Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 21
Thứ Ba, ngày 08 tháng 2 năm 2022
TIẾNG VIỆT
BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANH
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
(15 phút)
- GV chỉ hình minh họa và giới thiệu chủ điểm mới: Thế giới rừng xanh - đây
cũng là một chủ điểm nằm trong chủ đề Em yêu thiên nhiên. Với chủ điểm này,
các em sẽ biết thêm nhiều bài đọc, có thêm nhiều hiểu biết về những loài thú
hoang dã sống trong rừng xanh. Các em hãy quan sát tranh minh họa, thảo
luận theo nhómvà nói tên các động vật hoang dã trong tranh; xếp các con vật
vào nhóm thích hợp.
- GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận:
+ Bài tập 1: Tên các con vật:
(1) Sóc (7) Gấu
(2) Ngựa vằn (8) Hổ
(3) Tê giác (9) Nai
(4) Voi (10) Rắn
(5) Cáo (11) Cá sấu
(6) Khỉ (12) Thỏ
+ Bài tập 2: Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp:
a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê giác, voi, gấu, rắn, cá sấu, cáo.
b. Con vật hiền, không nguy hiểm: thỏ, sóc, ngựa vằn, khỉ, nai.
BÀI ĐỌC 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN
(1,5 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự
nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng,
thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên
phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết
nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công.
- Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền
tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy.
2. Phát triển năng lực văn học:
- Củng cố hiểu biết về thơ lục bát.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
3. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Hiểu biết về loài động vật hoang dã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi .
- Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Chủ điểm Thế
giới rừng xanh sẽ giúp các em có thêm - HS lắng nghe, tiếp thu.
hiểu biết về những loài thú hoang dã sống
trong rừng xanh. Bài đọc Sư tử xuất quân
nói về tài chỉ huy quân đội của vua sư tử
- chúa tể rừng xanh. Bài học cũng giúp
các em biết thêm một số thành ngữ nói về
đặc điểm riêng biệt của một số con vật.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Sư tử xuất
quân SGK trang 56 . Biết ngắt, nghỉ hơi
hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát.
Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào
hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh
của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất
quân.
b. Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài thơ: đọc bài thơ với - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng
tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế
chuẩn bị xuất quân. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải - HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ
nghĩa những từ ngữ khó trong bài: xuất khó:
quân, thần dân, giao liên. + Xuất quân: đưa quân đi đánh
giặc.
+ Thần dân: người dân ở nước có
vua.
+ Giao liên: liên lạc.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS đọc bài.
HS đọc tiếp nối 3 đoạn thơ.
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “lập công”.
+ HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “tài tình”.
+HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm.
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ
HS địa phương dễ phát âm sai: tùy tài, - HS luyện đọc.
xung phong, xuất quân, mưu kế.
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp - HS thi đọc trước lớp.
nối 3 đoạn như đã phân công.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng - HS đọc bài, các HS khác lắng
đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). nghe, đọc thầm theo.
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong
phần Đọc hiểu SGK trang 57.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 3HS đứng dậy đọc tiếp nối nhau - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
3 câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Sư tử giao việc cho thần
dân với mong muốn như thế nào?
+ HS2 (Câu 2): Tìm ví dụ cho thấy sư tử
giao việc rất phù hợp với đặc điểm của
thần dân:
M: Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi
chở đồ đạc rất giỏi.
+ HS3 (Câu 3): Nếu được đặt tên khác cho
câu chuyện, em sẽ đặt tên nào?
a. Ông vua khôn ngoan.
b. Nhìn người giao việc.
c. Ai cũng có ích. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả - HS thảo luận theo nhóm.
lời câu hỏi.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết - HS trình bày câu 1,2:
quả thảo luận câu 1, 2. + Câu 1: Sư tử giao việc cho thần
dân với mong muốn giao cho mỗi
người một việc, phù hợp với khả
năng của mình. Dù nhỏ, to, khỏe,
yếu, ai cũng được tùy tài lập công.
+ Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy sư tử
giao việc rất phù hợp với đặc điểm
của thần dân:
- Sư tử giao cho việc gấu xung
phong tấn công vì gấy to, khỏe
dũng mãnh.
- Sư tử giao chi khỉ việc lừa quân
địch vì khỉ nhanh nhẹn, thông minh,
thoắt ẩn, thoắt hiện.
- Sư tử giao cho lừa phải thét to
giữa trận để dọa quân địch vì lừa
có tiếng thét như kèn.
- Sư tử giao cho thỏ việc liên lạc vì
thỏ phi nhanh như bay.
- GV tổ chức cho HS tranh luận nhau câu
hỏi 3.
+ GV hướng dẫn HS: Mỗi người có thể
chọn các ý khác nhau. Các em cần tranh
luận để bảo vệ ý kiến của mình, đồng thời
thuyết phục bạn, làm sáng tỏ vấn đề. - HS trình bày:
+ GV chia HS thành 3 nhóm theo 3 gợi ý + Ý kiến nhóm 1 (dơ biến a): Nhóm
của SGK. Các nhóm sẽ dơ 3 tấm biến ghi tôi thấy tên Ông vua khôn ngoan là
a, b hoặc c. đúng nhất vì tên ấy giới thiệu được
+ GV yêu cầu các nhóm trao đổi trước nhân vật chính là sư tử và tài điều
lớp, lập luận để bảo vệ ý kiến của mình, binh khiển tướng rất khôn ngoan,
phản bác ý kiến của nhóm bạn. đáng khen ngợi của vua sư tử.
+ GV mời đại diện các nhóm trình bày ý + Ý kiến nhóm 2 (dơ biển b): Nhóm
kiến. tôi chọn Nhìn người giao việc vì tên
này mới nói được lời khuyên của
bài thơ. Tên Ông vua khôn ngoan
chưa làm rõ được lời khuyên này. + Ý kiến nhóm 3 (dơ biển c): Chọn
Ai cũng có ích là đúng nhất vì nói
được ý nghĩa của bài thơ, giúp mọi
người có ý thức đi tìm ưu điểm của
những người xung quanh.
- GV giải thích cho HS: Trong 3 tên các - HS lắng nghe, tiếp thu.
nhóm đã chọn, chọn tên nào cũng đúng,
vì cả 3 tên đêu nêu được nội dung chính
của bài thơ. Điều cần nhất là các em hiểu
được ý nghĩa của mỗi cái tên và giải thích
được vì sao chọn tên ấy. Chọn Ông vua
khôn ngoan vì cái tên ấy giới thiệu được
nhân vật chính là sư tử và sự khôn ngoan
đáng khen ngợi của vua sư tử. Chọn Nhìn
người giao việc hoặc Ai cũng có ích đều
đúng vì các tên ấy nên lên được những bài
học rút ra từ câu chuyện.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu
giúp em hiểu được điều gì? được ai cũng có ích, phải biết nhìn
người giao việc.
- GV chốt lại nội dung bài đọc: Mọi người - HS lắng nghe, tiếp thu.
và bạn bè xung quanh em ai cũng có khả
năng riêng. Cần nhìn thấy ưu điểm trong
mọi người để học hỏi, không được xem
thường ai.
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi 1: - HS đọc yêu cầu câu hỏi.
Ghép đúng:
- HS thảo luận theo nhóm, trả lời
câu hỏi.
- HS trả lời: a-2, b-1, c-4, d-3, e-6,
g-5.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận theo - HS quan sát tranh, đọc tên con
nhóm và trả lời câu hỏi. vật.
- GV mời đại diện một số HS trả lời câu
hỏi.
- GV giải thích thêm cho HS: Nếu các em
ghép “chậm như sên” cũng có thể đươc.
