Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy

docx40 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25 Thứ Hai, ngày 7 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 5: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM BÀI 30: QUÊ HƯƠNG CỦA EM GV chỉ tranh minh hoạ giới thiệu chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam: Đây là tranh cột cờ Lũng Cú ở tỉnh Hà Giang, địa đầu Tổ quốc. Cột cờ Lũng Cú đã được xây dựng từ 1 000 năm trước. Lá cờ đỏ tung bay trên bầu trời biên giới, xác định chủ quyền của nước ta. Chủ đề này giúp các em mở mang hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam... Chủ điểm mở đầu là Quê hương của em. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) - GV dẫn dắt: Quê hương là nơi gia đình em, dòng họ của em nhiều đời làm ăn, sinh sống. Các em đã hỏi ông bà, bố mẹ quê mình ở đâu chưa? Đã chuẩn bị tranh ảnh quê hương mang đến lớp chưa? - GV yêu cầu HS trả lời, bày lên bàn tranh ảnh quê hương. HS mang tranh ảnh nơi các em đang sinh sống cùng gia đình thay cho tranh ảnh quê hương. - GV khen ngợi những HS chuẩn bị tốt. - GV mời 4 HS, mỗi em nhìn 1 hình trong SGK, đọc lời giới thiệu quê hương (hoặc nơi sinh sống cùng gia đình) dưới mỗi hình. - GV mời một vài HS dùng tranh ảnh các em mang đến, tiếp nối nhau giới thiệu về quê hương: Xin chào các bạn. Minh là Mai. Mình muốn giới thiệu quê mình. Quê mình ở thành phố này - thành phố Vũng Tàu Ông bà, bố mẹ, cô bác mình đều sinh sống ở đây. Mình cũng sinh ra và lớn lên ở đây. Quê mình có biến rộng bao la, có Côn Đảo. Đây là bức ảnh biển Vũng Tàu rất đẹp... - GV yêu cầu cả lớp vỗ tay sau mỗi lần bạn giới thiệu. GV khen ngợi những HS giới thiệu to, rõ, tự tin về quê hương. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Quê hương em. BÀI ĐỌC 1: BÉ XEM TRANH (55 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ xem bức tranh mẹ mua, cảm thấy cảnh trong tranh đẹp và giống như làng của mình. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ. - Tìm đúng trong bài thơ 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. 2. Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp; thuộc lòng 12 dòng thơ. - Củng cố hiểu biết về bài thơ 4 chữ. 3. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Thêm yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mỗi một vùng quê trên - HS lắng nghe, tiếp thu. đất nước Việt Nam đều đẹp và đáng tự hào. Bài thơ Bé xem tranh kể về một bản nhỏ ngắm mẹ mua, thấy cảnh trong tranh rất gần gũi. Vì sao bức tranh đó lại gần gũi với bạn nhỏ? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu về bài thơ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Bé xem tranh, ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Phát âm đúng các từ ngữ. + Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: - HS đọc phần chú giải từ ngữ: ngợp. + Ngợp: đầy khắp, như bao trùm cả không gian. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS - HS đọc bài. đọc tiếp nối 5 đoạn thơ. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: long lanh, nghộ nghĩnh, đồng lúa, kéo lưới, hôm nao, làng ta. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 - HS luyện đọc. đoạn thơ trong bài đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn - HS thi đọc. trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 99. