Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 26
Thứ Hai, ngày 14 tháng 3 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - SINH HOẠT DƯỚI CỜ
EM VÀ CÁC BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS hiểu thêm về vai trò, ý nghĩa của các bạn trong cuộc sống.
- Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Nhiệt tình tham gia hoạt động trình diễn tiểu phẩm về tình bạn.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi .
- Học sinh: Sách HĐTN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen với các hoạt động
chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ
chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang
phục để thực hiện nghi lễ chào cờ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động Tiểu
phẩm về tình bạn.
b. Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực - HS chào cờ.
hiện nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần
tới.
- GV tổ chức cho một nhóm HS trình diễn tiểu - HS tham gia trình diễn tiểu phẩm;
phẩm về tình bạn. các HS khác theo dõi, cổ vũ bạn.
- GV sáng tạo nhiều kịch bản có nội dung về
tình bạn để HS trình diễn trước lớp.
- GV mời HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem
tiểu phẩm. - GV tổng kết, nhấn mạnh ý nghĩa vai trò của
tình bạn trong cuộc sống.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
(15 phút)
* Hát bài hát:
- GV mở Video cho cả lớp hát bài: Quê hương tươi đẹp,
- HS cả lớp hát theo nhạc trên màn hình.
* Thi đọc các bài thơ về quê hương:
- GV gọi một số HS đọc bài thơ về quê hương: Lũy tre, Em yêu nhà em, Bé xem
tranh,
* GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Em yêu quê hương.
BÀI ĐỌC 1: VỀ QUÊ
(55 phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc trôi chảy bài thơ, giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ.
Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ: tít tắp, thênh thang, lồng lộng, thảnh thơi.
Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất thích những ngày nghỉ ở quê: được biết
nhiều cảnh vật mới mẻ, được chơi nhiều trò chơi lạ, thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì
thế như trôi nhanh hơn.
- Luyện tập nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
2. Phát triển năng lực văn học:
- Biết thêm một bài thơ lục bát.
- Cảm nhận được những từ ngữ, hình ảnh làng quê rất đẹp và thú vị.
- Cảm nhận được tình yêu quê hương của bạn nhỏ.
3. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi .
- Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài - HS lắng nghe, tiếp thu.
học: Mở đầu chủ điểm Em yêu quê hương,
các em sẽ được học bài thơ Về quê. Bài thơ
nói về cảm nghĩ của một bạn nhỏ những
ngày nghỉ hè ở quê. Chắc ở lớp chúng ta,
cũng có nhiều em có quê ở nông thôn. Các
em đã được về quê chơi nhiều chưa? Các
em hay đọc bài thơ Về quê để xem bạn nhỏ
trong bài thơ có cảm nhận giống như em
khi được về quê chơi không nhé.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Về quê ngắt nghỉ
hơi đúng. giọng đọc tha thiết, tình cảm.
Đọc đúng các từ ngữ.
b. Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nge, đọc thầm theo.
+ Phát âm đúng các từ ngữ.
+ Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha thiết,
tình cảm.
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
khó: tít tắp, thênh thang, lồng lộng. + Tít tắp: rất xa, rất dài, thoải mái.
+ Thênh thang: rất rộng rãi, thoải mái.
+ Lồng lộng: gió thổi
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài.
HS đọc tiếp nối 2 đoạn thơ.
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “bơi thuyền”
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm.
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS
địa phương dễ phát âm sai: thênh thang, giếng làng, lồng lộng, thảnh thơi, chiêm - HS luyện đọc.
chiếp, tí teo, trôi vèo.
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS thi đọc.
nối 2 đoạn trong bài đọc.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). đọc thầm theo.
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần
Đọc hiểu trong SGK trang 107.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm đôi.
+ HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai? - HS trình bày:
+ HS2 (Câu 2): Bạn nhỏ thích những cảnh + Câu 1: Bài thơ là lời của một bản nhỏ
vật nào ở quê? nghỉ hè được về quê chơi.
