Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 21
Thứ Hai, ngày 21 tháng 2 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
KỂ CHUYỆN VỀ ĐÔI BẠN CÙNG TIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết được một số tấm gương việc tốt trong cuộc sống xung quanh về việc giúp
đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Năng lực Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực Nhận thức được một số tấm gương việc tốt.
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi.
- Học sinh: SGK, VBT.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học
sinh và từng bước làm quen với các hoạt động
chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ
chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang
phục để thực hiện nghi lễ chào cờ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động trong
phong trào giúp đỡ bạn cùng tiến.
b. Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực - HS chào cờ.
hiện nghi lễ chào cờ.
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
vừa qua và phát động phong trào của tuần tới.
- GV tổ chức buổi sinh hoạt cho HS kể chuyện
về tấm gương giúp đỡ bạn cùng tiến + Mỗi tổ lựa chọn một HS đại diện để tham gia
kể chuyện trước lớp.
+ Kết thúc mỗi câu chuyện, GV mời một số HS
phát biểu cảm nghĩ về câu chuyện được nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.................................................................................................................................
......................................................................................................................... -----
-------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
(15 phút)
- GV giới thiệu chủ điểm Các mùa trong năm và 4 tranh minh họa mùa xuân, hạ,
thu, đông.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Mỗi bức tranh thể hiện mùa
nào? Vì sao em biết?
- HS trả lời câu hỏi:
+ Tranh 1: Một cô bé mặc quần áo ấm, đội mũ len đi trên đường. Cây cối bên
đường trơ trụi, không một chiếc lá. Đó là bức tranh mùa đông.
+ Tranh 2: Bầu trời xanh, hoa lá đua nở, chim én bay về. Đó là bức tranh mùa
xuân ấm ấp trăm hoa đua nở.
+ Tranh 3: Trong vườn cây, lá ngả màu vàng. Lá bay, lá rụng vàng trên mặt đất.
Đó là mùa thu.
+ Tranh 4: Trời trong xanh, một cậu bé mặc quần đùi, thả diều. Cánh diều bay
cao. Đó là mùa hè nóng bức.
- GV giải thích thêm:
+ Mùa đông thời tiết rất lạnh, có gió mùa Đông Bắc, có mưa phùn. Mùa động
diễn ra vào các tháng 10, 11, 12.
+ Mùa xuân có mưa phùn, tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc.
+ Mùa thu trời se lạnh, chuẩn bị vào đông, lá của nhiều loài cây vàng úa, rụng.
Vì vậy, mùa thu được gọi là mùa lá rụng.
+ Mùa hè nóng bức, oi ả. Nhưng phải có nắng mùa hè, trái cây mới ngọt hơn, có
hoa thơm hơn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nơi em ở có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
Thời tiết của mỗi mùa thế nào?
- HS trả lời.
- GV giải thích: Cách chia bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông là cách chia thông
thường. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng một khác. Ví dụ, ở miền Bắc nước ta có bốn mùa xâu, hạ, thu, đông; ở miền Nam nước ta chỉ có hai mùa là mùa mưa và
mùa khô.
BÀI ĐỌC 1: CHUYỆN BỐN MÙA
(1,5 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với
giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông).
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu
chuyện: mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. Từ hiểu biết
về các mùa.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
- Luyện tập về sử dụng dấu phẩy.
2. Phát triển năng lực văn học:
- Nhận diện được một truyện kể.
- Nhận biết và yêu thích một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- HS thêm yêu thiên nhiên đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi .
- Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài Chuyện bốn mùa mở - HS lắng nghe, tiếp thu.
đầu chủ điểm sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về
bốn mùa xuân, hạ, thu, đông và biết thêm mỗi mùa
có đặc điểm gì riêng, thú vị. - HS trả lời: Tranh vẽ một bà cụ
- GV chi tranh minh hoạ trong SGK. GV yêu cầu HS với gương mặt hiền hậu, đội khăn
quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? mỏ quạ, đang tươi cười đứng giữa
Họ đang làm gì? bốn cô gái xinh đẹp. Mỗi cô có một - GV dẫn dắt vào bài học: Muốn biết bà cụ và các cô cách ăn mặc, trang điểm riêng. Họ
gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy đang trò chuyện với nhau.
