Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 21
Thứ Hai, ngày 14 tháng 2 năm 2022
TIẾNG VIỆT
BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
(15 phút)
- GV giới thiệu chủ điểm mới: Tiếp theo chủ điểm Thế giới rừng xanh, ở tuần
này, các em sẽ học chủ điểm Muôn loài chung sống để biết các loài thú trong
rừng xanh sống với nhau như thế nào.
- GV nêu yêu cầu của Bài tập 1- Đây là những con vật nào, chiếu lên bảng lớp
những tấm ảnh minh hoạ hình các con vật cho cả lớp quan sát và nói tên: sóc,
lạc đà, tê giác, thỏ.
- GV yêu cầu HS đọc từng câu đố, đối chiếu với hình ảnh gợi ý, đoán câu đố
đó nói về con vật nào.
- GV mời một vài cặp HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: a - lạc đà, b - tê giác,
c -thỏ, d - sóc.
- GV nêu yêu cầu của Bài tập 2: Đọc bài thơ hoặc hát về một con vật sống trong
rừng.
- GV mời HS hát hoặc đọc thơ. GV gợi ý bài hát, bài thơ: Chú voi con ở Bản
Đôn (bài hát cùa Phạm Tuyên), Bác gấu đen và hai chú thỏ (thơ của Hoàng
Hà).
- GV nói lới dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Muôn loài chung sống.
BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ
(55 phút)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cổ. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt
nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Miêu tả đặc điểm, hình
dáng, tính nết hiền lành, sống hòa bình với các loài vật khác trên đồng cỏ của
hươu cao cổ. Từ bài đọc, HS có hứng thú tìm hiểu thế giới loài vật và môi
trường thiên nhiên xung quanh.
- Củng cổ kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu phẩy.
2. Phát triển năng lực văn học:
- Học được cách quan sát và miêu tả động vật.
3. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi .
- Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm - HS lắng nghe, tiếp thu.
Muôn loài chung sống, các em sẽ làm quen
với một loài thú hoang dã sống chủ yếu ở
Châu Phi, có chiều cao không loài nào sánh
kịp – đó là hươu cao cổ.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Hươu cao cổ với
giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi
hợp lí.
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài đọc: giọng đọc rõ ràng, - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải - HS đọc phần chú giải từ ngữ khó:
nghĩa những từ ngữ khó trong bài: bất tiện, + Bất tiện: không thuận lợi.
tranh giành. + Tranh giành: tranh nhau để
giành lấy.
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở một số câu - HS chú ý, luyện đọc câu dài.
dài, như: Nó chỉ bất tiện/khi hươu cúi xuống
thấp. //Khi đó, / hươu cao cổ /phải xoạc hai
chân trước thật rộng / mới cúi được đầu
xuống vũng nước / để uống. // Hươu cao cổ
/ không bao giờ / tranh giành thức ăn hay
nơi ở / với bất kì loài vật nào.//
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS luyện đọc.
HS đọc tiếp nối 3 đoạn như SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm.
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS
địa phương dễ phát âm sai: dễ dàng, cành lá,
tranh giành, linh dương, ngựa vằn. .
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối - HS luyện đọc theo nhóm.
3 đoạn như đã phân công.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn - HS thi đọc.
trước lớp (cá nhân, bàn, tổ).
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng
Hoạt động 2: Đọc hiểu nghe, đọc thầm theo.
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong
phần Đọc hiểu SGK trang 65.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS đọc 3 câu hỏi trong SGK: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
+ HS1 (Câu 1): Hươu cao cổ cao như thế
nào?
+ HS2 (Câu 2): Chiều cao của hươu cao cổ
có gì thuận lợi và có gì bất tiện?
+ HS3 (Câu 3): Hươu cao cổ sống với các
loài vật khác như thế nào?
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi - HS thảo luận theo nhóm.