+ HS3 (Câu 3): Bạn nhỏ được làm những + Câu 2: Bạn nhỏ thích những cảnh
gì khi về quê nghỉ hè? vật ở quê: đồng xanh tít tắp, giếng
+ HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài làng, ngắm trời cao lồng lộng gió mây,
thơ như thế nào? Chọn ý đúng: tre đua kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi. Bạn
a. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố. thích những cảnh chó mèo quần chân
b. Ngày hè ở quê rất vui nên thấy thời gian người, vịt bầu từng nhóm thảnh thơi
trôi nhanh. bơi thuyền, gà mẹ ở vườn sau bới giun
c. Kì nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn. lên, lũ con chiêm chiếp theo liền đằng
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, sau.
trả lời câu hỏi. + Câu 3: Bạn nhỏ được làm những việc
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết khi về quê nghỉ hè: bạn được tắm giếng
quả. làng, được bắc thang bẻ ổi chín trên
cây, được đi câu, được đi thả diều với
đám bạn.
+ HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối
bài thơ: b
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ - HS trả lời câu hỏi: Bài thơ nói về ngày
muốn nói điều gì? nghỉ hè ở quê thật thích, được biết
nhiều cảnh vật mới mẻ, được chơi
những trò chơi thú vị. Ngày nghỉ ở quê
vì thế như trôi nhanh hơn.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong
phần Luyện tập SGK trang 107. b. Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
+ HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây
vào nhóm thích hợp:
+ HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện ngạc
nhiên hoặc thích thú trong các tình huống
sau:
a. Ông cho em cùng đi thả diều.
b. Ông cho em cùng đi câu.
- GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. - HS làm bài vào vở, làm vào phiếu.
GV phát phiếu khổ A3 cho 1 HS làm bài - HS trình bày:
vào phiếu. + Câu 1:
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết a. Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, ổi, tre.
quả. b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít tắp, xanh,
thênh thang, ngắn.
c. Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, bơi,
câu cá.
+ Câu 2:
a. Ôi, ông cho cháu đi thả diều ạ?
Thích quá! Cháu cảm ơn ông ạ.
b. Ôi, ông cho cháu được đi câu cá
cùng ông ạ. Tuyệt quá!
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
-------------------------------------------------
TOÁN
Bài 87: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 1000 vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Thông qua việc vận dụng các phép trừ trong phạm vi 1000, HS có cơ hội
được phát triển NL mô hình toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL
giao tiếp toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học,
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Máy tính, ti vi,..
2. HS: Bảng con, vở,...
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
*Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú
học tập cho HS và kết nối với bài học.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vượt qua
thử thách” theo nhóm.
- Luật chơi: 1 bạn nêu tình huống thực tế liên - HS nghe, nắm luật chơi.
quan đến phép trừ (có nhớ) trong phạm vi - HS tham gia chơi
1000. Mời 1 bạn bất kì trong nhóm thực hiện
tính và trả lời câu hỏi. Nhóm nào có nhiều
tình huống hay, phép tính đúng thì thắng
cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương
Dẫn chuyển bài mới - HS lắng nghe
- HS nêu lại tên bài, ghi bài vào vở.
2. Thực hành, luyện tập (22p)
* Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện
phép tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000.
Bài 1: Tính
- GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài - HS nêu: Tính
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính. - HS nêu: Đặt tính, thực hiện tính.
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra chéo, - HS làm bài cá nhân.
nói cách làm cho bạn nghe. 567 653 156 178
- - - -
- Cho HS chữa bài 507 124 39 9
407 529 117 169
- Gọi HS nhắc lại quy tắc trừ từ phải sang - HS nêu cách tính.
trái, viết kết quả thẳng cột.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài - HS nêu: Tính
- Bài tập có mấy yêu cầu? - HS nêu: Đặt tính, thực hiện tính.
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra chéo, - HS làm bài cá nhân.
nói cách làm cho bạn nghe. 492 451 237
- - -
314 32 8
178 419 129
873 734 425
- - -
225 26 6
648 608 419
- Cho HS chữa bài, nêu cách làm. - HS nêu cách tính.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và - HS lắng nghe.
tính cho HS.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép
tính:
- GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài - HS nêu
- GV HS làm bài cá nhân: Tìm kết quả các - HS làm bài cá nhân.
phép trừ
- GV mời 1 số nhóm trình bày nói cho các bạn - Đại diện nhóm trình bày
nghe mỗi chiếc khóa tương ứng với mỗi chìa
khóa.