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Bức tranh mà bạn nhỏ xem vẽ những gì? + HS2 (Câu 2): Vì sao bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức tranh vẽ làng quê của mình. + HS3 (Câu 3): Nói về một hình ảnh em thích trong bài thơ. - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, trả lời các - HS trao đổi theo nhóm đôi. câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả: + Câu 1: Bức tranh mà bạn nhỏ xem vẽ đồng lúa, bông lúa thơm vàng chín cong đuôi gà, con đò cập bến đêm trăng, thuyền kéo lưới trong tiếng hò, cò bay ngược gió giữa bầu trời cao trong veo. + Câu 2: Bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức tranh vẽ làng quê của mình vì: cảnh trong tranh rất giống cảnh làng của bạn. + Câu 3: Tôi thích hình ảnh đồng lúa chín cong đuôi gà. / Tôi thấy hình ảnh con đò cập bến trăng ngợp đôi bờ rất đẹp. / Tôi yêu hình ảnh cò bay ngược gió giữa bâu trời cao trong veo. / Hình ảnh mắt bé long lanh, cười ngộ nghĩnh rất đáng yêu. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ, - HS trả lời: Bài thơ nói về bạn nhỏ em hiểu điều gì? xem bức tranh mẹ mua, thấy cảnh trong tranh đẹp quá và gần gũi như ai đó vẽ về làng mình. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của Hoạt động 3: Luyện tập bạn nhỏ. a. Mục tiêu: Học cách nói lời ngạc nhiên, thích thú; đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu câu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hỏi: + HS1 (Câu 1): Tìm trong bài thơ một câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của bạn nhỏ khi xem tranh. + HS2 (Câu 2): Đặt một câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của em trước một bức tranh hoặc một cảnh đẹp. M: Ồ, bức tranh đẹp quá. - GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. - HS làm bài vào vở. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS trình bày: + Câu 1: Câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú trong bài thơ: Ồ, đây giống quá ... + Câu 2: Đặt 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú của em trước một bức tranh hoặc một cảnh đẹp: Ồ, bức tranh đẹp quá! / Ồ, bức tranh mới đẹp làm sao! /.Ôi, cảnh này tuyệt đẹp! /Cảnh này quá đẹp. / Phong cảnh đẹp ơi là đẹp! /... Hoạt động 4: Học thuộc lòng 12 dòng thơ đầu a. Mục tiêu: HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ đầu. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cả lớp HTL 12 dòng thơ đầu. - HS học thuộc lòng 12 dòng thơ - GV yêu cầu HS thi đọc thuộc 12 dòng thơ (cá đầu. nhân, tổ). - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN XÃ HỘI ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình huống. *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. * Về vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: - Tự đánh giá được việc làm của bản thân trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống; bảo vệ cơ quan hô hấp; phòng tránh bệnh sỏi thận. - Biết nhắc nhở các bạn đep cặp đúng cách và không nhịn tiểu. * Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Yêu quý và biết chăm sóc bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi. - Học sinh: SGK, Một số hình ảnh qua sách, báo,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Con người và sức khỏe (Tiết 1). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hỏi - đáp vê các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu a. Mục tiêu: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ ở trang 107 SGK để cùng các bạn trong nhóm đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận chính, chức năng của các cơ quan: vận động, hô hấp, bài tiết nước tiểu. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu lần lượt đại diện mỗi nhóm - HS quan sát sơ đồ, thảo luận, trả lên bảng nêu một trong số những câu hỏi lời câu hỏi. đã được chuẩn bị ở bước 1 và chỉ định nhóm bạn trả lời; có thể mời các HS khác - HS trình bày: nhận xét câu trả lời. Nhóm nào trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi cho nhóm khác. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi đa số các nội dung cần ôn tập được nhắc lại. - GV quan sát, điều khiển nhịp độ “Hỏi - đáp” giữa các nhóm (nếu cần). - GV nhận xét, đánh giá về mức độ nắm vừng kiến thức và kĩ năng hỏi - đáp của HS về chủ đề này. Hoạt động 2: Tự đánh giá a. Mục tiêu: HS tự đánh giá việc làm của bản thân trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS dựa vào mẫu phiếu tự - HS làm việc theo nhóm. đánh giá ở trang 108 SGK để chia sẻ với các bạn những việc nào em đa làm thường xuyên, thỉnh thoảng (chưa làm thường xuyên) hoặc chưa thực hiện và những thói quen bản thân các em cần thay đổi để thực hiện được việc phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số HS xung phong chia sẻ - HS trình bày. với cả lớp về việc làm của bản thân em trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận. Hoạt động 3: Đóng vai a. Mục tiêu: Biết khuyên các bạn đeo cặp đúng cách và không nhịn tiểu. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu từng cá nhân nghiên cứu hai - HS quan sát tranh, đọc hai tình tình huống trang 108 SGK. huống. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều - HS lắng nghe, thực hiện thảo luận khiển các bạn thảo luận về cách đưa ra lời theo nhóm. nhắc nhở với bạn trong mỗi tình huống. Sau đó, yêu cầu một số bạn tập đóng vai xử lí tình huống 1; các bạn khác tập đóng vai xử lí tình huống 2. Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm lên bảng đóng vai. HS nhóm - HS đóng vai. khác, GV nhận xét, góp ý cho lời nhắc nhở của từng nhóm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------- TOÁN BÀI 84 : PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 1000 . - Vận dụng được kiến thức , kỹ năng toán học để làm được cá bài toán vận dụng thực tế - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, ti vi,.. 2. HS: Bảng con, vở,... II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động Mục tiêu: Tổ chức cho HS ôn lại kiến thức các phép cộng trong phạm vi 1000 - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng - GV giới thiệu trò chơi. - HS lắng nghe - Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội - 2 đội - mỗi đội 3 HS chơi, mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. + Đội Sơn Ca. - Nêu luật chơi. + Đội Họa mi. - Cho HS chơi. - HS lắng nghe - HS chơi - Gọi HS đánh giá và bình chọn đội - 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình thắng cuộc chọn nhóm chơi tốt nhất. - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc và khen HS. - *GV dẫn dắt vào bài mới -GV nói: Giờ trước chúng ta đã học phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000. Vậy để biết cách tính cộng số có 3 chữ số với số có 3 chữ số có nhớ trong phạm vi 1000 , tiết toán hôm nay như thế - HS đọc nối tiếp tên đầu bài. nào thì cô và các em cùng tìm hiểu nội dung Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 (Tiết 1) - GV ghi bảng tên đầu bài. 2.Khám phá kiến thức. Mục tiêu: 2.1.Hình thành phép cộng số có ba chữ số có nhớ trong phạm vi 1000. * Giới thiệu phép tính 719 + 234 và thao tác tìm kết quả - GV cho HS quan sát bức tranh trong - HS quan sát tranh sách giáo khoa trên máy chiếu. - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 và -HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi : + Bức tranh vẽ gì ? + Bức tranh vẽ một bạn nhỏ,một chiếc tàu hỏa và một chiếc máy bay. + Một đoàn tàu có 719 hành khách, một máy bay có 234 hành khách. Hỏi cả đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách ? + Đọc nội dung tranh và nêu phép tính. + phép tính : 719 + 234 = ? - GV gọi đại diện một nhóm trả lời, các - HS quan sát và lắng nghe nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV cho học sinh nêu lại phép tính vừa tìm được : GV viết phép tính 719 + 234 = ? lên bảng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu cách đặt tính và tính a) Giới thiệu phép cộng. - GV gọi đại diện nhóm nêu cách làm. + HS thảo luận nhóm và nêu cách đặt GV chốt lại các bước thực hiện phép tính và tính cho nhau