đáp, trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo - HS trình bày:
luận. + Câu 1: Con hươu cao cổ cao
nhất cao tới gần 6 mét, có thể ngó
được vào cửa sổ tầng hai của một
ngôi nhà.
+ Câu 2: Thuận tiện: Chiếc cổ dài
của hươu cao cổ giúp hươu với tới
những cành lá trên cao và cũng dễ
phát hiện kẻ thù. Bất tiện: Khi
muốn cúi xuống thấp, hươu phải
xoạc hai chân trước thật rộng mới
cúi được đầu xuống vũng nước để
uống.
+ Câu 3: Hươu cao cổ không bao
giơ tranh giành thức ăn hay nơi ở
với bất kì loài vật nào. Trên đồng
cỏ, hươu cống hoà bình với nhiều loài thú ăn cỏ khác như linh dương,
đà điểu, ngựa vằn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài học - HS trả lời: Bài học giúp em nhận
giúp em hiểu điều gì? biết được đặc điểm của hươu cao
Hoạt động 3: Luyện tập cổ, lối sống hiền lành, thân thiện,
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong hòa bình của hươu cao cổ với các
phần Luyện tập SGK trang 65. loài thú ăn cỏ khác.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
của phần Luyện tập:
+ HS1 (Câu 1): Dấu câu nào phù hợp với ô
trống: dấu chấm hay dấu phẩy.
Hươu cao cổ rất hiền lành ? nó sống hòa
bình ? thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ
khác.
+ HS2 (Câu 2): Em cần đặt dấu phẩy còn
thiếu vào những chỗ nào trong đoạn văn
sau:
Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim
chóc muông thú đều khát nước. Cóc cùng
các bạn cua ong cáo gấu và cọp quyết định
lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời
phải cho mưa xuống khắp trần gian.
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài. - HS thảo luận theo nhóm.
GV phát 2 tờ phiếu khổ to cho 2 HS. - HS trình bày:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết + Câu 1: Hươu cao cổ rất hiền
quả. lành. Nó sống hòa bình, thân thiện
với nhiều loài vật ăn cỏ khác.
+ Câu 2: Một năm, Trời làm hạn
hán, cây cỏ, chim chóc, muông thú
đều khát nước. Cóc cùng các bạn
cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết
định lên thiên đình kiện Trời. Cuối
cùng, Trời phải cho mưa xuống
khắp trần gian.
- GV yêu cầu 2 HS đọc lại 2 bài tập sau khi - HS đọc bài.
đã điền dấu phẩy đầy đủ. Chú ý nghỉ hơi sau
dấu phẩy. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dấu phẩy - HS trả lời: Dấu phẩy trong các
trong các bài tập trên có tác dụng gì? bài tập trên có tác dụng ngăn cách
các từ ngữ trong phần liệt kê; làm
cho câu văn dễ hiểu, dễ đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 16: CƠ QUAN HÔ HẤP
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Nêu được chức năng từng bộ phận chính của cơ quan hô hấp.
*Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Nhận biết được cử động hô hấp qua hoạt động hít vào, thở ra.
* Về vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
- Làm mô hình phổi đơn giản.
- Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải
quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Biết cách bảo vệ cơ quan hô hấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi.
- Học sinh: SGK, Một số hình ảnh qua sách, báo,....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS cả lớp tập động tác - HS tập động tác vươn thở.
vươn thở trong bài thể dục.
- GV giúp HS hiểu: Thở là cần thiết cho - HS lắng nghe, tiếp thu.
cuộc sống. Hoạt động thở của con người
được thực hiện ngay từ khi mới được sinh
ra và chỉ ngừng lại khi đã chết. - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết - HS đọc bài.
SGK trang 92.
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa tập động - HS lắng nghe, tiếp thu.
tác vươn thở trong bài thể dục, các em
cũng đã được giới thiệu về hoạt động thở
của con người. Vậy các em có biết các bộ
phận chính và chức năng của cơ quan hô
hấp là gì không? Điều xảy ra với cơ thể
nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt động?