- GV nhận xét, biểu dương
3. Vận dụng (8p)
* Mục tiêu: Biết vận dụng các phép tính trừ
(có nhớ) trong phạm vi 1000 vào giải toán có
lời văn.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc
+ Bài toán cho biết gì? + Để sửa sang một công viên, người
ta đã mua 956 viên gạch xám và gạch
đỏ. Biết rằng có 465 viên gạch xám.
+ Bài toán hỏi gì? + Hỏi có bao nhiêu viên gạch đỏ?
- GV viết tóm tắt lên bảng. - HS quan sát.
Tóm tắt:
Đã mua: 956 viên gạch xám và đỏ
Trong đó có : 465 viên gạch xám
Có:...........viên gạch đỏ?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi về cách trả lời - HS thảo luận
câu hỏi bài toán đặt ra.
- Gọi 1 HS làm bài bảng phụ, lớp làm vở. - HS làm bài.
Bài giải
Số viên gạch đỏ là: 956 - 465 = 491 (viên gạch đỏ)
Đáp số: 491 viên gạch đỏ
- Y/c HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên - HS nhận xét, lắng nghe
dương.
- Y/c HS lấy ví dụ liên hệ thực tế với tình - HS nêu ví dụ
huống liên quan đến phép trừ (có nhớ) trong
phạm vi 1000 trong cuộc sống.
4. Củng cố, dặn dò (5p)
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
- Bài học hôm nay, em học thêm được điều - HS trả lời
gì?
- Những điều đó giúp ích gì cho em trong - HS trả lời
cuộc sống hằng ngày? - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học, hoàn thiện vở bài tập.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
-------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 8 tháng 3 năm 2022
TIẾNG VIỆT
NGHE VIẾT: QUÊ NGOẠI. CHỮ HOA N (KIỂU 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng ngôn ngữ:
- Nghe - viết bài thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài
thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x
hoặc có vần in, inh.
- Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì
nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi . Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. Mẫu chữ N
viết hoa (Kiểu 2) đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng
kẻ ô li.
- Học sinh: Vở luyện viết 2, tập hai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết bài thơ Quê
ngoại. Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ
s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc
có vần in, inh. Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa
và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì
nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ. Chúng ta
cùng vào bài học.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng thơ Quê
ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày
một bài thơ 5 chữ.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài thơ Quê - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
ngoại.
- GV đọc bài thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ. nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: - HS trả lời:
+ Em hiểu thế nào là quê ngoại? + Em hiểu quê ngoại là quê của mẹ.
+ Bài thơ nói về nội dung gì? + Bài thơ nói về cảnh quê ngoại rất
đẹp: có nắng chiều óng ả, có tiếng
chim lích chích trong lá, có dòng
sông nước mát, có nhiều hoa cỏ lạ,
hương đồng thoang thoảng.
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình - HS lắng nghe, thực hiện.
thức, bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ.
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Tên bài viết
cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu mỗi dòng thơ cách
lề vở 3 ô li.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú - HS luyện phát âm, chú ý các từ ngữ
ý những từ ngữ mình dễ viết sai: quê ngoại, dễ viết sai. nắng chiều, lích chích, dòng sông, thoang
thoảng.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc - HS viết bài.
từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2.
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát bài.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ - HS tự chữa lỗi.
ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng.
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về:
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2: Điền chữ s hoặc x; điền vần
in hoặc inh
a. Mục tiêu: HS Điền chữ s hoặc x; điền vần
in hoặc inh phù hợp với ô trống.
b. Cách tiến hành:
- GV chọn cho HS làm bài tập 2b và đọc yêu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu
cầu bài tập: Chọn vần in hoặc inh phù hợp với bài tập.
