Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy

docx38 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 26 Thứ Hai, ngày 21 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 32: NGƯỜI VIỆT NAM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) - GV giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm các em được học trong bài học này là Người Việt Nam. Có nhiều sự tích nói về nguồn gốc của người Việt Nam. Một trong những sự tích phổ biến liên quan đến Đền Hùng thờ các Vua Hùng là sự tiến tích “Cong Rồng cháu Tiên”. - GV chiếu hình ảnh Đền Hùng, mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, đọc lời giới thiệu từng tấm ảnh: Quan sát ảnh Đền Hùng ở tỉnh Phú Thọ. - GV giới thiệu ảnh Đền Hùng: Đền thờ các vị vua Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Các em có thể nhìn thấy trong ảnh là quang cảnh người dân cả nước nô nức đổ về Đền Hùng vào ngày Giỗ Tổ 10-3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Đọc câu thơ sau và cho biết các vị Vua Hùng là ai? Dù ai đi ngược về xuôi/Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mùng Mười tháng Ba. - HS trả lời: Các Vua Hùng là tổ tiên của người Việt Nam nên được người Việt Nam ở khắp nơi trong nước và ngoài nước thờ cúng. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Người Việt Nam. BÀI ĐỌC 1: CON RỒNG CHÁU TIÊN (60 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện là một cách giải thích đầy tự hào của người Việt Nam về nguồn gốc của mình. Qua bài đọc, HS thêm tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam. - Tìm đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? - Biết đặt câu hỏi có bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì? 2. Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài. - Tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam 3. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ vào hình minh họa vợ chồng Lạc Long - HS lắng nghe, tiếp thu. Quân và Âu Cơ cùng 100 người con và giới thiệu bài học: Bài học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về người Việt Nam, niềm tự hào về nguồn gốc, tổ tiên của người Việt Nam qua câu chuyện nổi tiếng Con rồng cháu Tiên. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Con Rồng cháu Tiên với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: + Phát âm đúng các từ ngữ. + Giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những - HS đọc chú giải: từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + Nòi giống: con cháu của rồng. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: nòi + Đóng đô: lập kinh đô. giống, đóng đô, Phong Châu. + Phong Châu: vùng đất bây giờ thuộc tỉnh Phú Thọ. - HS đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS luyện phát âm. tiếp nối 5 đoạn như trong SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện đọc. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: Lạc Việt, Lạc Long Quân, nàng. - HS thi đọc. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 đoạn trong bài đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước nghe, đọc thầm theo. lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong SGK trang 117. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Nói những điều em biết về Lạc Long Quân và Âu Cơ qua đoạn 1. + HS2 (Câu 2): Bà Âu Cơ sinh con kì lạ như thế nào? + HS3 (Câu 3): Vị vua đầu tiên lập ra nước ta là ai? - HS thảo luận theo nhóm. + HS4 (Câu 4): Theo câu chuyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của ai? - HS trình bày: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu + Câu 1: Nói những điều em biết về hỏi. Lạc Long Quân và Âu Cơ qua đoạn - GV mời một số HS trình bày kết quả. 1: Lạc Long Quân nòi rồng, sức khỏe phi thường, đã giúp dân diệt trừ yêu quái. Nàng Âu Cơ sống ở vùng núi phía Bắc, xinh đẹp tuyệt trần. + Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ: Bà sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở ra 100 người con lớn nhanh như thổi, khỏe mạnh như thần. + Câu 3: Vị vua đầu tiên lập ra nước ta là người con trưởng của Âu Cơ, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu. + Câu 4: Theo câu chuyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của Rồng – Lạc Long Quân nòi rồng, của Tiên – Âu Cơ xinh đẹp như tiên; là dòng dõi của các Vua - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện Hùng. này các em hiểu điều gì? - HS trả lời: Câu chuyện là một Hoạt động 3: Luyện tập cách giải thích đầy từ hào của người Việt Nam về nguồn gốc cao a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện quý của mình: Người Việt Nam là tập SGK trang 117. con cháu của Rồng và của Tiên, b. Cách tiến hành: con cháu các Vua Hùng. - GV mời 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập: + HS1 (Câu 1): Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? - HS đọc yêu cầu câu hỏi. a. Người Việt Nam lập Đền Hùng để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước ta. b. Ngày mùng mười tháng Ba âm lịch hàng năm, người dân cả nước về Đền Hùng để tưởng niệm tổ tiên chung. + HS2 (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận trả lời cho - HS thảo luận theo nhóm đôi. câu hỏi Để làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời - HS trình bày kết quả: câu hỏi. + Câu 1: - GV mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. a. để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước ta. b. để tưởng niệm tổ tiên chung. + Câu 2: Thiếu nhi phải chăm tập thể dục để rèn luyện sức khỏe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 19: CÁC MÙA TRONG NĂM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. * Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi. - Học sinh: SGK, Một số hình ảnh qua sách, báo,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe nhạc và hát theo bài - HS nghe, hát. Khúc ca bốn mùa. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa nghe và hát theo ca khúc Khúc ca bốn mùa. Vậy có phải nước ta địa điểm nào cũng có bốn mùa không? Mỗi mùa có những đặc điểm gì? Chúng ta se cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 19: Các mùa trong năm. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về các mùa nơi bạn An sống a. Mục tiêu: Sử dụng kĩ năng quan sát tranh, trình bày được sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết đặc trưng của hai mùa nơi bạn An sống. Nêu được tên và đặc điêm của hai mùa đó b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 trang 110 SGK để nhận xét sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết. - HS trả lời: Bước 2: Làm việc cả lớp + Hình 1 cây cối xanh tốt, hình 2 cây - GV mời đại diện một số nhóm trình bày cối khô cằn (thể hiện lá cây màu vàng kết quả làm việc trước lớp. úa). - HS khác nhận xét, bổ sung câu nhận xét + Hình 1 có mưa, hình 2 trời nắng. của bạn. + Cây cối xanh tốt thể hiện có mưa nhiều ngày. Cây cối cằn khô thể hiện nắng nóng, mưa ít hoặc không có mưa trong nhiều ngày. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV cho hai HS đọc lời giới thiệu của bạn An trước lớp và lời kết luân của con ong về đặc điểm của mùa mưa và mùa khô. - GV nhấn mạnh đặc điểm chung của cả hai mùa là đều nóng. Hoạt động 2: Các mùa nơi bạn Hà sống a. Mục tiêu: Sử dụng kĩ năng quan sát các tranh, trình bày được về sự khác nhau về cảnh vật nơi và thời tiết của bốn mùa nơi bạn Hà sống. Kể được tên các mùa và nêu được đặc điểm của bốn mùa. b. Cách tiến hành: Bươc 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1 - 4 ở trang 111 SGK để nhận xét sự khác nhau - HS trả lời: về cảnh vật và thời tiết. - Sự khác nhau vê cây cối: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hình 1: Trên cây có các búp lá mới + Hãy nhận xét sự khác nhau về cây cối mọc (còn gọi là chồi non), cô gái cầm (màu sắc của lá, cành, hoa có trong mồi cành hoa đào. hình). + Hình 2: Cây cối xanh tốt, có hoa phượng. + Hãy nhận xét về quần áo của mọi người + Hình 3: Lá cây bị vàng, nhiều lá trong mồi hình, từ đó suy ra thời tiết trong vàng rụng trên đường. mỗi hình. + Hình 4: Cây trụi lá. Bước 2: Làm việc cả lớp - Sự khác nhau về thời tiết: - GV mời đại diện một số nhóm trình bày + Hình 1: Trời không có nắng, trời hoi kết quả làm việc trước lớp. lạnh (thể hiện qua người mặc áo khoác - GV yêu cầu HS khác bổ sung và nhận xét mỏng). phần trình bày của các bạn. + Hình 2: Trời