nghe. tính : 719 + 234 = ? + Đại diện nhóm nêu cách làm trước B1 : Đặt tính lớp. B2 : Tính + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thực hiện tính từ phải sang trái. 719 +234 953 + 9 cộng 4 bằng 13 viết 3 nhớ 1 +1 cộng 3 bằng 4 thêm 1 bằng 5 viết 5 +7 cộng 2 bằng 9, viết 9 -GV vừa viết lên bảng vừa nêu các bước - HS nêu lại các bước khi tính cho HS nghe - GV gọi một số HS nêu lại các bước - HS : cộng từ phải sang trái. Cộng từ thực hiện phép tính. hàng đơn vị đến hàng chục, từ hàng -Cả lớp cùng nêu. chục đến hàng trăm. -GV nêu phép tính : 567 + 316 = ? - Viết các chữ số ở kết quả - tổng- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con thẳng cột với các số ở trên- các số GV quan sát và theo dõi, sửa chữa cho hạng HS còn sai. cùng theo dõi đáp án của bạn trong video nhé - HS TL: cộng từ phải sang trái. - GV chốt và khen ngợi học sinh . Cộng từ hàng đơn vị đến hàng chục. - GV chốt : Phép tính 719 + 234: Đây - Viết các chữ số ở kết quả - tổng- là phép cộng dạng số có 3 chữ số với thẳng cột với các số ở trên- các số cho số có 3 chữ số trong phạm vi 1000 hạng có nhớ ? Vậy để thực hiện phép cộng số có 3 chữ số cho số có 3 chữ số các con làm thế nào? + ? Em cần ghi kết quả các phép tính - dạng này ra sao? 3.Thực hành, luyện tập. MT: Giúp HS biết cách đặt tính và ghi kết quả thẳng cột khi thực hiện các phép cộng dạng cộng số có 3 chữ số với số có 3 chữ số có nhớ. *HD HS làm bài tập 1 - HS mở Sách giáo khoa đọc thầm Bài -Y/c hs mở SGK trang 68 để đọc thầm 1: Tính. bài tập 1. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Gọi 1 HS đọc đầu bài - HS TL. - GV hỏi: Bài tập 1 yêu cầu gì? - Các phép tính này được viết như thế - 4 HS lên bảng trình bày trên bảng nào? các . - HS nêu ý kiến đánh giá bài của bạn - Y/C HS làm bài tập số 1 vào bảng con cá nhân. - Đổi chiếu kiểm tra sau. - Gọi 4 HS chia sẻ , mỗi hs một phép tính. - Y/C hs nêu ý kiến về bài làm của các - HS nêu cách tính của phép thứ bạn. nhất. ( 567 + 316 ) - GV chốt kết quả đúng - Yêu cầu HS đổi phiếu kiểm tra bạn - HS nêu cách tính của phép thứ hai. - GV biểu dương khen ngợi qua hoạt (498 + 262) động làm phiếu. HS nêu cách tính của phép thứ ba. - Cô muốn nghe một bạn nêu cách tính (624 + 306) của phép thứ nhất. (567 + 316) - Hs nêu cách tính của phép thứ tư. ( 253 + 456) - Cô muốn nghe một bạn nêu cách tính - HS TL của phép thứ hai. (498 + 261) - Cô muốn nghe một bạn nêu cách tính Cách đặt tính, Nhớ 1 cộng thêm vào của phép thứ ba. (524 + 306) hàng chục và hàng trăm. - Cô muốn nghe một bạn nêu cách tính của phép thứ tư. (253 + 456) - HS lắng nghe 567 498 624 253 + 316 +261 +306 +456 883 759 930 709 - Vậy qua bài tập 1, các em cần chú ý gì - HS xác định yêu cầu bài tập. khi thực hiện các phép tính này? - HS làm việc cá nhân. - GV chốt kiến thức chung: - Trình bày bài bảng con và trong + Thực hiện cộng từ phải sang trái, vở. thực hiện cộng từ hàng đơn vị đến hàng - HS đọc kết quả và giải thích cách chục,từ hàng chục đến hàng trăm. lưu ý cộng nhớ cộng thêm 1 chục vào hàng chục và - Lớp nhận xét, đối chiếu. hàng trăm. Lớp theo dõi nhận xét bổ sung + Khi viết, ta viết các chữ số thẳng cột với nhau Bài 2 : Đặt tính rồi tính -GV yêu cầu một HS đọc đầu bài. -GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV đến từng em kiểm tra và nhắc nhở HS còn lúng túng. -GV yêu cầu HS đổi bài kiểm tra chéo và nêu cách làm cho bạn nghe. -GV kiểm tra một vài nhóm và chốt đáp án đúng. 632 187 402 593 +339 +560 +478 +315 971 747 880 908 - GV chốt kiến thức chung: + Thực hiện cộng từ phải sang trái, thực hiện cộng từ hàng đơn vị đến hàng chục,từ hàng chục đến hàng trăm. lưu ý nhớ cộng thêm 1 chục vào hàng chục và hàng trăm. + Khi viết, ta viết các chữ số thẳng cột với nhau. 4. Củng cố và mở rộng. *Mục tiêu: Qua trò chơi giúp HS củng