ô trống:
- GV chỉ hình minh họa cây xấu hổ, giới thiệu - HS quan sát hình, lắng nghe GV
với HS: Đây là bài thơ viết về cây xấu hổ (còn giới thiệu bài thơ.
gọi là cây mắc cỡ, cây trinh nữ), vì mỗi khi có
ai chạm vào, cây đều cụp lá xuống như một
cô gái hay e thẹn, xấu hổ. Bài thơ này được
viết chữ hòa chỉnh vì còn thiếu vần. Các em
cần điền vần thích hợp để hoàn chỉnh bài thơ.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết - HS làm bài vào vở.
2.
- GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: tinh, nhìn, xin, minh,
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại bài thinh.
thơ đã điền vần hoàn chỉnh. - HS đọc bài thơ.
Hoạt động 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng s hay
x hoặc có vần in hay inh
a. Mục tiêu: HS tìm tiếng bắt đầu bằng s hay
x hoặc có vần in hay inh có nghĩa.
b. Cách tiến hành:
- GV chọn cho HS Bài tập 3a và nêu yêu cầu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu
bài tập: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ s hoặc x bài tập.
có nghĩa như sau:
+ Mùa đầu tiên trong năm.
+ Trái ngược với đúng. + Trái ngược với đẹp.
- GV dán 2 tờ phiếu khổ to lên bảng lớp, tổ - HS thi tiếp sức, tìm ra đáp án: mùa
chức thi tiếp sức để HS làm bài tập. Sau khi xuân, sai, xinh.
điền hoàn chỉnh, 1 HS của đội này đọc từng
từ ngữ cho 1 HS đội kia kiểm tra bằng cách
dùng vỉ đập hình bàn tay đập vào chữ đúng.
Với chữ sai thì SH không đập mà nói sai.
Hoạt động 4: Viết chữ N hoa kiểu 2
a. Mục tiêu: Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa
và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì
nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng
mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
b. Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV chỉ chữ - HS trả lời: Chữ N viết hoa kiểu 2
mẫu trong khung cao cao 5 li - 6 ĐKN. Được viết bởi
chữ, hỏi HS: 2 nét.
Chữ N viết hoa
kiểu 2 cao mấy
li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS lắng nghe, quan sát.
- GV chỉ chữ mẫu miêu tả:
+ Nét 1: Móc hai đầu (trái) lượn vào trong
(giống nét 1 ở chữ hoa M - kiểu 2).
+ Nét 2: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn
ngang và cong trái nôi liên nhau, tạo vòng
xoắn nhỏ phía trên (giống nét 3 ở chữ hoa M
- kiểu 2).
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết - HS quan sát trên bảng lớp.
lên bảng lớp:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai
đầu trái (hai đầu đều lượn vào trong); dừng
bút ở ĐK 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút
lên đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang
rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp
nét cong trái; dừng bút ở ĐK 2.
+ Chú ý: Cần ước lượng khoảng cách vừa
phải giữa nét 1 và nét 2; tạo nét xoắn nhỏ khi
viết nét lượn ngang liền với cong trái. - GV yêu cầu HS viết chữ N viết hoa kiểu 2 - HS viết bài.
trong vở Luyện viết 2.
* GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Nhiều
sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
- GV giả nghĩa câu tục ngữ: Câu tục ngữ đúc - HS đọc câu ứng dụng.
kết kinh nghiệm dự đoán thời tiết của cha ông.
Đêm nào trời nhiều sao thì hôm sau nắng.
Đêm nào trời không sao thì hôm sau mưa.
- GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS lắng nghe, tiếp thu.
+ Độ cao của các chữ cái: Các chữ cao 2.5 li:
N viết hoa, h, g. Chữ cao 1,5 li: t. Chữ cao
hơn 1 li: s. Những chữ còn lại cao 1 li. - HS lắng nghe, thực hiện.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ê
(Nhiều), dấu sắc đặt trên ă (nắng, vắng), dấu
huyền đặt trên i (thì).
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở
Luyện viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét. - HS viết bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
-------------------------------------------------
TOÁN
Bài 88: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000.
- Thực hiện được cộng, trừ nhẩm các phép tính đơn giản.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Thông qua việc thực hiện được phép tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi
1000, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học,
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Máy tính, ti vi,.. 2. HS: Bảng con, vở,...
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú
học tập cho HS và kết nối với bài học.