Chúng ta cùng tìm hiều trong bài học
ngày hôm nay - Bài 16: Cơ quan hô hấp.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Xác định các bộ phận
chính của cơ quan hô hấp
a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ
phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ
trang 93 SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời một số cặp lên bảng chỉ và nói - HS trình bày: Các bộ phận chính
tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp của cơ quan hô hấp bao gồm mũi,
trên sơ đồ trước lớp. khí quản, phế quản và hai lá phổi.
Hoạt động 2: Thực hành khám phá cử
động hô hấp
a. Mục tiêu: Nhận biết được cử động hô
hấp qua hoạt động hít vào, thở ra.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV nói với cả lớp: “Chúng ta sẽ làm
thực hành để nhận biết các cử động hô
hấp”.
- GV tổ chức cho HS làm động tác hít vào - HS nhìn hình, thực hành theo.
thật sâu và thở ra thật chậm. Đồng thời
GV hướng dẫn HS cách đặt một tay lên
ngực và tay kia lên bụng ở vị trí như hinh vẽ trang 93 SGK để cảm nhận sự chuyển
động của ngực và bụng khi em hít vào thụt
sâu và thở ra thật chậm.
- GV mời một số HS xung phong lên làm - HS thực hành trước lớp.
thử, các bạn khác và GV nhận xét.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều - HS thực hành theo nhóm.
khiển các bạn cùng thực hành để nhận biết
các cử động hô hấp theo hướng dẫn trong
SGK và chia sẻ nhận xét về sự chuyển
động của ngực bụng khi hít vào thở ra.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS thực hành trước lớp.
trước lớp về sự chuyển động của bụng và
ngực khi hít vào và khi thở ra.
- GV giới thiệu kiến thức: Thở bao gồm - HS lắng nghe, tiếp thu.
hai giai đoạn: hít vào (lấy không khí vào
phổi) và thở ra (thải khong khi ra ngoài).
Khi hít vào thật sâu em thấy bụng phình
ra, lồng ngực phồng len, khong khí tràn
vào phổi. Khi thở ra, bụng thót lại, lồng
ngực hạ xuống, đẩy không khí từ phổi ra
ngoài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng các
bộ phận của cơ quan hô hấp
a. Mục tiêu: Nêu được chức năng từng bộ
phận của cơ quan hô hấp.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình hít vào và
thở ra trang 94 SGK, lần lượt từng em chỉ
vào các hình và nói về đường đi của
không khí khi ta hít vào và thở ra.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời một số cặp lên trình bày đường - HS trả lời:
đi của không khí trước lớp. + Đường đi của không khí: Khi ta hít
- GV giúp HS nhận biết được: Mũi, khí vào, không khí đi qua mũi, khí quàn,
quản, phế quản có chức năng dẫn khí và phế quản vào phổi. Khi ta thở ra hai lá phổi có chức năng trao đổi khí giữa không khí từ phổi đi qua phế quản,
cơ thể và môi trường bên ngoài. khí quản, mũi ra khỏi cơ thể.
- GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu hỏi + Nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt
ở trang 94 SGK: Điều gì sẽ xảy ra với cơ động, cơ thể sẽ chết.
thể nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt động?
- GV yêu cầu HS đọc lời con ong trang
94 SGK.
Hoạt động 4: Thực hành làm mô hình
cơ quan hô hấp
a. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về các
bộ phận chính và chức năng của cơ quan
hô hấp.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu lần lượt đại diện HS các - HS trả lời: Những dụng cụ, đồ
nhóm giới thiệu những dụng cụ, đồ dùng dùng các em đà chuẩn bị để làm mô
các em đà chuẩn bị để làm mô hình cơ hình cơ quan hô hấp với cả lớp:
quan hô hấp với cả lớp. giấy, túi giấy, ống hút, kéo, băng
- GV làm mẫu mô hình cơ quan hô hấp keo, đất nặn.
cho HS cả lớp quan sát.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS thực hành làm mô hình
cơ quan hô hấp theo hướng dẫn của GV - HS chú ý quan sát.
và SGK.
