó em
xác định được số 135 gốm: 1 trăm
ba chục 5 đơn vị. Phép tính
100+30+5 có kết quả là 135.
- GV nhận xét.
- Cột 153 tương tự cột 135. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV chốt:
+ Có thể dung nhiều cách khác nhau để
biểu diễn số như: biểu diễn thông qua số lượng, biểu diễn dung kí hiệu, biểu diễn - Điền số thích hợp vào ô trống có
dung lời, biểu diễn bằng các trăm, chục, sẵn ứng với mỗi vạch của tia số.
đơn vị. ( GV kết hợp chiếu 1 vài ví dụ - 600, 680, 700, 790, 800, 850,
tương tự để HS hiểu sâu hơn) 900, 999, 1000.
*Bài 2: Số
- Bài 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào SGK - HS thực hiện
- GV cho 2 HS cùng bàn đổi chéo vở
kiểm tra bài làm của bạn. - HS lắng nghe, chữa bài
- GV gọi 2-3 nhóm HS đứng dậy đọc bài
làm của mình, mỗi HS đọc 5 số.
- GV nhận xét, chữa bài và chiếu đáp án.
- Vì sao em lại điền số 690 vào ô trống
đầu tiên? - Vì ở trên tia số đã được cho sẵn
các số 600, 700, 800, 900 , 1000
là các số tròn trăm. Mà quan sát kĩ
trên tia số, giữa 2 số tròn trăm liền
kề được chia 10 phần bằng nhau
tương ứng mỗi phần là 10 đơn vị
hay nói cách khác, mỗi vạch được
tăng lên 10 đơn vị bắt đầu từ vạch
trùng với vạch số tròn trăm. Ô
trống đầu tiên ứng với vạch số 8
- GV nhận xét. nên em điền số 680.
- GV hỏi tương tự với các ô trống khác.
- GV chốt:
+ Khi thực hiện bài tập điền số, ta chú ý
quan sát tia số ( dãy số) và tìm ra quy luật
để điền số tiếp theo ( Dãy số liên tiếp, dãy
số đếm thêm)
* Bài 3: Xem tranh rồi trả lời các câu
hỏi.
- Nêu yêu cầu bài 3?
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi, quan sát - Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi.
tranh, đọc thông tin có từ nội dung tranh - HS thảo luận
vẽ, nói cho bạn nghe, VD: Hươu cao cổ
nặng 565kg,
- GV tiếp tục cho HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi của BT3. a, Con vật nặng nhất là hươu cao
cổ, con vật nhẹ nhất là ngựa vằn
- GV gọi HS 1-2 nhóm chữa bài theo hình b, Cá sấu nặng hơn ngựa vằn
thức hỏi đáp, một bạn hỏi, 1 bạn trả lời và 239kg
ngược lại - HS chữa bài.
- GV nhận xét.
- Vì sao em biết con vật nặng nhất là
hươu cao cổ, con vật nhẹ nhất là ngựa
vằn? - Em thực hiện so sánh cân nặng
- Vì sao em biết con cá sấu nặng hơn các con vật.
ngựa vằn 239kg
- GV nhận xét, tuyên dương. - Em lấy cân nặng của con cá sấu
trừ đi cân nặng của con ngựa vằn.
- Gv yêu cầu HS tự nghĩ ra 1 tình huống - HS thực hiện và nêu.
bất kì và viết các phép tính thích hợp.
- GV tuyên dương, nhận xét tiết học - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 30 tháng 3 năm 2022
TOÁN
Bài 95: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH PHẠM VI 1000
(Tiêt 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập tổng hợp về đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số có ba chữ số thành
các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000.
- Thực hiện cộng, từ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống
thực tiễn
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Phát triển năng lực tư duy Toán học.- Biết chăm học tập và giáo dục thêm
tình yêu với môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Máy tính, ti vi,..
2. HS: Bảng con, vở,...
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. khởi động
Mục tiêu:biết vận dụng kiến thức đã học để luyện tập thực hành
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm Em học toán
nay tiếp tục giúp các em ôn tập các - HS lắng nghe.
số và phép tính trong phạm vi 1000
- GV ghi tên bài lên bảng - HS nhắc lại tên bài.
