Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy

docx43 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24 Thứ Hai, ngày 21 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 29: CON NGƯỜI VỚI THIÊN NHIÊN CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, thảo luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu hỏi 1: Em làm gì để phòng tránh mưa, nắng, nóng, lạnh. - HS trả lời: + Khi trời mưa, cần mặc áo mưa, che ô để tránh ướt. + Khi trời nắng, cần mặc quần áo nhẹ, dùng quạt hoặc máy điều hòa cho mát cơ thể ). + Khi trời lạnh, cần mặc quần áo ấm, đi giày tất ấm, quàng khăn, ra đường cần đội mũ ấm. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, thảo luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu hỏi 2: Em hoạt động, vui chơi như thế nào trong mỗi mùa? - HS trả lời: + Vào mùa hè, tôi đi biển cùng bố mẹ để được tắm biển và chơi trò chơi xây lâu đài trên cát. + Vào mùa xuân tôi đi ngắm hoa, ngắm cảnh, dự các lễ hội vui. + Vào mùa thu, tôi chơi kéo co, trốn tìm, đi xe đạp, đá bóng, rước đèn phá cỗ Trung thu. + Vào mùa đông, tôi đi xe đạp, trượt pa-tanh, chơi bập bênh, câu trượt, xích đu,... - GV giới thiệu: Trong chủ điểm này, các em sẽ học các bài đọc nói về các hiện tượng thiên nhiên, sẽ tìm hiểu quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Con người rất khôn ngoan, biết cách tận hưởng thiên nhiên, khắc phục thiên tai,... - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Con người với thiên nhiên. BÀI ĐỌC 1: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (1,5 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. - Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn, vững chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài. - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên. - Biết ứng phó với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi. - Học sinh: SGK, VBT. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng đọc về Ông Mạnh - HS lắng nghe, tiếp thu. tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. Chúng ta cùng vào bài đọc. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Ông Mạnh thắng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. Thần Gió Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. - HS đọc chú giải từ ngữ khó: b. Cách tiến hành : + Đồng bằng: vùng đất rộng, bằng - GV đọc mẫu bài đọc: phẳng. + Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. + Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện + Hoành hành: làm nhiều điều với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết ngang ngược trên khắp một vùng chuyển giọng phù hợp với nội dung từng rộng, không kiêng nể ai. đoạn. + Ngạo nghễ: coi thường tất cả. - GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ + Đẵn: chặt. trong bài: đồng bằng, hoành hành, ngạo - HS đọc bài; các HS khác lắng nghễ, đẵn. nghe, đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 5 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lim dim, chập chờn, rạo rực mưa rào, lao xao. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối - HS luyện đọc. 5 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn - HS thi đọc. trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 90. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi trong - HS đọc yêu cầu câu hỏi. phần Đọc hiểu: + HS1 (Câu 1): Truyện có những nhân vật nào? + HS2 (Câu 2): Trong hai nhân vật: a. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của con người? b. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên? + HS3 (Câu 3): Chi tiết nào nói lên sức mạnh của con người? - HS thảo luận. + HS4 (Câu 4): Ông Mạnh trong câu chuyện đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của - HS trình bày: mình? + Câu 1: Truyện có 2nhân vật: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, Ông Mạnh và Thần Gió. trả lời câu hỏi. + Câu 2: Trong hai nhân vật: - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. a. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh của con người: ông Mạnh. b. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên: Thần Gió. + Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh của con người: Ông Mạnh dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Thần Gió giận dữ, lồng lộn suốt đêm mà không thể xô đổ ngôi nhà. + Câu 4: Ông Mạnh trong câu chuyện đã làm để Thần Gió trở thành bạn của mình: Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi. - HS trả lời: Câu chuyện cho thấy - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện con người rất thông minh và tài giúp em hiểu điều gì? giỏi. Con người có khả năng chiền thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên. Nhưng con người không chống lại thiên nhiên mà sống thân - GV chốt lại nội dung bài đọc, hỏi HS: Để thiện, hòa thuận với thiên nhiên sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, con nên con người ngày càng mạnh, xã người cần phải làm gì? hội loài người ngày càng phát Hoạt động 3: Luyện tập triển. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời: Để sống hòa thuận, phần Luyện tập SGK trang 91. thân ái với thiên nhiên, con người b. Cách tiến hành: cần biết bảo vệ thiên nhiên, yêu - GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: thiên nhiên, giữ xanh, sạch đẹp, + HS1 (Câu 1): Sử dụng câu hỏi Vì sao? Để môi trường sống xunh quanh. hỏi đáp với bạn về nội dung câu chuyện. M: Vì sao Thần Gió phải chịu thua ông Mạnh? Vì ông Mạnh đã làm một ngôi nhà rất vững chắc. + HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện sự đồng tình của em với ông Mạnh: a. Khi ông quyết tâm làm một ngôi nhà thật - HS đọc yêu cầu câu hỏi. vững chãi. b. Khi ông kết bạn với Thầ Gió. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả - HS thảo luận theo nhóm. lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết - HS trình bày: quả. + Câu 1: Vì sao ông Mạnh quyết làm một ngôi nhà thật vững chắc/Vì cả ba lần làm nhà trước, nhà của ông đều bị Thần Gió quật đổ. + Câu 2: a. Cháu rất đồng tình với bác. Phải thế mới thắng được Thần Gió bác ạ. b. Bác làm rất đúng, không thể biến Thần Gió thành kẻ thù được. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 18: CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. - Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu. * Về vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. * Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Thực hiện được việc uống nước đầy đủ, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. - Có ý thức tốt về phòng chống bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi. - Học sinh: SGK, Một số hình ảnh qua sách, báo,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS đặt câu hỏi để tìm - HS trả lời: hiểu về việc bài tiết nước tiểu. + Tại sao hằng ngày chúng ta đi tiểu - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa đặt ra nhiều lần? những câu hỏi để tìm hiểu về việc bài tiết + Cơ quan nào trong cơ thể tạo thành nước tiểu. Trong bài học ngày hôm nay nước tiểu? chúng ta sẽ được tìm hiểu về các bộ phận + Trong nước tiểu có gì? và chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu và một số cách phòng tránh bệnh sỏi thận. Chúng ta cùng vào Bài 18 - Cơ quan bài tiết nước tiểu, phòng tránh bệnh sỏi thận. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Xác định các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan - HS quan sát sơ đồ, chỉ và nói tên các bài tiết nước tiểu” trang 103 SGK, chỉ và bộ phận của cơ quan bài tiết nước nói tên từng bộ phận của cơ quan bài tiết tiểu. nước tiểu. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số HS lên bảng chỉ và nói - HS trình bày. tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước - HS trả lời: Nhận xét về hình dạng và tiểu trên sơ đồ. - GV yêu cầu HS trả lời vị trí của hai quả thận trên cơ thể: câu hỏi: Em có nhận xét gì về hình dạng + Hình dạng: Thận có màu nâu nhạt, và vị trí của hai quả thận trên cơ thể? hình hạt đậu. - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” + Hai quả thận đối xứng nhau qua trang 103 SGK. cột sống. - GV yêu cầu một số HS đọc phần kiến thức cốt lõi ở cuối trang 103. Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu a. Mục tiêu: Nêu được chức năng từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan - HS quan sát hình, chỉ và nói chức bài tiết nước tiểu” trang 104 SGK, chỉ và năng của từng bộ phận cơ quan bài nói chức năng từng bộ phận của cơ quan tiết nước tiểu. bài tiết nước tiểu. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số HS lên bảng chỉ và nói - HS trình bày: Cầu thận lọc máu và chức năng từng bộ phận cùa cơ quan bài tạo thành nước tiểu - qua ống dẫn tiết nước tiểu trên sơ đồ. nước tiểu - tới bàng quang chứa nước - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều gì tiểu - sau đó đưa nước tiểu ra ngoài. sẽ xảy ra với cơ thể nếu cơ quan bài tiết - HS trả lời: Nếu cơ quan bài tiết ngừng hoạt động? ngừng hoạt động, thận sẽ bị tổn - GV cho HS đọc lời của con ong trang thương và lâu về sau sẽ bị hư thận, 104 SGK. con người sẽ chết. Hoạt động 3: Nhận biết sỏi thận có trong các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận a. Mục tiêu: - Chỉ được sỏi thận có trong các bộ phận của cơ quan bài tiết trên sơ đồ. - Nêu được một trong những nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu với HS: sỏi thận là bệnh - HS lắng nghe, tiếp thu. thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS trả lời: Sỏi có ở những bộ phận: - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang thận, bàng quan. 105 SGK và trả lời câu hỏi: Sỏi có ở những bộ phận nào của cơ quan bài tiết nước tiểu? - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” - HS trả lời: Nguyên nhân tạo thành ở trang 105 SGK và trả lời câu hỏi: Nêu sỏi do các chất thừa, chất thải độc hại nguyên nhân tạo thành sỏi trong cơ quan không được đào thải hết lắng đọng lại bài tiết. tạo thành sỏi. III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Nếu, thì” a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành hai đội và chỉ định một HS làm quản trò. Mỗi đội cử ra một bạn làm ưọng tài. - GV phổ biển cách chơi: Hai đội sẽ bắt - HS chia thành 2 đội, nghe phổ biển thăm xem đội nào được phát thẻ “nếu”, luật chơi và chơi trò chơi: 1-c, 2-a, 3- đội nào được phát thẻ “thì”. Sau đó sẽ đổi b, 4-d. ngược lại. Trọng tài sẽ xem đội nào ghép câu “thì” với /câu “Nếu” nhanh và đúng là thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi ở - HS trả lời: SGK trang 106: + Sự cần thiết phải uống nước, không + Nêu sự cần thiết phải uống đủ nước, nhịn tiểu: để lọc được chất độc trong không nhịn tiểu? cơ thể và thải ra ngoài, đồng thời + Em cần thay đổi thói quen nào để tránh được nguy cơ cơ mắc sỏi thận. phòng tránh bệnh sỏi thận. + Em cần thay đổi thói quen như - GV cho HS đọc lời của con ong ở trang uống nước và không được nhịn tiểu 106 SGK. để phòng tránh bệnh sỏi thận. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------- TOÁN BÀI 83 : LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được các phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Thực hiện được cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học. - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, ti vi,.. 2. HS: Bảng con, vở,... II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Mục tiêu:biết vận dụng kiến thức đã học để luyện tập thực hành * Ôn tập và khởi động - GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - GV giới thiệu trò chơi. - HS lắng nghe - Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội - 2 đội - mỗi đội 3 HS chơi, mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. + Đội Sơn Ca. - Nêu luật chơi. + Đội Họa mi. - Cho HS chơi. - HS lắng nghe - HS chơi - Gọi HS đánh giá và bình chọn đội - 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình thắng cuộc chọn nhóm chơi tốt nhất - GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng - HS lắng nghe. cuộc và khen HS. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS ghi tên bài vào vở. giúp các em ghi nhớ và vận dụng cách thực hiện các bài toán có liên quan về cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập Mục tiêu: vận dụng tính toán nhanh, chính xác các bài tập -Y/c hs mở SGK trang 62 để đọc thầm bài tập 1. - Gọi 1 HS đọc đầu bài - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV hỏi: Bài tập 1 yêu cầu gì? - HS làm việc cá nhân. - Các phép tính này được viết như thế - Trình bày bài trong vở. nào? - Nối tiếp nêu kết quả. - Y/C HS làm bài tập số 1 vào vở. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả, mỗi hs - Lớp nhận xét, đối chiếu. một phép tính. - HS giải thích cách làm - Y/C hs nêu ý kiến về bài làm của các bạn. - GV chốt kết quả đúng - Cách tính và cách ghi kết quả - Gọi HS giải thích cách tính một vài + Thực hiện tính từ phải sang trái, phép tính. thực hiện cộng từ hàng đơn vị đến + Vậy qua bài tập 1, các em cần chú ý hàng chục, lưu ý nhớ cộng thêm 1 gì khi thực hiện các phép tính này? chục vào hàng chục + Khi tính thì tính như thế nào? + Khi viết, ta viết các chữ số cùng + Khi viết kết quả cần lưu ý điều gì? hàng thẳng cột với nhau - GV gọi HS nêu Y/C BT. - HS nêu. + Bài tập 2 có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào? - Thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ. - HS làm việc cá nhân - GV đi kiểm tra, nhận xét một số bài. - Nhận xét bảng phụ, yêu cầu HS nêu - Nhận xét, bổ sung, nêu cách đặt cách đặt tính và tính của từng ý hoặc cho tính và tính. cả lớp nêu. - Lắng nghe. - Gv chốt kết quả đúng. - Gv nhận xét bài làm dưới lớp. - Khi thực hiện dạng bài đặt tính rồi tính - Trả lời ta cần lưu ý gì? - Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? - Khi tính ta tính như thế nào? -1-2 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc - Gọi HS đọc mẫu - GV phân tích mẫu: - Đều là các số tròn trăm. - Các số trong phép tính này có đặc điểm gì? - Làm thế nào để tì ra được kết quả của - Làm việc cá nhân. phép tính này? - Nhận xét, làm tương tự với phép tính còn lại - Nối tiếp nêu. - Các phép tính còn lại, yêu cầu học sinh - Nhận x làm vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. - Quan sát - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả, mỗi HS 1 - Nêu nội dung tranh. phép tính - Nêu yêu cầu -Gọi HS nhận xét, bổ sung - Làm việc nhóm. - GV nhận xét, chốt kết quả. - Chia nhóm 4 - 2-3 nhóm lên chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh. - Yêu cầu nêu nội dung tranh - Gọi HS đọc cân nặng của các con vật. - Gọi HS nêu lại yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thảo luận cách tìm bạn để đi qua cầu theo yêu cầu bài. - Gọi một số nhóm lên chia sẻ cách tìm bạn của nhóm mình và giải thích cách lựa chọn. - GV đánh giá kết quả, tuyên dương các nhóm làm vệc hiệu quả. - Hôm nay, em đã học những nội dung - HS nêu . gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe. HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 1 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT NGHE VIẾT: BUỔI TRƯA HÈ. CHỮ HOA A (KIỂU 2) (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. - Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. Mẫu chữ a viết hoa (Kiểu 2) đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - Học sinh: Vở luyện viết 2, tập hai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay - HS lắng nghe, tiếp thu. chúng ta sẽ cùng: Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu; Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống; Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. Chúng ta cùng vào bài học. - HS lắng nghe. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN - HS lắng nghe, đọc thầm theo. THỨC - HS đọc bài; các HS khác lắng Hoạt động 1: Nghe - viết nghe, đọc thầm theo. - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 khổ thơ đầu - HS trả lời: Đoạn thơ nói về cảnh của bài thơ Buổi trưa hè. vật buổi trưa im lìm nhưng sự vật - GV đọc đoạn thơ. vẫn vận động vô cùng sinh động. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội dung gì? - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình - HS luyện phát âm. thức, bài chính tả gồm 3 khổ thơ. Giữa 2 khổ có 1 dòng trống. Chữ đầu bài, đầu mỗi dòng - HS viết bài. viết hoa. Chữ đầu bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết lùi vào 4 ô. Cuối - HS soát bài. khổ thơ 2 có dấu ba chấm. - HS chữa bài. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lim dim, nằm im, ngẫm nghĩ, chập chờ. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS đọc lại yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: - HS làm bài vào vở. nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ r, d, gi; điền dấu hỏi - HS lên bảng làm bài: dịu, gió, chấm, dấu ngã rung, rơi a. Mục tiêu: Tìm chữ hoặc dấu thanh phù hợp. b. Cách tiến hành: - HS đọc khổ thơ. - GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu yêu cầu bài tập: Chữ r, d, gi: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. - HS làm bài vào vở. Hoạt động 3: Điền tiếng hợp với ô trống - HS lên bảng làm bài: vỏ cam, múa a. Mục tiêu: HS chọn tiếng trong ngoặc đơn võ, vỏ trứng, võ sĩ. phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - HS đọc từ ngữ. - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu cầu bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: (vỏ, võ) - HS quan