Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy

docx40 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 21 Thứ Hai, ngày 14 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) - GV giới thiệu chủ điểm mới: Tiếp theo chủ điểm Thế giới rừng xanh, ở tuần này, các em sẽ học chủ điểm Muôn loài chung sống để biết các loài thú trong rừng xanh sống với nhau như thế nào. - GV nêu yêu cầu của Bài tập 1- Đây là những con vật nào, chiếu lên bảng lớp những tấm ảnh minh hoạ hình các con vật cho cả lớp quan sát và nói tên: sóc, lạc đà, tê giác, thỏ. - GV yêu cầu HS đọc từng câu đố, đối chiếu với hình ảnh gợi ý, đoán câu đố đó nói về con vật nào. - GV mời một vài cặp HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: a - lạc đà, b - tê giác, c -thỏ, d - sóc. - GV nêu yêu cầu của Bài tập 2: Đọc bài thơ hoặc hát về một con vật sống trong rừng. - GV mời HS hát hoặc đọc thơ. GV gợi ý bài hát, bài thơ: Chú voi con ở Bản Đôn (bài hát cùa Phạm Tuyên), Bác gấu đen và hai chú thỏ (thơ của Hoàng Hà). - GV nói lới dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Muôn loài chung sống. BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ (55 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cổ. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Miêu tả đặc điểm, hình dáng, tính nết hiền lành, sống hòa bình với các loài vật khác trên đồng cỏ của hươu cao cổ. Từ bài đọc, HS có hứng thú tìm hiểu thế giới loài vật và môi trường thiên nhiên xung quanh. - Củng cổ kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu phẩy. 2. Phát triển năng lực văn học: - Học được cách quan sát và miêu tả động vật. 3. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm - HS lắng nghe, tiếp thu. Muôn loài chung sống, các em sẽ làm quen với một loài thú hoang dã sống chủ yếu ở Châu Phi, có chiều cao không loài nào sánh kịp – đó là hươu cao cổ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Hươu cao cổ với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài đọc: giọng đọc rõ ràng, - HS lắng nghe, đọc thầm theo. rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải - HS đọc phần chú giải từ ngữ khó: nghĩa những từ ngữ khó trong bài: bất tiện, + Bất tiện: không thuận lợi. tranh giành. + Tranh giành: tranh nhau để giành lấy. - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở một số câu - HS chú ý, luyện đọc câu dài. dài, như: Nó chỉ bất tiện/khi hươu cúi xuống thấp. //Khi đó, / hươu cao cổ /phải xoạc hai chân trước thật rộng / mới cúi được đầu xuống vũng nước / để uống. // Hươu cao cổ / không bao giờ / tranh giành thức ăn hay nơi ở / với bất kì loài vật nào.// - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS luyện đọc. HS đọc tiếp nối 3 đoạn như SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm. hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: dễ dàng, cành lá, tranh giành, linh dương, ngựa vằn. . - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối - HS luyện đọc theo nhóm. 3 đoạn như đã phân công. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn - HS thi đọc. trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng Hoạt động 2: Đọc hiểu nghe, đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 65. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc 3 câu hỏi trong SGK: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Hươu cao cổ cao như thế nào? + HS2 (Câu 2): Chiều cao của hươu cao cổ có gì thuận lợi và có gì bất tiện? + HS3 (Câu 3): Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào? - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi - HS thảo luận theo nhóm. đáp, trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo - HS trình bày: luận. + Câu 1: Con hươu cao cổ cao nhất cao tới gần 6 mét, có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà. + Câu 2: Thuận tiện: Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và cũng dễ phát hiện kẻ thù. Bất tiện: Khi muốn cúi xuống thấp, hươu phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống. + Câu 3: Hươu cao cổ không bao giơ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, hươu cống hoà bình với nhiều loài thú ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài học - HS trả lời: Bài học giúp em nhận giúp em hiểu điều gì? biết được đặc điểm của hươu cao Hoạt động 3: Luyện tập cổ, lối sống hiền lành, thân thiện, a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong hòa bình của hươu cao cổ với các phần Luyện tập SGK trang 65. loài thú ăn cỏ khác. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. của phần Luyện tập: + HS1 (Câu 1): Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy. Hươu cao cổ rất hiền lành ? nó sống hòa bình ? thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác. + HS2 (Câu 2): Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ nào trong đoạn văn sau: Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua ong cáo gấu và cọp quyết định lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian. - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài. - HS thảo luận theo nhóm. GV phát 2 tờ phiếu khổ to cho 2 HS. - HS trình bày: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết + Câu 1: Hươu cao cổ rất hiền quả. lành. Nó sống hòa bình, thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác. + Câu 2: Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ, chim chóc, muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết định lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại 2 bài tập sau khi - HS đọc bài. đã điền dấu phẩy đầy đủ. Chú ý nghỉ hơi sau dấu phẩy. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dấu phẩy - HS trả lời: Dấu phẩy trong các trong các bài tập trên có tác dụng gì? bài tập trên có tác dụng ngăn cách các từ ngữ trong phần liệt kê; làm cho câu văn dễ hiểu, dễ đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 16: CƠ QUAN HÔ HẤP (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. - Nêu được chức năng từng bộ phận chính của cơ quan hô hấp. *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Nhận biết được cử động hô hấp qua hoạt động hít vào, thở ra. * Về vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: - Làm mô hình phổi đơn giản. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Biết cách bảo vệ cơ quan hô hấp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi. - Học sinh: SGK, Một số hình ảnh qua sách, báo,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS cả lớp tập động tác - HS tập động tác vươn thở. vươn thở trong bài thể dục. - GV giúp HS hiểu: Thở là cần thiết cho - HS lắng nghe, tiếp thu. cuộc sống. Hoạt động thở của con người được thực hiện ngay từ khi mới được sinh ra và chỉ ngừng lại khi đã chết. - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết - HS đọc bài. SGK trang 92. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa tập động - HS lắng nghe, tiếp thu. tác vươn thở trong bài thể dục, các em cũng đã được giới thiệu về hoạt động thở của con người. Vậy các em có biết các bộ phận chính và chức năng của cơ quan hô hấp là gì không? Điều xảy ra với cơ thể nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt động? Chúng ta cùng tìm hiều trong bài học ngày hôm nay - Bài 16: Cơ quan hô hấp. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Xác định các bộ phận chính của cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ trang 93 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số cặp lên bảng chỉ và nói - HS trình bày: Các bộ phận chính tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp của cơ quan hô hấp bao gồm mũi, trên sơ đồ trước lớp. khí quản, phế quản và hai lá phổi. Hoạt động 2: Thực hành khám phá cử động hô hấp a. Mục tiêu: Nhận biết được cử động hô hấp qua hoạt động hít vào, thở ra. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV nói với cả lớp: “Chúng ta sẽ làm thực hành để nhận biết các cử động hô hấp”. - GV tổ chức cho HS làm động tác hít vào - HS nhìn hình, thực hành theo. thật sâu và thở ra thật chậm. Đồng thời GV hướng dẫn HS cách đặt một tay lên ngực và tay kia lên bụng ở vị trí như hinh vẽ trang 93 SGK để cảm nhận sự chuyển động của ngực và bụng khi em hít vào thụt sâu và thở ra thật chậm. - GV mời một số HS xung phong lên làm - HS thực hành trước lớp. thử, các bạn khác và GV nhận xét. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều - HS thực hành theo nhóm. khiển các bạn cùng thực hành để nhận biết các cử động hô hấp theo hướng dẫn trong SGK và chia sẻ nhận xét về sự chuyển động của ngực bụng khi hít vào thở ra. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS thực hành trước lớp. trước lớp về sự chuyển động của bụng và ngực khi hít vào và khi thở ra. - GV giới thiệu kiến thức: Thở bao gồm - HS lắng nghe, tiếp thu. hai giai đoạn: hít vào (lấy không khí vào phổi) và thở ra (thải khong khi ra ngoài). Khi hít vào thật sâu em thấy bụng phình ra, lồng ngực phồng len, khong khí tràn vào phổi. Khi thở ra, bụng thót lại, lồng ngực hạ xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài. Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Nêu được chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình hít vào và thở ra trang 94 SGK, lần lượt từng em chỉ vào các hình và nói về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số cặp lên trình bày đường - HS trả lời: đi của không khí trước lớp. + Đường đi của không khí: Khi ta hít - GV giúp HS nhận biết được: Mũi, khí vào, không khí đi qua mũi, khí quàn, quản, phế quản có chức năng dẫn khí và phế quản vào phổi. Khi ta thở ra hai lá phổi có chức năng trao đổi khí giữa không khí từ phổi đi qua phế quản, cơ thể và môi trường bên ngoài. khí quản, mũi ra khỏi cơ thể. - GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu hỏi + Nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt ở trang 94 SGK: Điều gì sẽ xảy ra với cơ động, cơ thể sẽ chết. thể nếu cơ quan hô hấp ngừng hoạt động? - GV yêu cầu HS đọc lời con ong trang 94 SGK. Hoạt động 4: Thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về các bộ phận chính và chức năng của cơ quan hô hấp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu lần lượt đại diện HS các - HS trả lời: Những dụng cụ, đồ nhóm giới thiệu những dụng cụ, đồ dùng dùng các em đà chuẩn bị để làm mô các em đà chuẩn bị để làm mô hình cơ hình cơ quan hô hấp với cả lớp: quan hô hấp với cả lớp. giấy, túi giấy, ống hút, kéo, băng - GV làm mẫu mô hình cơ quan hô hấp keo, đất nặn. cho HS cả lớp quan sát. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp theo hướng dẫn của GV - HS chú ý quan sát. và SGK. - GV hỗ trợ các nhóm, đặc biệt ở khâu tạo thành khí quản và hai phế quản. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời các nhóm giới thiệu mô hình - HS thực hành làm mô hình theo cơ quan hô hấp, chỉ và nói tên các bộ phận nhóm. của cơ quan hô hấp trên mô hình và cách làm cho mô hình cơ quan hô hấp hoạt động với cả lớp. - GV tổ chức cho HS nhận xét và góp ý - HS trình bày, giới thiệu. lẫn nhau. GV tuyên dương các nhóm thực hành tốt. - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang 95 SGK và nhắc lại phần kiến thức cốt lõi của bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 76: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - So sánh được các số có ba chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi. - HS: SGK,vở BT toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động: (5p) *Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - HS tự điều khiển trò chơi - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS lắng nghe bạn” để ôn lại cách đọc, cách viết số có ba chữ số. - HS quan sát tranh - GV nhận xét, biểu dương. - GV cho HS quan sát tranh khởi động, - HS chia sẻ cặp đôi nhận biết bối cảnh bức tranh. + Theo em, các bạn trong tranh đang làm gì? - HS nêu lại tên bài, ghi bài vào vở. + Nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình. - GV gợi ý HS nhận xét, dự đoán đội nào nhảy được nhiều lần hơn để dẫn chuyển vào bài mới: So sánh số có ba chữ số (Tiết1) 2. Khám phá kiến thức (27-30p) - HS nêu - HS quan sát * Mục tiêu: Giúp HS tự khám phá, phát - HS trả lời hiện và chiếm lĩnh kiến thức mới. Trăm Chục Đơn vị a, So sánh 2 số dạng 194 và 215 194 1 9 4 - GV gọi HS nêu vấn đề 215 2 1 5 - GV yêu cầu HS quan sát từng số + Số 194 gồm ? trăm ? chục ? đơn vị? - HS quan sát các số trăm là 1 và 2 + Số 215 gồm ? trăm? chục? đơn vị? (hay 100 và 200) rồi so sánh - GV cho HS viết số vào bảng trăm, chục, đơn vị. - GV hướng dẫn HS các bước so sánh 2 số - HS vận dụng cách so sánh các số - Trước hết, ta so sánh các số trăm: trăm để so sánh - Nhận thấy 1< 2 (hay 100 < 200) Vậy 194 194 - HS quan sát - GV đưa ra thêm 1 số ví dụ giúp HS - HS viết nắm chắc cách so sánh + So sánh 317 và 197 ? Trăm Chục Đơn vị + So sánh 551 và 742 ? 