2. Luyện tập. Mục tiêu: vận dụng tính toán nhanh, chính xác các bài tập
Bài 4: Đặt tính rồi tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu: Đặt tính rồi tính
- Gọi 1 HS nhắc lại cách đặt tính và - Đặt tính: Viết số hạng thứ nhất,
tính? viết số hạng thứ hai hàng dưới sao
cho thẳng cột.
- GV yêu cầu HS thực hiện đặt tính - HS thực hiện
rồi tính vào vở ô li. 2 HS làm bảng
phụ. 278 69 374 645
+ + - -
441 108 182 73
719 177 192 572
- GV yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau - HS thực hiện
đổi chéo vở, kiểm tra bài của bạn.
- GV yêu cầu HS chữa bài 2 bạn trên
bảng, nhận xét kết quả, cách trình - HS thực hiện
bày
- GV theo dõi nhận xét. Chốt kết quả - HS nêu
đúng kết hợp chiếu trên máy chiếu.
- Gọi 2 HS nêu cách tính. - HS thực hiện
Bài 5:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV yêu cầu 2 bạn ngồi cùng bàn
đọc kĩ yêu cầu bài toán, nói cho nhau
nghe bài toán cho biết gì, bài toán
hỏi gì, ta dùng phép tính gì để tìm
câu trả lời cho bài toán đặt ra.
- Bài toán cho biết gì? - Trên chuyến tàu Bắc Nam có 576
hành khách mua vé ngồi, 152 hành
khách mua vé nằm.
- Bài toán hỏi gì? - Chuyến tàu có tất cả bao nhiêu
- Ta dùng phép tính gì để tìm câu trả hành khách.
lời cho bài toán đặt ra. Vì sao? - Ta sử dụng phép tính + để tìm câu
trả lời cho bài toán. Vì bài toán yêu
3. Hoạt động vận dụng cầu chúng ta tính tổng số hành
khách trên chuyến tàu.
- Yêu cầu HS làm vào vở ô li, 1 HS - HS làm bài.
làm bảng phụ. Bài giải
Chuyến tàu đó có tất cả số hành
khách là:
576 + 152 = 728 (hành khách)
- GV chấm vở một số HS, nhận xét Đáp số: 728 hành khách.
bài làm. - HS nhận xét bài trên bảng của
- Trong cuộc sống em đã gặp những bạn.
tình huống nào liên quan đến phép - HS nêu
cộng, phép trừ?
- GV nhẫn xét, tuyên dương.
Bài 6: Trò chơi “ Con số bí ẩn”
- GV hướng dẫn trò chơi:
+ Mỗi bạn viết 1 số rồi gợi ý cho bạn - HS lắng nghe
khác đoán đúng số mình viết. Sau - HS chơi trò chơi.
các lượt chơi, bạn nào đoán được
đúng nhiều số nhất sẽ là người thắng - HS lắng nghe
cuộc. Chẳng hạn bạn A viết ra số
728, bạn A đưa ra gợi ý: Số tớ viết
gồm 7 trăm 2 chục 8 đơn vị. Đố bạn
biết là số nào?
- GV chỉ điểm HS viết số, các HS
đoán số sẽ được bạn viết số lựa chọn
ngẫu nhiên.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Sau các lượt chơi, GV nhận xét,
thông báo người thắng cuộc
- Bài học hôm nay em đã học thêm - HS nêu
được điều gì?- GV khuyến khích HS
nêu các tình huống thực tế có liên
quan đến bài học.
- GV tuyên dương, nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trơn truyện Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết
đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một
bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua
câu chuyện, HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người
lao động.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi nào?, Vì sao?, hỏi đáp về nội dung câu
chuyện.
- Luyện tập nói lời tạm biệt và lời chúc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của sự tế nhị trong giao tiếp, của tình người.
- Thêm yêu quý trân trọng tình cảm con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi .
- Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: - HS lắng nghe tiếp thu.
Đây là hình ảnh một người nặn đồ chơi bằng
bột màu, gọi là làm tò he. Bác nặn bột màu
hình con gà, con vịt, con công,...để bán rong
trên các đường phố. Ngày trước có nhiều
người làm nghề này. Họ đi đến đâu là trẻ con xúm lại đến đấy để xem đôi bàn tay kheo léo
của họ tạo nên những con giống rất đẹp. Hiện
nay, các em ít gặp những người làm nghề này
hơn, kể cả ở vùng quê. Bài đọc Người làm đồ
chơi sẽ giúp em biết về một nghề lao động, một
người lao động kiếm sống bằng đôi bàn tay
khéo léo nặn đồ chơi cho trẻ em.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc trơn truyện Người làm đồ
chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết
đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm.