đọc Chuyện bốn mùa.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Chuyện bốn mùa với giọng - HS lắng nghe, tiếp thu.
người kể chuyện với giọng người kể chuyện với
giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ,
Thu, Đông).
b. Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài đọc: giọng người kể chuyện với
giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà
Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông).
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc
tiếp nối 2 đoạn ttrong bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “thích em được”.
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - HS đọc bài.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ
phát âm sai: rước đèn, đâm chồi nảy lộc
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn - HS luyện phát âm.
như GV đã phân công.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước
lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS luyện đọc.
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS thi đọc.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc - HS đọc bài; các HS khác lắng
hiểu SGK trang 82. nghe, đọc thầm theo.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Câu chuyện có mấy nàng tiên? Mỗi
nàng tiên tượng trưng cho mùa này? - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
+ HS2 (Câu 2): Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có
gì hay?
+ HS3 (Câu 3): Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích,
đều đáng yêu như thế nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu
hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả.
- HS trả lời:
+ Câu 1: Truyện có 4 nàng tiên:
Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi nàng
tiên tượng trưng cho 1 mùa trong
năm.
+ Câu 2: Theo lời các nàng tiên,
mỗi mùa có điều hay:
- Theo nàng Đông: Mùa xuân về,
vườn cây nào cũng đâm chồi nảy
lộc. Ai cũng yêu quý nàng Xuân.
- Theo nàng Xuân: Phải có nắng
của nàng Hạ thì cây trong vườn
mới đơm trái ngọt. Có nàng Hạ,
các cô cậu học trò mới được nghỉ
hè.
- Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi thích
nàng Thu nhất. Không có nàng
Thu, làm sao có đêm trăng rằm
rước đèn, phá cỗ.
- Theo lời nàng Thu: Có nàng Đông
mới có giấc ngủ ấm trong chăn.
Mọi người không thể không yêu
nàng Đông.
+ Câu 3: Theo lời bà Đất, mỗi mùa
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em đều có ích, đều đáng yêu: Mùa
hiểu điều gì? xuân làm cho cây lá tươi tốt. Mùa
Hoạt đông 3: Luyện tập hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Mùa
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện thu làm cho trời xanh cao. Cho HS
tập SGK trang 116. nhớ ngày tựu trường. Mùa đông ấp
b. Cách tiến hành: ủ mầm sống để xuân về cây trái
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1: Sử dụng câu đâm chồi nảy lộc.
hỏi Vì sao? Hỏi đáp với bạn: - HS trả lời: Bài đọc ca ngợi bốn
a. Vì sao mùa xuân đáng yêu? mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa
b. Vì sao mùa hạ đáng yêu? đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho
c. Vì sao mùa thu đáng yêu? cuộc sống.
d. Vì sao mùa đông đáng yêu? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, cùng bạn
hỏi đáp và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2: Em - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong 2 câu
in nghiêng: - HS thảo luận theo nhóm đôi.
Mùa thu, con đường em đi học hằng ngày bỗng đẹp
hẳn lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông - HS trình bày:
cúc xinh xắn dịu dàng lung linh như những tia nắng a. Vì sao mùa xuân đáng yêu?/ Vì
nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng chim mùa xuân tiết trời ấm áp, hoa lá tốt
trong trẻo ríu ran. tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài vào b. Vì sao mùa hạ đáng yêu?/Vì mùa
Vở bài tập. hạ có nắng, giúp hoa thơm trái
- GV mời đại diện HS trình bày câu trả lời. GV giúp ngọt.
HS ghi lại kết quả lên bảng phụ. c. Vì sao mùa thu đáng yêu?/Vì
mùa thu có đêm trăng rước đèn,
phá cỗ.
d. Vì sao mùa đông đáng yêu?/Vì
mùa đông mới có giấc ngủ ấm
- GV mời HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy hoàn trong chăn.
chỉnh. - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- HS đọc thầm, làm bài vào vở.
- HS trình bày: Mùa thu, con đường
em đi học hằng ngày bỗng đẹp hẳn
lên nhờ những cánh đồng hoa cúc.
Mỗi bông cúc xinh xắn, dịu dàng
lung linh như những tia nắng nhỏ.
Còn bầu trời thì tràn ngập những
tiếng chim trong trẻo, ríu ran.
- HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. .................................................................................................................................
.........................................................................................................................
-------------------------------------------------
TOÁN
ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Phép nhân, chia và tên các thành phần trong phép nhân, phép chia.
- Khái niệm về thời gian.
- Cộng các số có ba chữ số.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Đề kiểm tra
2. HS: Giấy nháp, bút,
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
- Phát đề bài cho HS.
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Khoanh vào kết quả đúng của các phép nhân sau:
2 x 6 = ...; 5 x 4 = ...; 10 : 2 = ...; 40 : 5 = ...
A. 18; 7; 13; 13
B. 12; 20; 5; 8
C. 11; 13; 35; 41
Câu 2. Có 15 cái kẹo chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo?
A. 3 cái kẹo B. 6 cái kẹo C. 7 cái kẹo
Câu 3. Trong phép tính 8 : 2 = 4 thì 4 được gọi là gì?
A. số bị chia B. số chia C. thương
Câu 4. Câu nào đúng :
A. 1 ngày = 12 giờ B. 1 ngày = 24 giờ C. 1 ngày = 36 giờ
Câu 5: Điền số thích hợp vào dấu
Số 246 gồm trăm, chục, .đơn vị.
Câu 6. Cho các số: 994, 571, 383, 997.
Số lớn nhất là:
A. 994 B. 571 C. 997 D. 383
II. TỰ LUẬN (4 điểm).
Bài 1. (1 điểm):Đặt tính rồi tính:
325 + 154 462 + 327 619 + 80 365 + 4
Bài 2. (2 điểm) Lớp 2C có 20 học sinh. Các bạn dự kiến phân công nhau dọn vệ sinh lớp học.
Hỏi nếu chia thành 2 nhóm thì mỗi nhóm có mấy bạn?
Có . nhóm.
Phép tính tương ứng là: ..
Bài 3. (1 điểm)
Em hãy tự viết 1 bài toán có trong thực tế và giải bài toán đó?
- Thu bài.
- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
-------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 22 tháng 2 năm 2022
TIẾNG VIỆT
NGHE VIẾT: CHUYỆN BỐN MÙA. CHỮ HOA Y
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
- Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người
một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”.
- Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch.
- Biết viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu
đồng bào (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Củng cố cách trình bày đoạn văn.
- Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi . Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. Mẫu chữ Y viết
hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
- Học sinh: Vở luyện viết 2, tập hai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm
nay, chúng ta sẽ Nghe đọc, viết lại đúng đoạn - HS lắng nghe, tiếp thu.
cuối Chuyện bốn mùa; Làm đúng bài tập lựa
chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch: Viết
hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng
dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. Chúng ta cùng
vào bài học.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS đọc lại đoạn cuối trong bài
Chuyện bốn mùa, biết được nội dung đoạn văn; - HS lắng nghe yêu cầu bài tập.
viết đoạn chính tả.
b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn đoạn - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe,
cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người đọc thầm theo.
một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. - HS trả lời: Đoạn văn là lời bà Đất
- GV đọc đoạn văn. khen ngợi bốn nàng tiên Xuân, Hạ,
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. Thu, Đông.
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về nội - HS lắng nghe, thực hiện.
dung gì?
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình - HS chú ý.
thức, tên bài viết lùi vào 3 ô tính từ lề vở. Chữ
đầu đoạn viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý đánh
dấu gạch đầu dòng đoạn văn – chỗ bắt đầu lời bà - HS viết bài.
Đất. - HS soát bài.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS tự chữa lỗi.
những từ ngữ mình dễ viết sai: tựu trường, mầm
sống, đâm chồi nảy lộc,...Viết đúng các dấu câu - HS lắng nghe, tự soát lại bài của
(dấu hai chấm, dấu phẩy). mình.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng
dòng, viết vào vở Luyện viết 2.
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ
viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội
dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch
(Bài tập 2) a. Mục tiêu: GV chọn cho HS làm bài tập 2a,
chọn chữ ch hoặc tr phù hợp với ô trống.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2a:
Chọn chữ ch hay tr phù hợp với ô trống: - HS làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm các dòng thơ, làm bài - HS lên bảng làm bài: tròn, treo, che,
vào Vở bài tập. trốn, chơi.
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên - HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn
bảng làm bài. chỉnh.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ
hoàn chỉnh.