352 3 5 2 b, So sánh hai số dạng 352 và 365 365 3 6 5 - GV cho HS quan sát từng số 352 và 365 - HS thảo luận - GV yêu cầu HS viết số vào bảng - Đại diện nhóm chia sẻ trăm, chục, đơn vị . - Nhóm khác nhận xét - HS theo dõi - Sau đó thảo luận theo nhóm bàn - HS nhắc lại + Tìm cách so sánh 2 số 352 và 365 ? - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - HS đứng tại chỗ chia sẻ ví dụ Trước hết, ta so sánh các số trăm: 3 = 3 (hay 300 = 300) Số trăm bằng nhau, ta tiếp tục so sánh hàng chục - HS quan sát Nhận thấy 5< 6 (hay 50 < 60) - HS lên bảng viết Vậy 352 352 Trăm Chục Đơn vị - GV tiếp tục đưa ra 1 số ví dụ để HS 899 8 9 9 nắm chắc cách so sánh 897 8 9 7 c, So sánh hai số dạng 899 và 897 - GV cho HS quan sát từng số - HS nối tiếp nhau lên so sánh các số trăm, chục, đơn vị. - GV mời 2 HS lên bảng viết vào bảng số - GV tổ chức cho HS so sánh các số trăm, chục, đơn vị. - HS chia sẻ ví dụ - GV nhận xét, kết luận Trước hết, ta so sánh các số hàng trăm: 8 = 8 (hay 800 = 800) - HS quan sát, viết vào bảng số Số trăm bằng nhau, ta so sánh tiếp số Trăm Chục Đơn vị chục: 9 = 9 (hay 90 = 90) 673 6 7 3 Số chục bằng nhau, ta so sánh tiếp số 673 6 7 3 đơn vị 9 > 7. Vậy 899 > 897; 897 < 899 - HS nhắc lại - GV tiếp tục đưa ra 1 số ví dụ để HS - HS nêu ví dụ. nắm chắc cách so sánh d, So sánh hai số dạng 673 và 673 - Tương tự, GV cho HS quan sát từng - HS trả lời số viết vào bảng trăm, chục, đơn vị. - HS trả lời - GV nhận xét rồi kết luận Nhận thấy: Các số trăm bằng nhau, các số chục bằng nhau, các số đơn vị - HS trao đổi bằng nhau - HS lắng nghe. Vậy 673 = 673 - GV khuyến khích HS tự nêu 1 số ví dụ về hai số bằng nhau. 3. Củng cố, dặn dò (5p) * Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Hôm nay học bài gì? - Các em thích nhất điều gì trong tiết học hôm nay ? - GV cho HS trao đổi theo cặp + Viết 2 số có 3 chữ số bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số đó? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 15 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT NGHE VIẾT : CON SÓC. CHỮ HOA X (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết chính xác đoạn văn Con sóc: Qua bài viết, củng cố cách trình bày một đoạn văn. - Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ r, d, gi; điền vần ưc, ưt. Điền đúng vào ô trống tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có vần ưc, ưt. - Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng tay áo mới cỡ nhỏ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. Mẫu chữ X viết hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - Học sinh: Vở luyện viết 2, tập hai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày - HS lắng nghe, tiếp thu. hôm nay, các em sẽ Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc; Làm đúng các bài tập lựa chọn; Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng tay áo mới cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe - viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nghe, đọc đoạn văn tả con sóc, hiểu được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn văn - HS lắng nghe, đọc thầm theo. tả Con sóc. - GV đọc đoạn văn - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về - HS trả lời: Đoạn văn tả con sóc nội dung gì? đáng yêu, nghịch ngợm. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình - HS lắng nghe, thực hiện. thức, Đoạn văn có 4 câu. Tên bài và chữ đầu mỗi câu viết hoa. Tên bài viêt lùi vào 4 hoặc 5 ô tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS đọc các từ dễ phát âm sai. chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: bộ lông, chóp đuôi, tinh nhanh, thoắt trèo, thoắt nhảy,...Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc - HS viết bài. từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ - HS chữa lỗi. ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Bài tập lựa chọn (Bài tập 2, 3) a. Mục tiêu: HS chọn r, d, gi hoặc ưc, ưt phù hợp điền vào ô trống. b. Cách tiến hành: * Điền chữ r, d, gi hoặc vần ưc, ưt (Bài tập 2). - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu làm Bài tập 2a: Chữ r, d hay gi? câu hỏi. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết - HS làm bài. 2. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã điền - HS đọc bài: gieo hạt / chạy dài / chữ hoàn chỉnh. sốt ruột / rồi / héo rũ. * Điền tiếng có r, d, gi hoặc có vần ưc, ưt - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu (Bài tập 3): - GV nêu yêu cầu của bài tập; câu hỏi. chọn cho HS làm Bài tập Em hãy chọn tiếng trong ngoặc đơn để điền vào ô trống: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết - HS làm bài. 2. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại từ ngữ đã điền - HS đọc bài: nứt nẻ, nức nở, thơm chữ hoàn chỉnh. nức. Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa X a. Mục tiêu: HS biết được quy trình viết hoa chữ X, viết vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Xuân về rừng thay áo mới. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ X cao mấy - HS trả lời: Chữ X cao 5 li? Có 6 li? Có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? ĐKN. Được viết bởi 1 nét. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa - HS lắng nghe, quan sát. X là kết hợp của 3 nét cơ bản: móc hai đầu trái, thẳng xiên (lượn hai đầu) và móc hai đầu phải. - GV chỉ dẫn và viết mẫu trên bảng lớp: Đặt - HS quan sát, ghi nhớ trên bảng bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái rồi lớp. vòng lên viết tiếp nét thẳng xiên lượn ở hai đầu (từ trái sang phải, lên trên) xiên chéo giữa thân chữ, tới ĐK 6 thì chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc hai đầu phải (từ trên xuống), cuối nét lượn vào trong; dừng bút trên ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ X hoa trong vở - HS viết bài. Luyện viết 2. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Xuân - HS đọc câu ứng dụng. về, rừng thay áo mới. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS quan sát, tiếp thu. + Độ cao của các chữ cái: Chữ X hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, h, y cao 2,5 li. Chữ t cao.5 li. Nhũng chữ còn lại (u, â, n, v, ê, r, ư, a, o, m, ơ, i) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ê, ư, dấu sắc đặt trên a, ơ. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở - HS viết bài. Luyện viết 2. - GV đánh giá 5 - 7 bài. Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 76: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - So sánh được các số có ba chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi. - HS: SGK,vở BT toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động: (5p) *Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Số nào - HS tham gia chơi lớn hơn” để HS nhớ lại cách so sánh ở tiết học trước. - Luật chơi: Các em chơi theo cặp, 1 bạn - HS lắng nghe đưa ra 1 số có ba chữ số, bạn còn lại cần tìm số lớn hơn. - GV nhận xét, nhắc lại cách so sánh số - HS nêu lại tên bài, ghi bài vào vở. có ba chữ số: Khi so sánh các có 3 chữ số, ta bắt đầu so sánh từ hàng trăm. Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau ta so sánh tiếp hàng chục. Nếu chữ số hàng chục bằng nhau ta so sánh tiếp hàng đơn vị  Dẫn chuyển bài mới 2. Thực hành, luyện tập (28 -30p) * Mục tiêu:Vận dụng so sánh số có ba chữ số để so sánh các số có ba chữ số trong thực tế Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài cá nhân - GV yêu cầu HS làm xong đổi chéo vở - HS chia sẻ cách làm cùng kiểm tra Trăm Chục Đơn - GV gợi ý HS có thể sử dụng bảng trăm, vị chục, đơn vị để so sánh. - GV nhận xét. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết số học sinh của 3 trường tiểu học: Kim Đồng, Thành Công, Quyết Thắng + Nêu yêu cầu bài toán? + So sánh số lượng học sinh của cả - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 đưa 3 trường ra các cách làm khác nhau. - HS thảo luận + So sánh từng cặp 2 trường với nhau - Đại diện nhóm trình bày đưa ra các + So sánh từng trường với 2 trường còn ý tưởng của nhóm lại + So sánh cả 3 trường với nhau - HS trả lời - GV hướng dẫn HS tìm ra hướng giải + Chúng ta cần so sánh các số 581; quyết 496; 605 + Để so sánh số HS của ba trường chúng - HS làm bài theo nhóm ta cần làm gì? - Đại diện các nhóm chia sẻ - GV nhắc HS nên sử dụng bảng trăm, - HS nhận xét. chục, đơn vị để có điểm tựa tư duy so sánh 2 số có ba chữ số - HS nhắc lại - GV nhận xét, kết luận: Khi so sánh các có 3 chữ số, ta bắt đầu so sánh từ hàng trăm. Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau ta so sánh tiếp hàng chục. Nếu chữ số - HS chia thành 2 đội hàng chục bằng nhau ta so sánh tiếp hàng đơn vị. - HS lắng nghe, nắm luật chơi Bài 3: Tổ chức trò chơi “Lập số” - Luật chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội - HS tham gia chơi cử 5 em tiếp sức. + GV đặt các thẻ số từ 0 đến 9 (không - HS lắng nghe theo thứ tự) trên mặt bàn. + Mỗi em nhanh tay rút 3 thẻ số, xếp 3 thẻ số đó tạo thành một số có 3 chữ số, rồi so sánh số đó với nhóm bạn. - HS trả lời + Nhóm nào có số lớn hơn là thắng. - HS lấy ví dụ rồi nêu cách so sánh - GV tổng hợp kết quả công bố đội thắng các số có ba chữ số. cuộc - HS lắng nghe. - GV nhận xét, biểu dương. 3. Củng cố, dặn dò (5p) *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Bài học hôm nay, em học thêm được điều gì? - GV yêu cầu HS nói cách so sánh trong từng trường hợp và lấy ví dụ minh họa? - GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ Thứ Tư, ngày 16 tháng 2 năm 2022 TOÁN Bài 77: LUYỆN TẬP (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nắm chắc cách so sánh các số có ba chữ số. - Vận dụng cách so sánh tìm ra số lớn nhất, bé nhất rồi sắp xếp. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Thông qua việc so sánh 2 số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>;<;=), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi. - HS: SGK,vở BT toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động: (5p) *Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để - HS nghe, nắm luật chơi. HS ôn lại cách so sánh ở tiết học trước. - HS tham gia chơi - Luật chơi: Các em chơi theo cặp, 1 bạn viết hoặc đọc hai số bất kì vào bảng con rồi đố bạn - HS lắng nghe so sánh 2 số đó.. - HS nêu lại tên bài, ghi bài vào - GV nhận xét vở.  Dẫn chuyển bài mới 2. Thực hành, luyện tập (28 -30p) Bài 1: * Mục tiêu:Vận dụng so sánh số có ba chữ số để so sánh các số có ba chữ số với số có hai chữ số. - HS nêu. - GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1 + 2 yêu cầu tìm số và tìm dấu - GV gọi HS nêu yêu cầu. (>;<;=) + Bài có ? yêu cầu - HS trả lời - GV hướng dẫn HS làm bài + Số thứ nhất có 3 chữ số + Nhận xét về số các chữ số trong bài tập 1? + Số thứ hai có 2 chữ số + Số thứ nhất có ? chữ số - HS thảo luận nhóm 4 + Số thứ hai có ? chữ số - Đại diện nhóm chia sẻ cách - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm. - GV mời đại diện 3 nhóm hoàn thiện nhanh - Nhóm khác nhận xét. nhất lên trình bày bảng - HS nghe, nhắc lại. - GV nhận xét, kết luận: Khi so sánh hai số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và - HS so sánh ngược lại. - GV đưa ra 1 số ví dụ, yêu cầu HS so sánh nhanh: 806 và 87; 52 và 103; 9 và 432, - HS nêu Bài 2: - HS làm bài cá nhân, tự so sánh * Mục tiêu: Ôn tập cách số sánh số có ba chữ hai số sau đó sử dụng dấu số (>;<;=) điền vào vở. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS chia sẻ - GV hướng dẫn HS làm bài - HS nghe, hoàn thiện vào vở. - GV yêu cầu HS làm xong đổi chéo vở cùng kiểm tra. - GV mời 1 số HS đứng tại chỗ chia sẻ cách làm - HS lấy ra các thẻ số rồi đố bạn - GV nhận xét nhắc lại cách so sánh trong từng - HS trả lời . - HS làm bài theo nhóm Bài 3: - 1 số nhóm trình bày. * Mục tiêu: Áp dụng so sánh các số có ba chữ - Nhóm khác nhận xét. số để tìm ra số lớn nhất, bé nhất rồi sắp xếp theo thứ tự. - GV yêu cầu HS lấy ra các thẻ số: 994; 571; - HS trả lời 383; 997 - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đố bạn chọn - HS lắng nghe, ghi nhớ. ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV mời 1 số nhóm trình bày - GV nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò (5p) *Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Bài học hôm nay, em học thêm được điều gì? - Để có thể so sánh chính xác 2 số em nhắn bạn điều gì? - GV nhận xét tiết học, hoàn thiện vở bài tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có): ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: AI CŨNG CÓ ÍCH (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biết giọng người kể (chậm rãi, vui) với giọng nhân vật (voi con: hồn nhiên; các bạn: ngạc nhiên, thân thiện). - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài (bận rộn, chằng chịt, chiếc mũi dài, cuốn, hớn hở,...). Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu nội dung truyện: Các con vật trong rừng đều có ích, đều làm được việc tốt nếu biết điểm mạnh của mình. Voi con lúc đầu không biết làm gì, sau đó đã biết làm việc tốt, có ích, giống như các bạn trong khu rừng. - Luyện tập về các kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu bộc lộ cảm xúc) và các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận được giọng kể chuyện vui, dí dòm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. -Yêu quý các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi . - Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: - HS quan sát tranh, làm quen với Tranh l có các con vật: gõ kiến, khỉ, sóc con. bài học. Tranh 2 xuất hiện thêm voi con. Mỗi con vật đều đang bận rộn làm việc. Các em hãy đọc để biết: Câu chuyện muốn nói điều gì? II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Ai cũng có ích với giọng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biết giọng người kể (chậm rãi, vui) với giọng nhân vật (voi con: hồn nhiên; các bạn: ngạc nhiên, thân thiện).

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_22_nam_ho.docx
Giáo án liên quan