- GV hỗ trợ các nhóm, đặc biệt ở khâu tạo
thành khí quản và hai phế quản.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV mời các nhóm giới thiệu mô hình - HS thực hành làm mô hình theo
cơ quan hô hấp, chỉ và nói tên các bộ phận nhóm.
của cơ quan hô hấp trên mô hình và cách
làm cho mô hình cơ quan hô hấp hoạt
động với cả lớp.
- GV tổ chức cho HS nhận xét và góp ý - HS trình bày, giới thiệu.
lẫn nhau. GV tuyên dương các nhóm thực
hành tốt.
- GV cho HS đọc mục “Em có biết?”
trang 95 SGK và nhắc lại phần kiến thức
cốt lõi của bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 76: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có ba chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học,
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi.
- HS: SGK,vở BT toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động: (5p)
*Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng
thú học tập cho HS và kết nối với bài
học mới. - HS tự điều khiển trò chơi
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS lắng nghe
bạn” để ôn lại cách đọc, cách viết số có
ba chữ số. - HS quan sát tranh
- GV nhận xét, biểu dương.
- GV cho HS quan sát tranh khởi động, - HS chia sẻ cặp đôi
nhận biết bối cảnh bức tranh.
+ Theo em, các bạn trong tranh đang
làm gì? - HS nêu lại tên bài, ghi bài vào vở.
+ Nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình.
- GV gợi ý HS nhận xét, dự đoán đội
nào nhảy được nhiều lần hơn để dẫn
chuyển vào bài mới: So sánh số có ba
chữ số (Tiết1)
2. Khám phá kiến thức (27-30p) - HS nêu
- HS quan sát * Mục tiêu: Giúp HS tự khám phá, phát - HS trả lời
hiện và chiếm lĩnh kiến thức mới. Trăm Chục Đơn vị
a, So sánh 2 số dạng 194 và 215
194 1 9 4
- GV gọi HS nêu vấn đề
215 2 1 5
- GV yêu cầu HS quan sát từng số
+ Số 194 gồm ? trăm ? chục ? đơn vị?
- HS quan sát các số trăm là 1 và 2
+ Số 215 gồm ? trăm? chục? đơn vị?
(hay 100 và 200) rồi so sánh
- GV cho HS viết số vào bảng trăm,
chục, đơn vị.
- GV hướng dẫn HS các bước so sánh
2 số
- HS vận dụng cách so sánh các số
- Trước hết, ta so sánh các số trăm:
trăm để so sánh
- Nhận thấy 1< 2 (hay 100 < 200)
Vậy 194 194
- HS quan sát
- GV đưa ra thêm 1 số ví dụ giúp HS
- HS viết
nắm chắc cách so sánh
+ So sánh 317 và 197 ? Trăm Chục Đơn vị
+ So sánh 551 và 742 ? 352 3 5 2
b, So sánh hai số dạng 352 và 365 365 3 6 5
- GV cho HS quan sát từng số 352 và
365 - HS thảo luận
- GV yêu cầu HS viết số vào bảng - Đại diện nhóm chia sẻ
trăm, chục, đơn vị . - Nhóm khác nhận xét
- HS theo dõi
- Sau đó thảo luận theo nhóm bàn - HS nhắc lại
+ Tìm cách so sánh 2 số 352 và 365 ?