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh - - HS nghe, nắm cách chơi.
ai đúng"
- Luật chơi:
+ HS thảo luận viết số thích hợp vào ô
trống. Nhóm nào thực hiện nhanh và đúng - HS lắng nghe
thì thắng cuộc.
- Gọi HS chia sẻ cách tìm số trong mỗi ô - HS chia sẻ
trống.
Dẫn chuyển bài mới - HS nêu lại tên bài, ghi bài vào vở.
2. Luyện tập, thực hành (22p)
* Mục tiêu: Ôn tập, củng cố cách thực hiện
tính cộng, trừ (có nhớ) các số trong phạm
vi 1000.
Bài 1: Tính
- GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính. - HS trả lời
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra chéo, - HS trả lời
nói cách làm cho bạn nghe. 567 158 127
-+ + +
- Cho HS chữa bài 192 12 4
759 460 131
729 628 247
- - -
386 37 9
343 591 138
- Gọi HS nhắc lại quy tắc trừ từ phải sang - HS nêu
trái, viết kết quả thẳng cột.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài - HS nêu: Tính
- Bài tập có mấy yêu cầu? - HS nêu: Đặt tính, thực hiện tính.
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra chéo, - HS làm bài cá nhân.
nói cách làm cho bạn nghe. 126 687 186
-+ + +
268 91 5
474 778 191 825 536 224
- - -
408 66 8
417 470 216
- Cho HS chữa bài, nêu cách làm. - HS nêu cách tính.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và - HS lắng nghe.
tính cho HS.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng (8p)
* Mục tiêu:Thực hiện được cộng, trừ nhẩm
các phép tính đơn giản.
Bài 3:
a, Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài - HS nêu
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm cộng, trừ - HS tìm cách tính.
nhanh nhất.
+ Trừ số tròn chục cho số tròn chục.
+ Cộng, trừ nhẩm từ phải sang trái....
- Y/c HS kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn - HS kiểm tra, nói cho bạn nghe
nghe cách làm.
- Gọi HS nhận xét, GV tuyên dương. - HS lắng nghe
b, Trò chơi " Ai nhanh ai đúng" theo nhóm.
- Mỗi bạn viết hai số có ba chữ số nhỏ hơn - HS chơi
500 rồi tính tổng. Ai có tổng lớn hơn sẽ
thắng cuộc.
*Lưu ý: HS có thể nhiều phương án khác
nhau, GV nên khuyến khích HS phát biểu
suy nghĩ của bản thân. Khuyến khích HS
suy nghĩ cách viết số để có tổng lớn hơn.
- Y/c các nhóm theo dõi, nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe
4. Củng cố, dặn dò (5p)
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
- Bài học hôm nay, em học thêm được điều - HS nêu ý kiến
gì?
- Những điều đó giúp ích được con điều gì - HS nêu.
trong cuộc sống hằng ngày.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. Thứ Tư, ngày 16 tháng 3 năm 2022
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 19: CÁC MÙA TRONG NĂM
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học:
- Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
- Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
*Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
- Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
* Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải
quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi.
- Học sinh: SGK, Một số hình ảnh qua sách, báo,....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV cho HS nghe nhạc và hát theo bài - HS nghe, hát.
Khúc ca bốn mùa.
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa nghe và
hát theo ca khúc Khúc ca bốn mùa. Vậy có
phải nước ta địa điểm nào cũng có bốn
mùa không? Mỗi mùa có những đặc điểm
gì? Chúng ta se cùng tìm hiểu trong bài học
ngày hôm nay - Bài 19: Các mùa trong
năm.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các mùa nơi
bạn An sống a. Mục tiêu: Sử dụng kĩ năng quan sát
tranh, trình bày được sự khác nhau về cảnh
vật và thời tiết đặc trưng của hai mùa nơi
bạn An sống. Nêu được tên và đặc điêm
của hai mùa đó
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
trang 110 SGK để nhận xét sự khác nhau
về cảnh vật và thời tiết.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trả lời:
kết quả làm việc trước lớp. + Hình 1 cây cối xanh tốt, hình 2 cây
- HS khác nhận xét, bổ sung câu nhận xét cối khô cằn (thể hiện lá cây màu vàng
của bạn. úa).