Hoạt động 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với
ô trống (Bài tập 3)
a. Mục tiêu: GV chọn cho HS làm bài tập 3b, - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
chọn vần êt/êch phù hợp, điền vào ô trống.
b. Cách tiến hành:
- GV chọn cho HS làm bài tập 3b, mời 1 HS đứng
dậy đọc yêu cầu bài tập: Chọn vần êt hay êch phù - HS làm bài vào vở.
hợp với ô trống: - HS lên bảng làm bài: chênh lệch, kết
quả, trắng bệch, ngồi bệt.
- HS đọc lại các từ ngữ đã điền chữ
- GV yêu cầu HS đọc thầm các từ ngữ, làm bài
hoàn chỉnh.
vào Vở bài tập.
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên
bảng làm bài.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại các từ ngữ đã điền
chữ hoàn chỉnh.
Hoạt động 4: Tập viết chữ hoa Y
- HS trả lời: Chữ Y hoa cao 8 li, có 8
a. Mục tiêu: HS lắng nghe quy trình viết chữ hoa
ĐKN. Được viết bởi 2 nét.
Y, viết chữ hoa Y vào Vở Luyện viết 2; viết câu
ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào.
b. Cách tiến hành:
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ và hỏi HS:
Chữ Y hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết
- HS quan sát, lắng nghe, thực hiện.
bởi
mấy
nét? - GVchỉ chữ mẫu và nói:
+ Nét 1: nét móc 2 đầu (giống ở chữ U).
+ Nét 2: nét khuyết ngược.
- GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu lên
bảng lớp:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu
(đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên - HS viết bài.
phải hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK
3. - HS đọc câu ứng dụng.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng - HS lắng nghe, tiếp thu.
lên ĐK 6 rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét
khuyết ngược (kéo dài xuống ĐK 4 phía dưới); - HS lắng nghe, thực hiện.
dừng bút ở Đk 2 trên.
- GV yêu cầu HS viết chữ hoa Y vào vở Luyện
viết 2.
- GV yêu cầu HS đọc to câu ứng dụng: Yêu tổ
quốc, yêu đồng bào.
- GV giải thích cho HS ý nghĩa câu ứng dụng: Là
một trong 5 lời Bác Hồ dậy thiếu nhi.
- GV hướng dẫn HS và nhận xét câu ứng dụng: - HS viết bài.
+ Độ cao của các chữ cái: chữ Y cao 4 li. Các chữ - HS lắng nghe, tự soát lại bài của
T, y, g, b cao 2.5 li; các chữ q, đ cao 2 li; các chữ mình.
còn lại cao 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu hỏi đặt trên chữ ô (Tổ),
dấu sắc đặt trên chữ ô (quốc), dấu huyền đặt trên
chữ ô (đồng), a (bào).
+ Nối nét: nét cuối của chữ Y nối với nét đầu của
chữ ê.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện
viết 2.
- GV chữa nhanh 5 -7 bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
-------------------------------------------------
TOÁN
BÀI 79: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
2. Phẩm chất, năng lực.
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. HS
có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. GV: Ti vi, máy tính ...
2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Hoạt động khởi động - HS chơi trò chơi
Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi : “Truyền
điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm trong
phạm vi 10, cộng nhẩm các số tròn chục -Quan sát tranh SGK, trả lời câu
B.Hoạt động hình thành kiến thức hỏi
Mục tiêu: Biết hình thành các bước làm tính
cộng không nhớ trong phạm vi 1000! HS
quan sát tranh .
-Hoạt động nhóm bàn: -HS nêu.
? Bức tranh vẽ gì?
? Nói với bạn về vấn đề liên quan đến tình
huống trong tranh?
-Nêu đề toán: Khối lớp Một ủng hộ 243 -Khối lớp Một ủng hộ 243 quyển
quyển sách, khối lớp Hai ủng hộ 325 quyển sách.
sách. Vậy cả hai khối lớp ủng hộ được bao -Khối lớp Hai ủng hộ 325 quyển
nhiêu quyển sách? sách.
? Khối lớp Một ủng hộ bao nhiêu quyển
sách ?
? Khối lớp Hai ủng hộ bao nhiêu quyển sách -HS nêu: 243 + 325
?