- GV mời đại diện các nhóm chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận - HS đứng tại chỗ chia sẻ ví dụ
Trước hết, ta so sánh các số trăm:
3 = 3 (hay 300 = 300)
Số trăm bằng nhau, ta tiếp tục so
sánh hàng chục - HS quan sát
Nhận thấy 5< 6 (hay 50 < 60) - HS lên bảng viết
Vậy 352 352 Trăm Chục Đơn vị
- GV tiếp tục đưa ra 1 số ví dụ để HS 899 8 9 9
nắm chắc cách so sánh 897 8 9 7
c, So sánh hai số dạng 899 và 897
- GV cho HS quan sát từng số - HS nối tiếp nhau lên so sánh các số
trăm, chục, đơn vị. - GV mời 2 HS lên bảng viết vào bảng
số
- GV tổ chức cho HS so sánh các số
trăm, chục, đơn vị. - HS chia sẻ ví dụ
- GV nhận xét, kết luận
Trước hết, ta so sánh các số hàng trăm:
8 = 8 (hay 800 = 800) - HS quan sát, viết vào bảng số
Số trăm bằng nhau, ta so sánh tiếp số Trăm Chục Đơn vị
chục: 9 = 9 (hay 90 = 90)
673 6 7 3
Số chục bằng nhau, ta so sánh tiếp số
673 6 7 3
đơn vị
9 > 7. Vậy 899 > 897; 897 < 899
- HS nhắc lại
- GV tiếp tục đưa ra 1 số ví dụ để HS
- HS nêu ví dụ.
nắm chắc cách so sánh
d, So sánh hai số dạng 673 và 673
- Tương tự, GV cho HS quan sát từng
- HS trả lời
số viết vào bảng trăm, chục, đơn vị.
- HS trả lời
- GV nhận xét rồi kết luận
Nhận thấy: Các số trăm bằng nhau,
các số chục bằng nhau, các số đơn vị
- HS trao đổi
bằng nhau
- HS lắng nghe.
Vậy 673 = 673
- GV khuyến khích HS tự nêu 1 số ví
dụ về hai số bằng nhau.
3. Củng cố, dặn dò (5p)
* Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội
dung bài
- Hôm nay học bài gì?
- Các em thích nhất điều gì trong tiết
học hôm nay ?
- GV cho HS trao đổi theo cặp
+ Viết 2 số có 3 chữ số bất kì rồi đố
bạn so sánh 2 số đó?
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 15 tháng 2 năm 2022
TIẾNG VIỆT
NGHE VIẾT : CON SÓC. CHỮ HOA X
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
- Nghe - viết chính xác đoạn văn Con sóc: Qua bài viết, củng cố cách trình bày
một đoạn văn.
- Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ r, d, gi; điền vần ưc, ưt. Điền đúng
vào ô trống tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có vần ưc, ưt.
- Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng
tay áo mới cỡ nhỏ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi . Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. Mẫu chữ X
viết hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
- Học sinh: Vở luyện viết 2, tập hai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày - HS lắng nghe, tiếp thu.
hôm nay, các em sẽ Nghe – viết chính xác
đoạn văn Con sóc; Làm đúng các bài tập lựa
chọn; Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ.
Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng tay áo
mới cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Nghe - viết (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS nghe, đọc đoạn văn tả con
sóc, hiểu được nội dung đoạn văn; viết đoạn
chính tả.
b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn văn - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
tả Con sóc.
- GV đọc đoạn văn - HS đọc bài; các HS khác lắng
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về - HS trả lời: Đoạn văn tả con sóc
nội dung gì? đáng yêu, nghịch ngợm.
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình - HS lắng nghe, thực hiện.
thức, Đoạn văn có 4 câu. Tên bài và chữ đầu
mỗi câu viết hoa. Tên bài viêt lùi vào 4 hoặc
5 ô tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn văn viết lùi
vào 1 ô.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS đọc các từ dễ phát âm sai.
chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: bộ
lông, chóp đuôi, tinh nhanh, thoắt trèo, thoắt
nhảy,...Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm,
dấu phẩy).
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc - HS viết bài.
từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2.
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát bài.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ - HS chữa lỗi.
ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ
đúng.