Nhưng vấn đề đặt ra là ghép như vậy sẽ
thừa ra từ “yếu”, không biết ghép với tên
con vật nào.
- GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS trình bày: Hổ, báo mai tê, giác
câu 2: Em cần đặt dấu phẩy vào những gấu, ngựa, gấu chó là những động
chỗ nào trong câu sau? vật quý hiểm, cần được bảo vệ.
Hổ báo mai tê giác gấu ngựa gấu chó là
những động vật quý hiểm, cần được bảo
vệ.
- GV chỉ hình các con vật, HS đọc tên các
con vật dưới tranh.
- GV hướng dẫn HS cần đọc tên tách bạch
các con vật mới làm được đúng bài tập.
- GV yêu cầu HS làm vào Vở bài tập.
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết
quả
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 73: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm số lượng theo trăm,theo chục và theo đơn vị, nhận biết được số 1000.
- Đọc, viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh”.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển năng lực toán học: NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán
học, Nl giải quyết vấn đề toán học.
- HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời(hoặc thẻ
các bó que tính và que tính rời, ) để đếm. - Các thẻ số từ 100, 200, , 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, ,
chín trăm, một nghìn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi: Ai
nhanh - Ai đúng
- HS lắng nghe
- GV giới thiệu trò chơi.
- 2 đội - mỗi đội 3 HS
- Chọn đội chơi: Cô sẽ chọn ra 2 đội
chơi, mỗi đội sẽ có 3 bạn chơi. + Đội Sơn Ca.
+ Đội Họa Mi.
- Nêu luật chơi: Gv đọc 1 số, nhóm - HS lắng nghe
nào lấy đúng, đủ số lượng tương ứng
nhanh nhất thì thắng cuộc.
- Cho HS chơi.
- HS chơi
- Gọi HS đánh giá và bình chọn đội
thắng cuộc - 1 HS đánh giá 2 đội chơi và bình
chọn nhóm chơi tốt nhất.
- GV tổng kết trò chơi, chọn đội
thắng cuộc và khen HS.
*GV dẫn dắt vào bài mới: Các số
trong phạm vi 1000 (tiết 1)
- HS đọc nối tiếp tên đầu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến
thức:
* Đếm theo trăm
- Gv yêu cầu HS lấy các khối lập
phương và đếm theo hướng dẫn của
GV.
- Yêu cầu HS lấy 10 khối lập phương
và hỏi HS: - HS thực hành trên đồ dùng và đếm
và trả lời.
- Có bao nhiêu khối lập phương?
- Có 10 khối lập phương.
- 10 khối lập phương còn gọi là mấy
chục khối lập phương? - 10 khối lập phương còn gọi là 1
chục khối lập phương.
- Hãy thay 10 khối lập phương bằng
thanh 1 chục. - HS thay và nói 10 khối LP = 1
chục khối LP. - Hãy lấy thêm các thanh chục và - HS thực hành và đếm: 1 chục; 2
đếm: 1 chục, 2 chục 10 chục khối chục; 10 chục.
LP.
- GV giới thiệu 10 chục khối LP còn
gọi là 100 khối LP.
- GV cho HS nhắc lại: 10 chục bằng - HS nhắc lại: 10 chục = 1 trăm.
1 trăm
- HD HS thay 10 chục khối LP bằng
tấm 100 khối LP.
- HD HS thực hành nhóm đôi: Lấy
thêm các tấm và đếm:1trăm; 2 - HS thực hành trên đồ dùng và đếm
trăm . 10 trăm.
1 trăm; 2 trăm; 10 trăm theo
- Gọi đại diện 1 vài nhóm đếm trước nhóm đôi
lớp.
- GV giới thiệu 10 trăm khối LP còn
gọi là 1000 khối LP.
- GV ghi: 10 trăm bằng 1 nghìn
- HS nhắc lại: 10 trăm = 1 nghìn
- Gọi 1 vài HS đọc dãy số trên.