+ Hình 1 có mưa, hình 2 trời nắng.
+ Cây cối xanh tốt thể hiện có mưa
nhiều ngày. Cây cối cằn khô thể hiện
nắng nóng, mưa ít hoặc không có mưa
Bước 3: Làm việc cả lớp trong nhiều ngày.
- GV cho hai HS đọc lời giới thiệu của bạn
An trước lớp và lời kết luân của con ong về
đặc điểm của mùa mưa và mùa khô.
- GV nhấn mạnh đặc điểm chung của cả
hai mùa là đều nóng.
Hoạt động 2: Các mùa nơi bạn Hà sống
a. Mục tiêu: Sử dụng kĩ năng quan sát các
tranh, trình bày được về sự khác nhau về
cảnh vật nơi và thời tiết của bốn mùa nơi
bạn Hà sống. Kể được tên các mùa và nêu
được đặc điểm của bốn mùa.
b. Cách tiến hành:
Bươc 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1 - 4 ở
trang 111 SGK để nhận xét sự khác nhau
về cảnh vật và thời tiết.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời:
- Sự khác nhau vê cây cối: + Hãy nhận xét sự khác nhau về cây cối + Hình 1: Trên cây có các búp lá mới
(màu sắc của lá, cành, hoa có trong mồi mọc (còn gọi là chồi non), cô gái cầm
hình). cành hoa đào.
+ Hãy nhận xét về quần áo của mọi người + Hình 2: Cây cối xanh tốt, có hoa
trong mồi hình, từ đó suy ra thời tiết trong phượng.
mỗi hình. + Hình 3: Lá cây bị vàng, nhiều lá
Bước 2: Làm việc cả lớp vàng rụng trên đường.
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày + Hình 4: Cây trụi lá.
kết quả làm việc trước lớp. - Sự khác nhau về thời tiết:
- GV yêu cầu HS khác bổ sung và nhận xét + Hình 1: Trời không có nắng, trời hoi
phần trình bày của các bạn. lạnh (thể hiện qua người mặc áo khoác
Bước 3: Làm việc cả lớp mỏng).
- GV cho hai HS từng người đọc lời giới + Hình 2: Trời nắng, nóng (thể hiện
thiệu của bạn Hà trước lớp và lời kết luận qua người mặc áo cộc tay).
của con ong về đặc điểm của bốn mùa nơi + Hình 3: Thời tiết hơi lạnh (người
bạn Hà đang sống. mặc áo khoác mỏng, áo dài tay).
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hình 4: Trời rét (các bạn mặc áo
+ Nơi bạn Hà sống có mấy mùa, là những khoác dày, đội mũ len).
mùa nào? - Nơi bạn Hà sống 4 mùa mùa xuân
+ Hình nào ứng với mùa xuân, hè, thu, (hình 1), hè (hình 2), thu (hình 3),
đông? Đặc điểm của mỗi mùa là gì? đông (hình 4).
- GV đặt thêm câu hỏi để khai thác kiến - Tết Nguyên đán vào mùa xuân.
thức thực tế về mùa của HS: + Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng
+ Các em có biết tết Nguyên đán vào mùa thấy thời tiết thường se se lạnh, có
nào không? mưa phùn.
+ Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng thấy
thời tiết thường như thế nào? Mưa xuân
thường mưa to hay mưa nhỏ và có tên gọi
là gì?
- GV yêu cầu HS làm câu 4 của bài 19 vào
Vở bài tập.
- GV kêt luận: Ở Việt Nam, có nơi có hai
mùa, có nơi có bốn mùa diễn ra trong năm.
Mỗi mùa có những đặc điểm khác nhau về
thời tiết. Do những đặc điểm này mà cảnh
vật mỗi mùa khác nhau và con người có
những hoạt động thích ứng với mỗi mùa.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. .............................................................................................................................
.............................................................................................................................
-------------------------------------------------
TOÁN
Bài 88: LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000.
- Thực hiện được cộng, trừ nhẩm các phép tính đơn giản.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Thông qua việc thực hiện được phép tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi
1000, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học,
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Máy tính, ti vi,..