Đọc phân biệt lời các nhân vật.
b. Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài đọc: với giọng kể nhẹ nhàng, - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
ế hàng. + Ế hàng: không bán được hàng.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS - HS đọc bài.
đọc tiếp nối 3 đoạn như SGK đã đánh số.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm.
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa
phương dễ phát âm sai: xúm lại, suýt khóc, lợn
đất, nặn, trẻ.
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 - HS luyện đọc.
đoạn trong bài đọc.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn - HS thi đọc bài.
trước lớp (cá nhân, bàn, tổ).
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng
nghe, đọc thầm theo.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần
đọc hiểu SGK trang 127.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
+ HS1 (Câu 1): Bác Nhân trong câu chuyện
làm nghề gì? + HS2 (Câu 2): Vì sao bác Nhân chuyển về quê.
Chọn ý đúng:
a. Vì bác không thích ở thành phố.
b. Vì bác không bán được hành.
c. Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bột.
+ HS3 (Câu 3): Khi biết bác Nhân định bỏ về
quê, thái độ của bạn nhỏ thế nào?
+ HS 4 (Câu 4): Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân
vui trong buổi bàn hàng cuối cùng? - HS thảo luận theo nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả
lời câu hỏi. - HS trình bày:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả + Câu 1: Bác Nhân làm nghề nặn
thảo luận. đồ chơ bằng bột màu, bán rong
trên các vỉa hè đường phố.
+ Câu 2: b.
+ Câu 3: Khi biết bác Nhân định bỏ
về quê, bạn suýt khóc, nhưng cố tỏ
ra bình tĩnh nói: “Bác ở đây làm đồ
chơi cho chúng cháu. Cháu sẽ rủ
các bạn cùng mua.
+ Câu 3: Trong buổi bán hàng cuối
cùng, bạn nhỏ đã đập con lợn đất
được hơn mười nghìn đồng, chia
nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong
Hoạt động 3: Luyện tập lớp mua đồ chơi của bác.
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần
Luyện tập SGK trang 128.
b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi:
+ HS 1 (Câu 1): Sử dụng các câu hỏi Ở đâu?,
Khi nào?, Vì sao? Hỏi đáp với bạn về nội dung
câu chuyện?
M:
- Vì sao bạn nhỏ trong truyện muốn bác Nhân
ở lại?
- Bạn ấy muốn bác Nhân ở lại vì quý mến Bác.
+ HS2 (Câu 2): Em hãy thay bạn nhỏ trong
truyện nói lời chào tạm biệt và lời chúc bác
Nhân khi chia tay bác. - HS thảo luận theo nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả
lời câu hỏi. - HS trình bày:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả + Câu 1:
thảo luận. Bác Nhân bán hàng ở đâu?
Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở vỉa
hè đường phố?
Bạn nhỏ suýt khóc khi nào?
Bạn nhỏ suýt khóc khi nghe bác
Nhân nói bác sắp về quê làm
ruộng.
Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân
bỗng ế?
Vì đã có những đồ chơi bằng nhựa,
trẻ em thích đồ chơi bằng nhựa
hơn.
+ Câu 2: Cháu chào bác ạ, cháu
chúc bác may mắn/Cháu chúc bác
về quê mạnh khỏe, gặp nhiều may
mắn. Chúng cháu sẽ nhớ bác nhiều
lắm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
-------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 31 tháng 3 năm 2022
TOÁN
Bài 96: ÔN TẬP SỐ VÀ PHÉP TÍCH PHẠM VI 1000 (tiếp theo)
(Tiêt 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kỹ năng cộng, trừ và cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 1000. Thực
hiện nhân, chia trong phạm vi các bảng nhân, chia 2 và 5
- Vận dụng được kiến thức, kỹ năng đã học vào giải quyết một số tình huống
gắn kết với thực tế.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Phát triển năng lực Toán học.
- Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_28_nam_ho.docx