cố kiến thức và mở rộng tự tìm thêm nhiều phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 1000 *Tổ chức trò chơi“Cây hoa điểm tốt” - Em hãy cho cô biết hôm nay các em đã làm quen với dạng phép tính nào? - HS trả lời - GV giới thiệu tên trò chơi: “Cây hoa điểm tốt” - GV nêu luật chơi: 4 bạn 1 nhóm. Các - HS lắng nghe nhóm sẽ cùng thi nhau viết thật nhanh phép tính cộng có nhớ trong phạm vi - HS lắng nghe 1000 vào bông hoa sau đó lên dán vào cây. - Tổ chức cho HS chơi. - Tổng kết trò chơi. - GV nói kết thúc bài học: Như vậy cô - HS thực hiện chơi và các em đã tìm hiểu xong bài: Phép - HS lắng nghe. cộng có nhớ trong phạm vi 1000. Dựa - HS lắng nghe vào kiến thức của tiết học này, các em hãy về nhà tìm hiểu trước các tình huống thực tế có liên quan đến phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 để học tốt hơn tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 8 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT NGHE VIẾT: BẢN EM. CHỮ HOA M (KIỂU 2) (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng ngôn ngữ: - Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, ênh. - Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. Mẫu chữ M viết hoa (Kiểu 2) đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - Học sinh: Vở luyện viết 2, tập hai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ Nghe, viết đúng bài Bản - HS lắng nghe, tiếp thu. em (42 chữ); Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, ênh; Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Bản em - HS lắng nghe, đọc thầm theo. (42 chữ), củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. - HS đọc bài; các HS khác lắng b. Cách tiến hành: nghe, đọc thầm theo. - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài Bản em - HS trả lời: Đoạn thơ là lời một (42 chữ). bản nhỏ sống ở vùng núi cao, ca - GV đọc đoạn thơ. ngợi vẻ đẹp bản làng, vẻ đẹp thiên - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. nhiên của quê hương mình. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội - HS lắng nghe, thực hiện. dung gì? - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình - HS luyện phát âm, viết nháp thức, bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. những từ dễ viết sai. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu mỗi dòng thơ cách - HS viết bài. lề vở 3 ô li. Giữa 2 khổ thơ sẽ có 1 dòng trống. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú - HS soát bài. ý những từ ngữ mình dễ viết sai: chóp núi, - HS sữa lỗi. sương rơi, xuống, sâu, dải lụa, sườn non. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu nội dung, chữ viết, cách trình bày. bài tập. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả a. Mục tiêu: HS chọn vần ua, uơ phù hợp với ô trống; chọn l, n hoặc ên, ênh. - HS làm bài. b. Cách tiến hành: * Bài tập 2: - HS lên bảng làm bài: Thuở nhỏ, - GV nêu yêu cầu Bài tập 2: Chọn vần phù huơ vòi, đua, thắng thua. hợp với ô trống: ua hay uơ. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS nói tên sự vật: nón, lợn, lá, na, Luyện viết 2. nấm, lừa. - GV mời 1 HS lên bảng viết những từ cần điền, HS còn lại quan sát bài làm của bạn. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn sau khi đã điền vần hoàn chỉnh. * Bài tập 3a: - HS lắng nghe, thực hiện. GV chọn cho HS làm Bài tập 3a. GV chỉ từng hình ở ài tập và yêu cầu HS nói tên sự vật. - GV giải thích cho HS việc cần làm: HS cần tìm đường về với mẹ cho gà con. Điểm xuất - HS làm bài. phát là chỗ đứng của gà con. Điểm đến là nơi gà mẹ đang chờ. Đường đi là con đường vẽ - HS trình bày: Đi theo con đường hình các sự vật, trong đó chỉ có 1 đường đúng. có nón, na, nấm gà con sẽ gặp mẹ. Đường đi đúng được đánh dấu bằng các tiếng có chữ n mở đầu. Đi theo các tiếng bắt đầu bằng n, gà con sẽ gặp mẹ. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tìm đường để gà con gặp mẹ. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS trả lời: Chữ M hoa (kiểu 2) Hoạt động 3: Viết chữ M hoa kiểu 2: cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 3 a. Mục tiêu: HS biết viết chữ hoa M (kiểu 2) nét. cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ - HS quan sát, lắng nghe. viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: - HS quan sát trên bảng lớp. Chữ M hoa (kiểu 2) cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: + Nét 1: Móc hai đầu trái đều lượn vào trong. + Nét 2: Móc xuôi trái. + Nét 3: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang và cong trái nối liền nhau, tạo vòng - HS viết bài. xoắn nhỏ phía trên. - GV chỉ dẫn HS và viết mẫu trên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai - HS đọc câu ứng dụng. đầu trái (hai đầu đều lượn vào trong); dừng bút ở ĐK 2. - HS lắng nghe, thực hiện. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên nét cong ở ĐK 5, viết nét móc xuôi trái, dừng bút ở ĐK 1. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang - HS viết bài. rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái; dừng bút ở ĐK 2. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của - GV yêu cầu HS viết chữ M hoa (kiểu 2) vào mình. Vở Luyện viết 2. * Hướng dẫn HS quan sát và viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc to câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng: + Độ cao của các chữ cái: các chữ cái M, b, h, g cao 2.5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, ê; dấu hỏi đặt trên a, o; dấu nặng đặt dưới o. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2. - GV kiểm tra, đánh giá 5 – 7 bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------- TOÁN BÀI 84 : PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện tìm kết quả phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 - Vận dụng được kiến thức , kỹ năng toán học để làm được cá bài toán vận dụng thực tế - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học. - Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, ti vi,.. 2. HS: Bảng con, vở,... II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Ôn tập và khởi động Mục tiêu:biết vận dụng kiến thức đã học để luyện tập thực hành * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay học toán giúp các em ghi nhớ và vận dụng cách - HS lắng nghe. thực hiện các bài toán có liên quan về cộng có nhớ trong phạm vi 1000 - GV ghi tên bài: tiết 2 - Luyện tập - HS ghi tên bài vào vở. 2.Luyện tập Mục tiêu: vận dụng tính toán nhanh, chính xác các bài tập HD HS làm bài tập 3 - HS mở Sách giáo khoa đọc thầm Bài -Y/c hs mở SGK trang 69để đọc thầm 3: Tính (theo mẫu) bài tập 3. - Gọi 1 HS đọc đầu bài - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - HS TL. - GV hỏi: Bài tập 3 yêu cầu gì? - HSTL. - Các phép tính này được viết như thế nào? HS làm việc: -HS quan sát mẫu , nói cho bạn nghe cách - 4 HS lên bảng trình bày trên bảng đặt tính rồi tính phép tính 367+25 các . - Y/C HS làm bài tập số 3 vào bảng con - HS nêu ý kiến đánh giá bài của bạn cá nhân. - Y/C hs nêu ý kiến về bài làm của các - Đổi chiếu kiểm tra sau. bạn. - GV chốt kết quả đúng - Cô muốn nghe một bạn nêu cách tính - HS nêu cách tính của phép thứ của phép thứ nhất. (635+7) nhất. ( 635+7 ) - Cô muốn nghe một bạn nêu cách tính - HS nêu cách tính của phép thứ hai. của phép thứ hai. (367+52) (367+52) - Tương tự phép tính thứ 3và thứ 4 635 367 116 292 + + + + 27 52 48 85 662 419 164 377 *HD HS làm bài tập 4 -Y/c hs mở SGK trang 69 để đọc thầm bài tập 4. - Gọi 1 HS đọc đầu bài - GV hỏi: Bài tập 4 yêu cầu gì? - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Các phép tính này được viết như