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài
về: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2: Bài tập lựa chọn (Bài tập 2,
3)
a. Mục tiêu: HS chọn r, d, gi hoặc ưc, ưt phù
hợp điền vào ô trống.
b. Cách tiến hành:
* Điền chữ r, d, gi hoặc vần ưc, ưt (Bài tập
2).
- GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu
làm Bài tập 2a: Chữ r, d hay gi? câu hỏi.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết - HS làm bài.
2. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm
bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết
quả.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã điền - HS đọc bài: gieo hạt / chạy dài /
chữ hoàn chỉnh. sốt ruột / rồi / héo rũ. * Điền tiếng có r, d, gi hoặc có vần ưc, ưt - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu
(Bài tập 3): - GV nêu yêu cầu của bài tập; câu hỏi.
chọn cho HS làm Bài tập Em hãy chọn tiếng
trong ngoặc đơn để điền vào ô trống:
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết - HS làm bài.
2. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm
bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết
quả.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại từ ngữ đã điền - HS đọc bài: nứt nẻ, nức nở, thơm
chữ hoàn chỉnh. nức.
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa X
a. Mục tiêu: HS biết được quy trình viết hoa
chữ X, viết vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng
dụng Xuân về rừng thay áo mới.
b. Cách tiến hành:
- GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ X cao mấy - HS trả lời: Chữ X cao 5 li? Có 6
li? Có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? ĐKN. Được viết bởi 1 nét.
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa - HS lắng nghe, quan sát.
X là kết hợp của 3 nét cơ bản: móc hai đầu
trái, thẳng xiên (lượn hai đầu) và móc hai
đầu phải.
- GV chỉ dẫn và viết mẫu trên bảng lớp: Đặt - HS quan sát, ghi nhớ trên bảng
bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái rồi lớp.
vòng lên viết tiếp nét thẳng xiên lượn ở hai
đầu (từ trái sang phải, lên trên) xiên chéo
giữa thân chữ, tới ĐK 6 thì chuyển hướng
đầu bút để viết tiếp nét móc hai đầu phải (từ
trên xuống), cuối nét lượn vào trong; dừng
bút trên ĐK 2.
- GV yêu cầu HS viết chữ X hoa trong vở - HS viết bài.
Luyện viết 2.
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Xuân - HS đọc câu ứng dụng.
về, rừng thay áo mới.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS quan sát, tiếp thu. + Độ cao của các chữ cái: Chữ X hoa (cỡ
nhỏ) và các chữ g, h, y cao 2,5 li. Chữ t cao.5
li. Nhũng chữ còn lại (u, â, n, v, ê, r, ư, a, o,
m, ơ, i) cao 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ê,
ư, dấu sắc đặt trên a, ơ.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở - HS viết bài.
Luyện viết 2.
- GV đánh giá 5 - 7 bài. Nêu nhận xét để cả
lớp rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 76: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có ba chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học,
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi.
- HS: SGK,vở BT toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động: (5p)
*Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú
học tập cho HS và kết nối với bài học.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Số nào - HS tham gia chơi
lớn hơn” để HS nhớ lại cách so sánh ở tiết
học trước.
- Luật chơi: Các em chơi theo cặp, 1 bạn - HS lắng nghe
đưa ra 1 số có ba chữ số, bạn còn lại cần
tìm số lớn hơn. - GV nhận xét, nhắc lại cách so sánh số - HS nêu lại tên bài, ghi bài vào vở.
có ba chữ số: Khi so sánh các có 3 chữ
số, ta bắt đầu so sánh từ hàng trăm. Nếu
chữ số hàng trăm bằng nhau ta so sánh
tiếp hàng chục. Nếu chữ số hàng chục
bằng nhau ta so sánh tiếp hàng đơn vị
Dẫn chuyển bài mới
2. Thực hành, luyện tập (28 -30p)
* Mục tiêu:Vận dụng so sánh số có ba
chữ số để so sánh các số có ba chữ số
trong thực tế
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài - HS đọc
- GV hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài cá nhân
- GV yêu cầu HS làm xong đổi chéo vở - HS chia sẻ cách làm
cùng kiểm tra Trăm Chục Đơn
- GV gợi ý HS có thể sử dụng bảng trăm, vị
chục, đơn vị để so sánh.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán cho biết số học sinh của
3 trường tiểu học: Kim Đồng, Thành
Công, Quyết Thắng
+ Nêu yêu cầu bài toán?