nắng, nóng (thể hiện Bước 3: Làm việc cả lớp qua người mặc áo cộc tay). - GV cho hai HS từng người đọc lời giới + Hình 3: Thời tiết hơi lạnh (người thiệu của bạn Hà trước lớp và lời kết luận mặc áo khoác mỏng, áo dài tay). của con ong về đặc điểm của bốn mùa nơi + Hình 4: Trời rét (các bạn mặc áo bạn Hà đang sống. khoác dày, đội mũ len). - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nơi bạn Hà sống 4 mùa mùa xuân + Nơi bạn Hà sống có mấy mùa, là những (hình 1), hè (hình 2), thu (hình 3), mùa nào? đông (hình 4). + Hình nào ứng với mùa xuân, hè, thu, - Tết Nguyên đán vào mùa xuân. đông? Đặc điểm của mỗi mùa là gì? + Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng - GV đặt thêm câu hỏi để khai thác kiến thấy thời tiết thường se se lạnh, có thức thực tế về mùa của HS: mưa phùn. + Các em có biết tết Nguyên đán vào mùa nào không? + Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng thấy thời tiết thường như thế nào? Mưa xuân thường mưa to hay mưa nhỏ và có tên gọi là gì? - GV yêu cầu HS làm câu 4 của bài 19 vào Vở bài tập. - GV kêt luận: Ở Việt Nam, có nơi có hai mùa, có nơi có bốn mùa diễn ra trong năm. Mỗi mùa có những đặc điểm khác nhau về thời tiết. Do những đặc điểm này mà cảnh vật mỗi mùa khác nhau và con người có những hoạt động thích ứng với mỗi mùa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 90: THU THẬP - KIỂM ĐẾM (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng trong tình huống đơn giản. - Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả. Trong một số tình huống thực tiễn. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Thông qua việc so sánh số HS của các trường tiểu học, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, ti vi,.. 2. HS: Bảng con, vở,... II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: *Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để HS - HS nghe, nắm luật chơi. ôn lại cách kiểm đếm ở tiết học trước. - HS tham gia chơi - Luật chơi: Các em quan sát tranh trên bảng và viết tên và đếm các bông hoa trong tranh... - HS lắng nghe - GV nhận xét - HS nêu lại tên bài, ghi bài vào  Dẫn chuyển bài mới vở. 2. Thực hành, luyện tập Bài 3: * Mục tiêu:Vận dụng cách kiểm đếm để ghi đúng kết quả và so sánh được kết quả. a. Kiểm đếm - GV yêu cầu HS quan sát - Quan sát. + Bài cho biết gì? + Bài toán cho biết hình vẽ các loại quả. + Đó là những loại quả nào? + Quả Táo + Quả Thanh long + Quả Dứa + Quả Na + Bài yêu cầu gì? + Đếm số lượng từng loại quả. - Yêu cầu HS thảo luận cặp. - HS thảo luận - GV hướng dẫn cách đếm. a. - Nói cho nhau nghe trong cặp. + Quả Táo: 7 + Quả Thanh long: 8 + Quả Dứa: 4 + Quả Na: 5 + Quả Dâu tây: 12 b. So sánh b. - Hướng dẫn học sinh so sánh. + Trái cây nhiều nhất là quả Dâu tây: 12 + Trái cây ít nhất là quả Dứa: 4 - Đại diện trình bày trước lớp. - Lắng nghe - GV nhận xét, kết luận: * Qua bài tập vừa rồi, các em đã biết thu thập – kiểm đếm số lượng các loại quả rất tốt. Để thực hiện tốt cách thu thập – kiểm đếm cô, trò chúng mình cùng nhau thực hiện yêu cầu tiếp theo nhé. Bài 4: * Mục tiêu: Học sinh biết thống kê số ngày nắng, mưa trong tháng 6. - GV cho HS quan sát tranh - Quan sát - GV hướng dẫn HS làm bài - Thực hiện yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS làm xong đổi chéo vở cùng kiểm tra. - GV mời 1 số HS đứng tại chỗ chia sẻ cách làm - Chia sẻ bài + Số ngày nắng: 12 + Số ngày mưa: 8 * GV nhận xét: Việc thống kê số ngày nắng, mưa + Số ngày nhiều mây: 10 và nhiều mây giúp cho con người thấy được thời tiết trong tháng 6, từ đó quyết định những hoạt động phù hợp.. 3. Vận dụng * Mục tiêu: Trò chơi giúp học sinh biết cách kiểm đếm: Bài 5: Trò chơi: “ Oẳn tù tì” - Hướng dẫn cách chơi - Lắng nghe - Phổ biến luật chơi - Tổ chức chơi theo cặp - Tham gia chơi - GV nhận xét, biểu dương * Qua trò chơi oẳn tù tì sẽ giúp các em rèn tính - Lắng nghe phán đoán và phản xạ nhanh và biết cách kiểm đếm số lượt thắng – thua của mình và bạn. 4. Củng cố, dặn dò (5p) *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Bài học hôm nay, em học thêm được điều gì? - Trả lời - Về nhà em hãy tìm thêm ví dụ thực hiện liên quan đến thu thập, kiểm đếm? - GV nhận