? Vậy muốn biết cả hai khối lớp ủng hộ bao -Thảo luận N2.
nhiêu quyển sách ta làm phép tính gì? - Đại diện nêu kết quả.
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. -Lắng nghe. - HS tính 243 + 325 = ?
- Thảo luận cách đặt tính và tính
- Đại diện nhóm nêu cách làm.
- Chốt lại các bước thực hiện tính 243 +
325= ?
- Đặt tính theo cột dọc.
- Thực hiện từ phải sang trái:
+ Cộng đơn vị với đơn vị (3 cộng 5 bằng 8,
viết 8)
+ Cộng chục với chục.(4 cộng 2 bằng 6, viết -Nhắc tên bài.
6) HS thực hiện để củng cố cách làm
+ Cộng trăm với trăm.(2 cộng 3 bằng 5, viết tính cộng.
5)
Vậy 243 + 325 = 568 -Mở sách.
- GV giới thiệu bài. -Đọc bài, nêu yêu cầu.
- Gv nêu một phép tính cho HS thực hiện -Cả lớp làm bảng tay, 2HS lên
trên bảng con : 161 + 427= ? bảng.
- HS thực hiện một số phép tính để củng cố -2HS
cách thực hiện. -HS nêu
C.Hoạt động thực hành, luyệntập
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng
về phép cộng đã học vào giải bài tập - Đọc nối tiếp
Bài 1: Tính - Nêu yêu cầu
- Đọc BT1 ? Bài 1 yêu cầu gì? - Cả lớp
- HS làm bảng tay, lên bảng. - Đổi vở, nhận xét.
- Nhận xét.
- Nói cách làm cho bạn nghe -HS nêu
- HS nhắc lại quy tắc cộng từ phải sang trái,
viết kết quả thẳng cột -Trả lời
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Đọc yêu cầu bài 2.
? Bài có mấy yêu cầu?
- HS làm vở
- Đổi vở kiểm tra
- Chữa bài, Chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính
cho HS ? Tìm một số tình huống trong thực tế liên
quan đến phép cộng đã học rồi chia sẻ với
cả lớp.
? Hôm nay các em biết thêm được điều gì?
? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý
những gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
-------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 23 tháng 2 năm 2022
TOÁN
BÀI 79: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
2. Phẩm chất, năng lực.
- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù toán học.
- Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS tình yêu với Toán
học, tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. GV: Máy tính, ti vi.
2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú - Lớp hát và kết hợp động tác
học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
- Tổ chức cho HS hát tập thể bài : “Lớp
chúng ta đoàn kết”.
B.Hoạt động thực hành, luyệntập
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng -HS đọc.
về phép cộng đã học vào giải bài tập
- Đọc BT3. 4 cộng 5 bằng 9,viết 9.
? Bài 3 yêu cầu gì? 2 cộng 3 bằng 5,viết 5. - Quan sát mẫu, nêu cách đặt tính rồi tính Hạ 1, viết 1.
của phép tính 124 + 35 Vậy 124 + 35 =159
- Đại diện chia sẻ cách làm.
- GV chốt lại cách thực hiện và lưu ý cách
đặt tính.
- HS làm vở. 1 cộng 4 bằng 5,viết 5.
- Đổi vở kiểm tra chéo. Hạ 6, viết 6.
-Nêu yêu cầu bài 4 Hạ 2, viết 2.
- Quan sát mẫu: Nhắc lại cách đặt tính rồi Vậy 261 + 4 = 265
tính của phép tính 261 + 4
- Đại diện một vài cặp HS chia sẻ cách tính.
- GV chốt và lưu ý cách đặt tính. -Nêu yêu cầu
- HS làm vở. -Làm bài cá nhân
- Đổi vở kiểm tra chéo. -Kiểm tra chéo
! Nêu yêu cầu bài 5.
- HS làm bài.
- Đổi vở kiểm tra chéo. -HS nêu
- Nêu cách làm.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và -Đọc bài
tính cho HS. Bài giải:
- Đặt câu hỏi để HS nhắc lại cách đặt tính Hai lớp sưu tầm được tất cả số
rồi tính trong từng trường hợp. bức ảnh là:
D.Hoạt động vận dụng. 145 +154 = 299 (bức ảnh)
! Đọc bài 6. Đáp số: 299 bức ảnh
- N2 phân tích bài toán (bài toán cho biết gì,
bài toán hỏi gì) -Nêu ý kiến
-HS trình bày vào vở, 1 HS làm bảng nhóm
-Nhận xét đánh giá, chốt bài làm đúng
? Qua các bài tập, em được củng cố kiến -Lắng nghe
thức gì?