+ So sánh số lượng học sinh của cả
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 đưa
3 trường
ra các cách làm khác nhau.
- HS thảo luận
+ So sánh từng cặp 2 trường với nhau
- Đại diện nhóm trình bày đưa ra các
+ So sánh từng trường với 2 trường còn
ý tưởng của nhóm
lại
+ So sánh cả 3 trường với nhau
- HS trả lời
- GV hướng dẫn HS tìm ra hướng giải
+ Chúng ta cần so sánh các số 581;
quyết
496; 605
+ Để so sánh số HS của ba trường chúng
- HS làm bài theo nhóm
ta cần làm gì?
- Đại diện các nhóm chia sẻ
- GV nhắc HS nên sử dụng bảng trăm,
- HS nhận xét.
chục, đơn vị để có điểm tựa tư duy so
sánh 2 số có ba chữ số
- HS nhắc lại - GV nhận xét, kết luận: Khi so sánh các
có 3 chữ số, ta bắt đầu so sánh từ hàng
trăm. Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau
ta so sánh tiếp hàng chục. Nếu chữ số - HS chia thành 2 đội
hàng chục bằng nhau ta so sánh tiếp
hàng đơn vị. - HS lắng nghe, nắm luật chơi
Bài 3: Tổ chức trò chơi “Lập số”
- Luật chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội - HS tham gia chơi
cử 5 em tiếp sức.
+ GV đặt các thẻ số từ 0 đến 9 (không - HS lắng nghe
theo thứ tự) trên mặt bàn.
+ Mỗi em nhanh tay rút 3 thẻ số, xếp 3
thẻ số đó tạo thành một số có 3 chữ số,
rồi so sánh số đó với nhóm bạn. - HS trả lời
+ Nhóm nào có số lớn hơn là thắng. - HS lấy ví dụ rồi nêu cách so sánh
- GV tổng hợp kết quả công bố đội thắng các số có ba chữ số.
cuộc - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, biểu dương.
3. Củng cố, dặn dò (5p)
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung
bài
- Bài học hôm nay, em học thêm được
điều gì?
- GV yêu cầu HS nói cách so sánh trong
từng trường hợp và lấy ví dụ minh họa?
- GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 16 tháng 2 năm 2022
TOÁN
Bài 77: LUYỆN TẬP (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nắm chắc cách so sánh các số có ba chữ số.
- Vận dụng cách so sánh tìm ra số lớn nhất, bé nhất rồi sắp xếp.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo. - Thông qua việc so sánh 2 số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và
các kí hiệu (>;<;=), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình toán học, NL tư
duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học,
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi.
- HS: SGK,vở BT toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1.Khởi động: (5p)
*Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học
tập cho HS và kết nối với bài học.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để - HS nghe, nắm luật chơi.
HS ôn lại cách so sánh ở tiết học trước. - HS tham gia chơi
- Luật chơi: Các em chơi theo cặp, 1 bạn viết
hoặc đọc hai số bất kì vào bảng con rồi đố bạn - HS lắng nghe
so sánh 2 số đó.. - HS nêu lại tên bài, ghi bài vào
- GV nhận xét vở.
Dẫn chuyển bài mới
2. Thực hành, luyện tập (28 -30p)
Bài 1:
* Mục tiêu:Vận dụng so sánh số có ba chữ số
để so sánh các số có ba chữ số với số có hai
chữ số. - HS nêu.
- GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1 + 2 yêu cầu tìm số và tìm dấu
- GV gọi HS nêu yêu cầu. (>;<;=)
+ Bài có ? yêu cầu - HS trả lời
- GV hướng dẫn HS làm bài + Số thứ nhất có 3 chữ số
+ Nhận xét về số các chữ số trong bài tập 1? + Số thứ hai có 2 chữ số
+ Số thứ nhất có ? chữ số - HS thảo luận nhóm 4
+ Số thứ hai có ? chữ số - Đại diện nhóm chia sẻ cách
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm.
- GV mời đại diện 3 nhóm hoàn thiện nhanh - Nhóm khác nhận xét.
nhất lên trình bày bảng - HS nghe, nhắc lại.
- GV nhận xét, kết luận: Khi so sánh hai số,
số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và - HS so sánh
ngược lại. - GV đưa ra 1 số ví dụ, yêu cầu HS so sánh
nhanh: 806 và 87; 52 và 103; 9 và 432, - HS nêu
Bài 2: - HS làm bài cá nhân, tự so sánh
* Mục tiêu: Ôn tập cách số sánh số có ba chữ hai số sau đó sử dụng dấu
số (>;<;=) điền vào vở.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - HS chia sẻ
- GV hướng dẫn HS làm bài - HS nghe, hoàn thiện vào vở.
- GV yêu cầu HS làm xong đổi chéo vở cùng
kiểm tra.
- GV mời 1 số HS đứng tại chỗ chia sẻ cách
làm - HS lấy ra các thẻ số rồi đố bạn
- GV nhận xét nhắc lại cách so sánh trong từng - HS trả lời
. - HS làm bài theo nhóm
Bài 3: - 1 số nhóm trình bày.
* Mục tiêu: Áp dụng so sánh các số có ba chữ - Nhóm khác nhận xét.
số để tìm ra số lớn nhất, bé nhất rồi sắp xếp
theo thứ tự.
- GV yêu cầu HS lấy ra các thẻ số: 994; 571; - HS trả lời
383; 997 - HS trả lời
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đố bạn chọn - HS lắng nghe, ghi nhớ.
ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các
thẻ trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV mời 1 số nhóm trình bày
- GV nhận xét, biểu dương
3. Củng cố, dặn dò (5p)
*Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
- Bài học hôm nay, em học thêm được điều gì?
- Để có thể so sánh chính xác 2 số em nhắn bạn
điều gì?
- GV nhận xét tiết học, hoàn thiện vở bài tập.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: AI CŨNG CÓ ÍCH
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc
phân biết giọng người kể (chậm rãi, vui) với giọng nhân vật (voi con: hồn nhiên;
các bạn: ngạc nhiên, thân thiện).
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài (bận rộn, chằng chịt, chiếc mũi dài,
cuốn, hớn hở,...). Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu nội dung truyện:
Các con vật trong rừng đều có ích, đều làm được việc tốt nếu biết điểm mạnh
của mình. Voi con lúc đầu không biết làm gì, sau đó đã biết làm việc tốt, có
ích, giống như các bạn trong khu rừng.
- Luyện tập về các kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu bộc lộ cảm xúc) và các dấu
câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Cảm nhận được giọng kể chuyện vui, dí dòm.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
-Yêu quý các loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi .
- Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: - HS quan sát tranh, làm quen với
Tranh l có các con vật: gõ kiến, khỉ, sóc con. bài học.
Tranh 2 xuất hiện thêm voi con. Mỗi con vật
đều đang bận rộn làm việc. Các em hãy đọc để
biết: Câu chuyện muốn nói điều gì?
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Ai cũng có ích với
giọng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm
đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biết
giọng người kể (chậm rãi, vui) với giọng nhân
vật (voi con: hồn nhiên; các bạn: ngạc nhiên,
thân thiện).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_22_nam_ho.docx