xét tiết học, hoàn thiện vở bài tập. - Lắng nghe * GV nói kết thúc bài học: Như vậy cô và các em đã tìm hiểu xong của bài: Thu thập – kiểm đếm. Dựa vào kiến thức của bài học này, các em về nhà tìm hiểu trước các tình huống thực tế có liên quan đến thu thập – kiểm đếm để học tốt hơn ở các bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 22 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT NGHE VIẾT: CON RỒNG CHÁU TIÊN. CHỮ HOA Q (KIỂU 2) (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng ngôn ngữ: - Nghe - viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên, viết hoa đúng các tên riêng. Quan bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; v, d. Tìm tiếng bắt đầu bằng l, n; v, d. - Biết viết chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. Mẫu chữ Q viết hoa (Kiểu 2) đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - Học sinh: Vở luyện viết 2, tập hai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết chính xác một đoạn - HS lắng nghe, tiếp thu. truyện Con Rồng cháu Tiên; Làm đúng bài tập lựa chọn; Biết viết chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe - viết truyện Con Rồng cháu Tiên (từ “Âu Cơ cùng năm mươi” đến “con Rồng cháu Tiên”). b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết truyện Con Rồng - HS đọc bài, các HS khác lắng cháu Tiên (từ “Âu Cơ cùng năm mươi” đến “con nghe, đọc thầm theo. Rồng cháu Tiên”). - HS lắng nghe, thực hiện. - GV đọc đoạn chính tả. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn viết chính tả. - HS luyện phát ân, viết nháp - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, những từ dễ viết sai. tên bài được viết cách lề vở 3 ô li; chữ đầu đoạn viết viết hoa, lùi vào 1 ô li, tính từ lề vở. - HS viết bài. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS soát lỗi. những từ ngữ mình dễ viết sai: Âu Cơ, Hùng Vương, - HS tự chữa lỗi. Phong Châu, con trưởng, lấy hiệu. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu Hoạt động 2: Điền chữ l, n; v, d bài tập. a. Mục tiêu: HS chọn chữ l, n; v, d phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu yêu câu bài - HS làm bài. tập: Tìm chữ l hay n phù hợp với ô trống: - HS lên bảng làm bài: làm, non, nên, núi/ lấy, nước. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 2. - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu - GV mời 2 HS lên bảng làm bài và đọc lại 2 câu tục bài tập. ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Tìm tiếng bằng đầu bằng l, n; v, d a. Mục tiêu: HS Tìm tiếng bằng đầu bằng l, n; v, d có nghĩa. b. Cách tiến hành: - HS làm bài. - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu câu bài tập: Tìm các tiếng bắt đầu bằng v, d có nghĩa như - HS lên bảng làm bài: vui, dai, vai. sau: + Ngược lại với buồn. + Mềm nhưng bền, khó làm đứt. + Bộ phận cơ thể nối cánh tay với thân mình. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 2. - HS trả lời: Chữ Q viết hoa kiểu 2 - GV mời 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác quan cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 1 sát, so sánh với bài làm của mình. nét (nhìn giống số 2). Hoạt động 4: Viết chữ Q hoa (kiểu 2) - HS quan sát, lắng nghe. a. Mục tiêu: Biết viết chữ Q (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. - HS quan sát trên bảng lớp. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ Q - HS viết bài. viết hoa kiểu 2 cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi - HS đọc câu ứng dụng. mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: Nét viết chữ Q hoa (kiểu - HS lắng nghe, thực hiện. 2) là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái, cong phải và lượn ngang (tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ). - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết lên bảng lớp: Đặt bút giữa ĐK 4 và ĐK 5, viết nét cong trái - HS viết bài. (nhỏ) đến ĐK 6, viết tiếp nét cong phải (to) cuống tới ĐK 1 thì lượn vòng trở lại viết nét lượn ngang từ trái sang phải (cắt ngang nét cong phải) tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ; dừng bút ở ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ Q viết hoa kiểu 2 trong vở Luyện viết 2. * GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Quê hương em tươi đẹp biết bao. - GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Các chữ cao 2.5 li: Q viết hoa, h, g. Chữ cao 2 li: đ, p. Chữ cao hơn 1.5 li: t. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới e, dấu sắc đặt trên ê, - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 91: BIỂU ĐỒ TRANH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với thu thập, phân loại, kiểm đếm một số đối tượng trong tình huống đơn giản. - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạnh biểu đồ tranh. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển các năng lực toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, ti vi,.. 2. HS: Bảng con, vở,... II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: *Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - HS thực hiện - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để HS ôn lại cách kiểm đếm ở tiết học trước. - Luật chơi: Các em quan sát tranh trên bảng và viết tên và đếm các bông hoa trong tranh... - GV nhận xét - HS nêu lại tên bài, ghi bài vào  Dẫn chuyển bài mới vở. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: * Mục tiêu: Ôn tập cách kiểm đếm - GV cho học sinh quan sát tranh - HS nêu. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS chú ý - GV hướng dẫn học sinh làm bài - GV quan sát giúp đỡ học sinh. - GV nhận xét, biểu dương. - HS thực hiện * Qua bài tập 1, các em cách quan sát biểu đồ a. Có 6 khối lập phương màu tranh và đếm được các khối lập phương tương ứng xanh. với các màu rất tốt. Để vận dụng quan sát và trả b. Có 2 khối lập phương màu lời nhanh được các câu hỏi trong biểu đồ tranh tím. nhanh và chính xác hơn cô, trò chúng mình cùng c. Khối lập phương màu đỏ và nhau thực hiện yêu cầu 2 nhé. vàng bằng nhau. Bài 2: - HS nghe * Mục tiêu: Biết dùng biểu đồ thống kê số trứng của 3 con gà trong tuần. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát thảo luận theo cặp theo các câu hỏi + Để thống kê được số trứng của 3 con gà trong tuần bạn Mai đã làm như thế nào? - HS nêu - HS thảo luận - GV nhận xét, khen. * Qua bài tập 1,2 , các em cách quan sát biểu đồ tranh và đếm được số lượng tương ứng với mỗi - Đại diện nhóm chia sẻ trước tranh rất tốt. Để vận dụng quan sát và trả lời lớp nhanh được các câu hỏi trong biểu đồ tranh a. Mỗi con gà đẻ được số quả nhanh và chính xác hơn cô, trò chúng mình cùng trứng là: nhau thực hiện đếm số lượng các bạn gái, trai + Gà mái mơ: 4 trong lớp mình nhé. + Gà mái ri: 6 3. Vận dụng + Gà mái đen: 5 * Mục tiêu: Ôn tập cách kiểm đếm số bạn nam, nữ b. Gà mái ri đẻ được nhiều trứng trong lớp nhất. - GV cho học sinh lấy bảng con + Gà mái mơ đẻ được ít trứng - GV yêu cầu học sinh ghi số bạn nam, nữ trong nhất. lớp theo cặp. c. Ba con đẻ được số trứng:15 - GV quan sát học sinh làm bài - Nhận xét. - Lắng nghe 4. Củng cố, dặn dò *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Bài học hôm nay, em học thêm được điều gì? - Về nhà, các em hãy tìm ví dụ thực tế liên quan đến sử dụng biểu đồ trong cuộc sống? - GV nhận xét tiết học, hoàn thiện vở bài tập. * GV nói kết thúc bài học: Như vậy cô và các em - Bảng con đã tìm hiểu xong của bài: Biểu đồ tranh. Dựa vào - Thực hiện kiến thức của bài học này, các em về nhà tìm hiểu trước các tình huống thực tế có liên quan đến biểu đồ tranh để học tốt hơn ở tiết sau nhé. - Trả lời - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 23 tháng 3 năm 2022 TOÁN Bài 91: BIỂU ĐỒ TRANH (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với thu thập, phân loại, kiểm đếm một số đối tượng trong tình huống đơn giản. - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạnh biểu đồ tranh. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển các năng lực toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, ti vi,.. 