sát, lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS đọc lại từ ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 4: Tập viết chữ A hoa (kiểu 2) - HS quan sát trên bảng lớp a. Mục tiêu: HS biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: + Chữ A h hoa kiểu 2 cao 5 li, 6 ĐKN. - HS viết bài. + Nét 1: Cong kín, cuối nét lượn vào trong - HS đọc câu ứng dụng. (giống nét viết chữ hoa O). - HS lắng nghe, thực hiện. + Nét 2: Móc ngược phải (giống nét 2 ở chữ hoa U). - GV chỉ dẫn cho HS và viết trên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong - HS viết bài. bụng chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi - HS tự soát lại bài của mình. dừng bút. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 2. + Nét móc ngược cần viết chạm vào đường cong của chữ hoa O (không lấn vào trong bụng chữ hoặc cách xa nét chữ hoa O). - GV yêu cầu HS viết chữ A hoa (kiểu 2) trong vở Luyện viết 2. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu ứng dụng: Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng: + Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (kiểu 2) (cỡ nhỏ) và các chữ b, h, g cao 2,5 li. Chữ d, đ cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li. Những chữ còn lại (n, a, ơ, m, e, o) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên a; dấu hỏi đặt trên e,... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở. - GV chữa nhanh 5 -7 bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------- TOÁN Bài 82: MÉT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: dm; cm - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học. - Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Thước có vạch chia xăng – ti - mét; Thước mét; Bảng phụ 2. HS: SGK, vở, thước có vạch chia cm. III. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tổ chức cho HS ôn lại các đơn vị đo đã học. - Gọi HS nêu những đơn vị đo độ dài đã - Nêu: cm,dm học. - Gọi HS lên chỉ trên thước thẳng độ dài - HS lên bảng chỉ 1cm, 1dm. - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi trả lời - Làm việc nhóm câu hỏi: + Trong cuộc sống người ta dùng đơn vị cm để đo những đồ vật như thế nào? + Dùng đơn vị đo dm để đo những đồ vật như thế nào? - HS đọc nối tiếp tên đầu bài. - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ kết quả - 2-3 nhóm chia sẻ kết quả thảo thảo luận. luận. - GV chốt kết quả đúng, tuyên dương các nhóm làm vệc hiệu quả. - 1 HS lên bảng thực hành, cả lớp - GV cho HS q/s thước mét, gọi 1HS lên quan sát. bảng dang tay cầm thước mét để cảm nhận độ dài. - GV dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta cso thể sử dụng đơn vị cm để đo chiều dài của các vật ngắn, nhưng để thuận tiện khi đo các vật có chiều dài hơn người ta thường dùng một đơn vị đo độ dài khác bằng chiếc thước này, đơn vị đó được gọi là mét và chiếc thước này gọi là thước mét. - GV đưa tên bài mới lên màn chiếu và ghi bảng tên đầu bài. 2. Hình thành kiến thức. Mục tiêu: Giúp HS biết mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là m. Biết được mối quan hệ giữa mét và cm,dm. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm 4. - Làm việc nhóm. Phát cho mỗi nhóm một thước mét. Yêu Bằng cách sử dụng đơn vị cầu HS vận dụng kiến thức đã học để cm,dm để kiểm tra độ dài của tìm độ dài của thước, tự rút ra kết luận: thước mét. 1m = 100cm; 1m = 1dm. - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ kết quả. - GV chốt : Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”. - Viết “m” lên bảng. - Quan sát, lắng nghe. - Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết: 1 m = 10 dm - 1 mét dài bằng 100 cm và viết: 1 m = 100 cm - HS đọc SGK và nêu lại phần bài học. - Tổ chức cho HS tự đo chiều sài sải tay - 3-4 HS đọc lại nội dung bài. của các bạn trong nhóm xem dài hơn - Thực hành. hay ngắn hơn 1m. - GV chuyển ý vào bài 1. 