?Khi đặt tính và tính em cần lưu ý những gì?
-GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
-------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: BUỒI TRƯA HÈ
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chày toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngẳt nghi hơi đúng sau các
dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui; gây ấn tượng với
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả một buổi
trưa mùa hè yên ả nhưng vẫn thấy hoạt động của muôn loài: cây cỏ, con vật, con
người; vẫn nghe thấy âm thanh những hoạt động của muôn loài (tiếng tằm ăn dâu,
tay bà lao xao).
- Tìm từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm trong bài thơ.
- Luyện tập đặt câu theo mẫu: Ai thế nào?.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của những từ ngữ, hình ành trong bài thơ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Yêu một thời điểm giữa trưa của một ngày mùa hè, yêu thiên nhiên, cỏ cây, hoa
lá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi .
- Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV chỉ hình minh hoạ bài thơ và giới thiệu: - HS lắng nghe, tiếp thu.
Bài thơ Buổi trưa hè nói về thời điểm của một
ngày - buổi trưa, vào mùa hè. Bài thơ có gì hay,
miêu tà một “ buổi trưa mùa hè có gì đặc biệt?
Các em hãy cùng lắng nghe.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Buổi trưa hè với
giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi
tả, gợi cảm.
b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu bài đọc: giọng vui; gây ấn tượng
với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - HS đọc phần chú giả từ ngữ khó trong
- GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ trong bài:
bài: chập chờn, lao xao. + Chập chờn: khi ẩn , khi hiện, khi rõ,
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS khi không.
đọc tiếp nối 5 khổ thơ trong bài đọc. + Lao xao: từ gợi tả tiếng động nhỏ
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, xen lẫn vào nhau.
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa - HS đọc bài.
phương dễ phát âm sai: lim dim, chập chờn, rạo - HS luyện phát âm.
rực mưa rào, lao xao.
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5
khổ thơ như GV đã phân công. - HS luyện đọc.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn
trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc.
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc; các HS khác lắng nghe, đọc
Hoạt động 2: Đọc hiểu thầm theo.
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần
Đọc hiểu SGK trang 85.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 yêu cầu câu
hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
+ HS1 (Câu 1): Tìm những từ ngữ, hình ảnh ở
khổ thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh.
+ HS2 (Câu 2): Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có
những hoạt động gì?
a. Họat động của con vật.
b. Hoạt động của con người.
+ HS3 (Câu 3): Giữa buổi trưa hè, có thể nghe
thấy âm thanh nào? Chọn ý đúng:
a. Tiếng tằm ăn dâu.
b. Tiếng mọi người lao xao.
c. Tiếng mưa rào.
+ HS4 (Câu 4): Vì sao giữa buổi trưa hè có thể
nghe thốy âm thanh nói trên? Chọn ý đúng: a. Vì trưa hè rất nắng.
b. Vì trưa hè rất yên tĩnh.
c. Vì trưa hè nhiều gió. - HS thảo luận theo nhón, trả lời câu
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời hỏi.
câu hỏi. - HS trình bày:
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. + Câu 1: Những từ ngữ, hình ảnh ở khổ
thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh: lim dim,
nằm im, êm ả.
+ Câu 2: Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có
những hoạt động:
a. Họat động của con vật: Bò nghỉ,
ngẫm nghĩ gì đó, cứ nhai mãi, nhai
hoài./Con bướm chập chờn vờn đôi
cánh trắng/ Con tắm ăn dâu nghe như
mưa rào.
b. Hoạt động của con người: Bé chưa
ngủ được, âm thầm rạo rực nằm nghe
những âm thanh của buổi trưa hè./Bà
dậy thay lá dâu, tay già lao xao.