2. HS: Bảng con, vở,... II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: *Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - HS thực hiện - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để HS ôn lại cách kiểm đếm ở tiết học trước. - Luật chơi: Các em quan sát tranh trên bảng và viết tên và đếm các bông hoa trong tranh... - GV nhận xét - HS nêu lại tên bài, ghi bài vào  Dẫn chuyển bài mới vở. 2. Thực hành, luyện tập Bài 3: * Mục tiêu: Biết nhìn tranh thống kê số phương tiện đến trường. - HS quan sát - GV cho HS quan sát tranh: - Hướng dẫn HS thống kê số phương tiện đến trường. - Thực hiện + Xe buýt: 9 + Xe đạp: 6 + Xe máy: 7 + Đi bộ: 8 - GV nhận xét a. Có 9 học sinh đi bằng xe buýt. * Qua bài tập 3 , cô khen các em đã quan sát biểu b. Có 9 học sinh đi bằng xe đạp. đồ tranh và đếm được số lượng phương tiện tương c. Học sinh đến trường bằng xe ứng với mỗi tranh rất tốt. Để vận dụng quan sát buýt nhiều nhất. và trả lời nhanh được các câu hỏi nhanh và chính xác hơn cô, trò chúng mình cùng nhau thực hiện - HS lắng nghe đếm số lượng các bàn, ghế trong lớp mình nhé. 3. Vận dụng * Mục tiêu: Ôn tập cách kiểm đếm số bạn bàn, ghế trong lớp - GV cho học sinh lấy bảng con - GV yêu cầu học sinh ghi số bàn, ghế trong lớp - HS trả lời theo cặp. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV quan sát học sinh làm bài - Nhận xét. - Trả lời * Qua bài tập vận dụng , cô khen các em đã đếm được số lượng bàn, ghế của lớp rất tốt cô khen cả - Lắng nghe lớp mình. 4. Củng cố, dặn dò *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Bài học hôm nay, em học thêm được điều gì? - Về nhà, các em hãy tìm ví dụ thực tế liên quan đến sử dụng biểu đồ trong cuộc sống? - Lắng nghe - GV nhận xét tiết học, hoàn thiện vở bài tập. * GV nói kết thúc bài học: Như vậy cô và các em đã tìm hiểu xong của bài: Biểu đồ tranh. Dựa vào kiến thức của bài học này, các em về nhà tìm hiểu trước các tình huống thực tế có liên quan đến thu biểu đồ tranh để học tốt hơn ở các bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: THƯ TRUNG THU (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài thơ. Hiểu nội dung lời thư và lời bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Yêu thích những câu thơ hay; thuộc lòng bài thơ trong thư của Bác. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Kính yêu Bác Hồ, nhớ lời khuyên của Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Tuần trước, các em đã học - HS lắng nghe, tiếp thu. câu chuyện Con Rồng cháu Tiên nói về nguồn gốc của người Việt Nam và vệ các vị vua lập ra nước ta. Hôm nay, các em sẽ được đọc bức thư của Bác Hồ gửi thiếu nhi cả nước nhân dịp Tết trung thu. Bác Hồ là vị lãnh tụ đã lập ra nhà nước Việt Nam mới. Bác Hồ luôn yêu thương thiếu nhi. Thư Trung thu là lá thư Bác viết cho thiếu nhi vào năm 1952, trong những ngày kháng chiến gian khổ chống thực dân Pháp. Các em hãy đọc lá thư để hiểu thêm về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Thư Trung thu: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các - HS lắng nghe, đọc thầm theo. từ ngữ. b. Cách tiến hành : - HS đọc phần chú giải từ ngữ: - GV đọc mẫu bài đọc: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc + Thi đua: cùng nhau cố gắng làm đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. việc, học tập đạt kết quả tốt nhất. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: thi + Kháng chiến: chiến đấu chống đua, kháng chiến, hòa bình. quân xâm lược. + Hòa bình: yên vui, không có giặc. - HS đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS luyện phát âm. tiếp nối 2 đoạn: đoạn văn xuôi và bài thơ. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện đọc trong nhóm. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: ngoan ngoãn, xinh xinh, . - HS thi đọc. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn - HS đọc bài; các HS lắng nghe, trong bài đọc. đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 119. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 bạn HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Bác Hồ gửi bức thư trên cho ai? + HS2 (Câu 2): Tìm những câu thơ thể hiện các ý sau: - HS thảo luận theo nhóm. a. Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. b. Thiếu nhi rất đáng yêu. - HS trình bày: + HS3 (Câu 3): Bác Hồ khuyên thiếu nhi điều gì? + Câu 1: Bác Hồ gửi bức thư trên cho thiếu niên, nhi đồng.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_27_nam_ho.docx