3.Thực hành, luyện tập MT: Giúp HS vận dụng kiến thức mới học để ước lượng chiều dài của các vật, thực hiện được phép tính với đơn vị m. -Y/c hs mở SGK trang 64 để đọc thầm - HS mở Sách giáo khoa đọc thầm bài tập 1. - Gọi 1 HS đọc đầu bài - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Tổ chức cho HS làm vệc nhóm đôi, - HS làm việc nhóm. thảo luận kể tên các đồ vật có kích thước theo yêu cầu. - Gọi 1 số nhóm lên chia sẻ. - 1 số nhóm lên chia sẻ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Dài hơn 1m: bàn học, bảng lớp, cửa sổ, cửa chính,bàn giáo viên,... + Ngắn hơn 1m: bảng con, quyển sách, vở, cái bút, mặt ghế, thước kẻ hs, bút chì,... - Gv chốt kết quả đúng. Khen ngợi các - Trả lời nhóm làm việc tốt. - Có đơn vị theo sau. - GV hỏi: Bài tập yêu cầu gì? - Viết kết quả kèm theo đơn vị. - Các phép tính này có gì khác so với - Thực hiện theo yêu cầu. những phép tính chúng ta hay làm? - Thực hiện theo yêu cầu. - Khi viết kết quả cần lưu ý điều gì? - Nhận xét, bổ sung. - Y/C HS làm bài tập cá nhân vào bảng vở. - Gọi 4 HS nối tiếp chia sẻ , mỗi hs một phép tính. - Y/C hs nêu ý kiến về bài làm của các - HS nêu. bạn. - Tực hiện theo yêu cầu. - GV chốt kết quả đúng - Nhận xét bảng phụ. HS làm nêu - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bạn lí do chọn số. - GV biểu dương khen ngợi HS làm tốt. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở, - Nêu nhanh câu trả lời. 3 HS làm bảng phụ. - Chữa bảng phụ. Yêu cầu HS giải thích lí do điền số đó. - GV chốt kết quả, tuyên dương những HS làm tốt. - GV đưa thêm một số ví dụ và yêu cầu HS đổi về đơn vị tương ứng. VD: 300 cm = ...m; 3 m =...dm 50dm = ...m; 5 m =...cm - Bài học hôm nay chúng ta đã được - Trả lời : Mét làm quen thêm đơn vị đo độ dài nào? ? 1m = ...cm? 1m = ...dm? - Trả lời. - GV nhắc HS về nhà tìm các đồ vật có độ dài dài hơn 1m và ngắn hơn 1m, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Mét - Lắng nghe. (tiết 2). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 2 tháng 3 năm 2022 TOÁN Bài 82: MÉT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo là mét trong một số trường hợp đơn giản. - Biết vận dụng giải các bài toán thực tế. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học. - Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: thước mét, sợi dây dài 3m; Bảng phụ,.. 2. HS: Bảng con, vở,... III. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài - Nêu mục tiêu bài học. hát - Ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Luyện tập Mục tiêu: Cúng cố và rèn kỹ năng vận dụng kiến thức thực hiện cộng có nhớ trong phạm vi 100 làm đúng các bài tập thực tế - GV gọi HS nêu BT. -1 HS đọc đầu bài,cả lớp theo dõi. - Bài toán cho biết gì? - Đọc thầm bài toán và trả lời - Bài toán hỏi gì? câu hỏi. - Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài vào vở, 1 - Thực hiện theo yiêu cầu. HS làm bảng phụ. Bài giải: Cuộn dây điện thứ hai dài là: - GV đi kiểm tra, nhận xét một số bài. 36 – 9 = 27 (m) - Gọi HS đọc bài làm. Đáp số: 27 m - Chữa bài trên bảng phụ. - HS xác định yêu cầu bài tập. - Chốt kết quả đúng - Yêu cầu HS giải thích lí do dùng phép tính - Giải thích: Vì cuộn thứ hai trừ. ngắn hơn cuộn thứ nhất 9m. - Gọi HS nêu các câu lời giải khác. - HS nêu các câu lời giải khác - GV tuyên dương những HS có câu lời giải nhau. hay và ngắn gọn. - Nêu yêu cầu. 3. Hoạt động vận dụng a, - Gọi HS nêu yêu - Làm việc nhóm. cầu. - Chia nhóm 2 - GV yêu cầu HS quan sát các vật trong hình, đọc các số đo trên thẻ, lựa chọn số đo tương - 1- 2 nhóm lên chia sẻ kết ứng với các vật trong hình. quả thảo luận và giải thích lí - Gọi 1-2 nhóm lên chia sẻ. do vì sao lại chọn như vậy. Các nhóm khác lắng nghe, - GV chốt kết quả đúng. nhận xét và bổ sung (nếu cần). - HS nêu thêm VD: Cái bút chì dài 15cm; cái bút mực dài 1dm; Cái bút màu - Yêu cầu HS nêu thêm tên 1 số đồ vật cùng nước dài 10cm,... số đo dự đoán. b, Làm tương tự như ý a. GV chốt kết quả: * Tháp Rùa ở hồ Hoàn Kiếm cao khoảng: C. 9m - HS nêu yêu cầu. * Cột cờ Hà Nội cao khoảng: C.33m - Làm việc nhóm. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Chia nhóm 2 - Yêu cầu HS sử dụng các dụng cụ đã được chuẩn bị (sợi dây dài 3m, kéo, thước...) Lưu ý nhắc nhở an toàn khi dùng kéo. - GV đi kiểm tra, nhắc nhở và giúp đỡ các - HS nhắc lại tên bài. nhóm, hướng dẫn HS kiểm tra lại khi đã cắt. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS nêu cảm nhận của mình. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC BÀI 11: KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, học sinh sẽ: - Nêu được ảnh hưởng của cảm xúc tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung quanh - Thực hiện được một số cách để kiềm chế cảm xúc tiêu cực của bản thân. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_24_nam_ho.docx
Giáo án liên quan