+ Câu 3: a.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp + Câu 4: b.
cho em hiểu điều gì? - HS trả lời: Bài thơ giúp cho em hiểu
Hoạt động 3: Luyện tập một trưa mùa hè yên ả nhưng vẫn thấy
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần được hoạt động của muôn loài: cây cỏ,
Luyện tập SGK trang 85. con vật, con người; vẫn nghe thấy
b. Cách tiến hành: những tiếng tằm ăn dâu, tiếng tay bà
- GV mời 1HS đọc yêu cầu Bài tập 1: Tìm một thay lá lao xao. Qua bài thơ, em thấy
từ chỉ hoạt động, một từ chỉ đặc điểm trong bài yêu buổi trưa hè, yêu thiên nhiên, cỏ
thơ Buổi trưa hè. cây hoa lá.
- GV giao nhiệm vụ: Mỗi em tìm một từ ngữ chỉ - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
hoạt động, một từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài
thơ.
- GV mời một số HS trình bày kết quả. GV ghi - HS thực hiện.
nhanh những từ đúng.
- HS trình bày kết quả:
+ Một từ chỉ hoạt động: nằm, nghỉ,
ngẫm, nghĩ, nhai, vờn, ngủ, nghe, ăn,
dậy, thay. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2: Hãy đặt + Một từ chỉ đặc điểm: lim dim, êm ả,
một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về buổi thơm, vắng, chập chờn, âm thầm, rạo
trưa hè. rực, lao xao.
- GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu và viết vào Vở - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
bài tập. - HS làm bài.
- GV mời mời một số HS trình bày kết quả.
- HS trình bày: Buổi trưa hè rất yên
ả./Buổi trưa hè thật yên tĩnh./Giữa
trưa, cánh bướm chập chờn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
-------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 24 tháng 2 năm 2022
TOÁN
BÀI 80 : PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000.
- Vận dụng được kiến thức , kĩ năng về phép trừ đã học để giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 1000 phát
triển các năng lực toán học cho HS.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Ti vi, máy tính;
2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
A.HĐ khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - HS hát và vận động theo bài hát Bắc
khởi kim thang
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Bắc - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
kim thang. + Các bạn hươu và voi đang nói
- GV cho HS quan sát tranh và nêu đề chuyện với nhau.
toán : Bạn Hươu nói “Tôi cao 587cm”. + Bạn Hươu cao 587 cm.
+ Bạn Voi thấp hơn Hươu 265 cm Bạn Voi nói“Tôi thấp hơn bạn 265 cm”.
Hỏi bạn Voi cao bao nhiêu xăng ti mét ? + HS nêu:
B. Hoạt động hình thành kiến thức - HS thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Biết hình thành các bước làm - Đại diện các nhóm nêu kết quả
tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì?
+ Bạn Hươu nói gì?
+ Bạn Voi nói gì?
+ Vậy muốn biết bạn Voi cao bao nhiêu
xăng ti mét ta làm phép tính gì ?
- Nêu phép tính thích hợp. - HS lắng nghe.
- Yêu cầu hs thảo luận N2 nêu cách đặt
tính và kết quả phép tính - HS thực hiện các phép tính để củng
C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập cố cách làm tính trừ
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ
năng về phép trừ đã học vào giải bài tập -Hs mở SGK
Bài 1: Tính -HS đọc bài
GV chốt lại các bước thực hiện tính 587 -HS nêu yêu cầu
– 265 = ? -2 HS lên bảng lớp- Btay
+ Đặt tính theo cột dọc.
+ Làm tính từ phải sang trái. - 2, 3 hs trả lời
-Trừ đơn vị với đơn vị -HS đọc bài
-Trừ chục với chục - HS nêu yêu cầu
-Trừ trăm với trăm -HS làm vở, B nhóm
Vậy 587 – 265 =322 - Đổi chéo vở , NX
- Gv giới thiệu bài - 2, 3 hs trả lời
GV nêu phép tính khác cho HS thực
hiện VD : 879 -254 = ?
Cho HS thực hiện vài phép tính để củng -HS nêu
cố cách trừ các số không nhớ trong
phạm vi 1000 - HS nêu , nhắc lại
!SGK/ 60
! Đọc cầu bài 1
! Bài 1 yêu cầu gì ? -Hs lắng nghe
Làm bảng tay , lên bảng.
Nhận xét bài.Chốt kết quả đúng
? BT 1 củng cố kiến thức gì ?
! D.Hoạt động vận dụng.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_23_nam_ho.docx