thế - HS TL. nào? - HSTL. -HS quan sát mẫu , nói cho bạn nghe cách đặt tính rồi tính phép tính 176+8 HS làm việc: - Đại diện một vài cặp HS chia sẻ cách - 4 HS lên bảng trình bày trên bảng làm, GV chốt lại cách thực hiện và lưu ý các . hs cách đặt tính. - HS nêu ý kiến đánh giá bài của bạn - HS tự làm các phép tính vào vở, đổi vở kiểm tra chéo - Đổi chiếu kiểm tra sau. GV y/c hs đọc đề bài cho biết : - Bài toán cho biết gì? HSTL: - Bài toán y/c làm gì? -Đặt tính rồi tính. - HS đọc bài toán nói cho bạn nghe GV y/c hs làm bài vào vở. bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. -HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho hs. - GV đặt câu hỏi để hs nhắc lại cách đặt tính trong từng trường hợp. - GV HDHS quan sát tranh minh họa, đọc bài toán. - Yêu cầu HS phân tích đề toán.: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? -Đội công nhân mang đến vườn hoa - HS thảo luận với bạn cùng cặp về cách thành phố 368 chậu hoa hồng và 150 trả lời câu hỏi bài toán đặt ra. chậu hoa cúc. - HS viết phép tính thích hợp và trình Hỏi đội công nhân mang đến vườn bày bài giải vào vở: hoa tất cả bao nhiêu chậu hoa? - GV gọi hs trình bày bài làm của mình. - Gọi hs nhận xét bài làm. - GV chốt lại kết quả: - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - Sau khi học xong bài hôm nay, em có Bài giải cảm nhận hay ý kiến gì không? Đội công nhân mang đến vườn hoa - GV tiếp nhận ý kiến. tất cả chậu hoa là: - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 368+150=518(chậu hoa) Đáp số:518 chậu hoa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 9 tháng 3 năm 2022 TOÁN BÀI 85: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được các kiến thức, kỹ năng về phép cộng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triển các năng lực toán học. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học. - Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, ti vi,.. 2. HS: Bảng con, vở,... II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động Mục tiêu: Tổ chức cho HS ôn lại kiến thức các phép cộng trong phạm vi 100 dạng 47+5 - GV cho HS chơi trò chơi: Học sinh chơi trò chơi "Vượt qua thử thách " theo nhóm: - GV giới thiệu trò chơi.* - Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 3 đội chơi, mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. - HS lắng nghe - Nêu luật chơi. - 2 đội - mỗi đội 3 HS - Cho HS chơi. + Đội Sơn Ca. Học sinh nêu tình huống thực tế (đã chuẩn + Đội Họa Mi. bị ở nhà) liên quan đến phép cộng (có nhớ) + Đội Sáo Sậu trong phạm vi 1000. Mỗi một bạn bất kì - HS lắng nghe trong nhóm thực hiện tính và trả lời câu hỏi - HS chơi đặt ra. Nhóm nào có nhiều tình huống hay - HS đánh giá 3 đội chơi và bình phép tính đúng thì thắng cuộc. chọn nhóm chơi tốt nhất - Gọi HS đánh giá và bình chọn đội thắng cuộc - HS lắng nghe. - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng cuộc - HS ghi tên bài vào vở. và khen HS. *GV dẫn dắt vào bài mới Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng cách thực hiện các bài toán có liên quan về cộng có nhớ trong phạm vi 1000 - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập Vận dụng làm đúng các bài tập - GV nêu BT. - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng từ - Học sinh tính rồi viết kết quả phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. phép tính - GV yêu cầu HS dựa vào bảng cộng (qua - HS đổi phiếu kiểm tra chéo, nói 10) để tính nhẩm (nêu ngay kết quả) các cách làm cho bạn nghe. phép tính đã cho và ghi kết quả vào phiếu - Nhắc lại quy tắc cộng từ phải học tập. sang trái, viết kết quả thẳng cột. - GV cho HS nối tiếp báo cáo kq - HS xác định yêu cầu bài tập GV nêu BT. HS nêu ra cách đặt tính và tính.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_25_nam_ho.docx