2. HS: Bảng con, vở,...
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
*Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú
học tập cho HS và kết nối với bài học.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Con số bí - HS nghe, nắm cách chơi.
mật”
- Luật chơi: Mỗi bạn sẽ được phát một thẻ - HS tham gia chơi
trong đó có ghi 1 phép tính trong phép tính
có các số bị che bởi các bông hoa (bí mật).
Các bạn phải tìm được số thích hợp để điền
vào chỗ trống. Bạn nào làm nhanh nhất và
đúng bạn ấy sẽ giành chiến thắng.
- GV nhận xét, biểu dương. - HS lắng nghe
Dẫn chuyển bài mới - HS nêu lại tên bài, ghi bài vào vở.
2. Luyện tập, thực hành (10p)
*Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ nhẩm
so sánh được các phép tính đơn giản. Bài 4: Điền dấu >, < , = ?
- GV chiếu nội dung bài tập nêu yêu cầu. - HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài
+ Tính nhẩm rồi tìm dấu ( >, <, =) thích hợp - HS làm bài theo nhóm bàn.
thay cho ô ?
+ Để điền được dấu tương ứng các em cần - Đại diện 1, 2 nhóm trình bày
làm gì? 280 + 300 > 280 + 30
750 + 40 = 40 + 750
640 - 400 > 460 - 400
900 - 80 < 960 - 80
- GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm. - HS nêu.
- GV nhận xét, chốt chỉ trên màn hình. - HS lắng nghe.
3. Vận dụng (20p)
*Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ nhẩm
được các phép tính đơn giản. Vận dụng
được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép
trừ đã học vào giải toán có lời văn và giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc
+ Bài toán cho biết gì? + Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí
Minh đi Bạc Liêu dài 288km. Quãng
đường từ thành phố Hồ Chí Minh đi
Vĩnh Long dài 134km.
+ Bài toán hỏi gì? + Hỏi quãng đường nào dài hơn và dài
- GV viết tóm tắt lên bảng. hơn bao nhiêu ki - lô - mét?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi về cách trả - HS quan sát.
lời câu hỏi bài toán đặt ra. - HS thảo luận
- Gọi 1 HS làm bài bảng phụ, lớp làm vở. - HS làm bài.
Bài giải
Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí
Minh đi Bạc Liêu dài hơn và dài hơn:
288 – 134 = 154 ( km)
Đáp số: 154 km
- Y/c HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên - HS nhận xét, lắng nghe
dương.
- Y/c HS lấy ví dụ liên hệ thực tế với tình - HS nêu ví dụ
huống liên quan đến phép trừ (có nhớ) trong
phạm vi 1000 trong cuộc sống. Bài 6:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc
- Cho HS lên bảng chỉ sơ đồ trên bảng và - 2HS lên bảng chỉ
nêu lại bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? + Mỗi ngày anh Nam đều tập thể dục
bằng cách chạy bộ theo con đường như
sơ đồ dưới đây.
+ Bài toán hỏi gì? + Nếu chạy 2 vòng thì anh Nam đã
chạy được tất cả bao nhiêu ki - lô -
mét?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi về cách trả lời - HS thảo luận
câu hỏi bài toán đặt ra.
- Gọi 1 HS làm bài bảng phụ, lớp làm vở. - HS làm bài.
Bài giải
Nếu chạy hai vòng thì anh Nam chạy
được tất cả số ki-lô-mét là:
(1 km + 2 km + 700 m + 300 m) × 2
= 3 km × 2 = 6 km
Đáp số: 6 km
- Y/c HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên - HS nhận xét, lắng nghe
dương.
- Y/c HS lấy ví dụ liên hệ thực tế với tình - HS nêu ví dụ
huống liên quan đến phép trừ (có nhớ) trong
phạm vi 1000 trong cuộc sống.
3. Củng cố, dặn dò (5p)
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
- Bài học hôm nay, em học thêm được điều - HS nêu.
gì?
- Những điều đó giúp ích được con điều gì - HS nêu.
trong cuộc sống hằng ngày.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
-------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: CON KÊNH XANH XANH
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_26_nam_ho.docx