- Vài HS nhắc lại:100, 200, 1000
- GVKL: Các số 100; 200;
300 1000 là các số tròn trăm và - 1 vài HS nhắc lại.
ghi bảng.
* Em có nhận xét gì về đặc điểm của
dãy số trên? - Dãy số trên đều có tận cùng là 2
chữ số 0.
- GVKL: Dãy số tròn trăm có đặc
điểm tận cùng là 2 chữ số 0.
*Mở rộng: 2 số tròn trăm liền nhau
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - 2 số tròn trăm liền nhau hơn kém
C. Hoạt động thực hành, luyện tập nhau 100 đơn vị.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- GV đọc số, yêu cầu HS viết các số - 2 HS đọc yêu cầu.
vào bảng con. - HS viêt các số vào bảng con.
- Yêu cầu HS cùng bàn đổi bảng,
kiểm tra bài làm của nhau. - Mời cả lớp đọc đồng thanh các số - HS đổi chéo bảng, kiểm tra bài của
vừa viết. bạn.
- Các số em vừa viết có đặc điểm gì?
=> Chốt, củng cố về các số tròn - Lớp đọc đồng thanh
trăm.
Bài 2:
- là các số tròn trăm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi:
đếm, đọc và nêu các số còn thiếu
trong ô trống trên tia số. - 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS trả lời và nêu cách làm - HS thảo luận theo cặp
=> Chốt: đếm theo trăm để điền
được các số vào ô trống trên tia số.
Bài 3:
- Đại diện trả lời: đếm theo trăm để
- Gọi HS đọc tình huống trong điền được các số vào ô trống trên tia
SGK/46 số.
+ Chị Mai muốn mua bao nhiêu ống
hút làm bằng tre?
+ Mỗi hộp ống hút có bao nhiêu ống
hút? - 2,3 HS đọc tình huống
+ Chị Mai cần lấy mấy hộp ống hút? + 800 ống hút
- Gv và HS nhận xét, chữa bài. + có 100 ống hút.
* Nếu chị Mai muốn mua 400 ống + 8 hộp vì 1 hộp có 100 ống hút
hút thì chị Mai cần lấy mấy hộp? vậy 8 hộp sẽ có 800 ống hút.
=> Gv chốt: đếm theo trăm để tìm số
hộp bút cần lấy.
D. Hoạt động vận dụng
- HS tìm và chỉ cho bạn xem trang
- HS tìm và chỉ cho bạn cùng bàn
sách 100 trong SGK Tiếng Việt 2.
- Bài học hôm nay em học thêm
được điều gì? Những điều đó giúp
ích gì cho em trong cuộc sống? - Khi phải đếm theo trăm, em nhắc
bạn chú ý điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát các số tròn
trăm được sử dụng trong các tình
huống nào?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 09 tháng 2 năm 2022
TOÁN
Bài 73: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm số lượng theo trăm,theo chục và theo đơn vị, nhận biết được số 1000.
- Đọc, viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh”.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển năng lực toán học: NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán
học, Nl giải quyết vấn đề toán học.
- HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ
các bó que tính và que tính rời, ) để đếm.
- Các thẻ số từ 100, 200, , 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, ,
chín trăm, một nghìn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Khởi động:
- GV cho HS đọc các số tròn trăm qua trò chơi “Bắn tên”
Luật chơi: Lớp trưởng sẽ hô “bắn tên, bắn tên”. Lớp đồng thanh đáp lại: “tên
gì, tên gì?” sau đó Lớp trưởng sẽ hô tên 1 bạn trong lớp, ngay lập tức bạn đó
phải đứng lên nói 1 số tròn trăm, nếu ko nêu được sẽ bị thua và phải nhảy lò
cò 1 vòng quanh lớp. Nếu bạn đó nêu đúng thì sẽ được thưởng 1 bông hoa và
lớp trưởng sẽ tiếp tục điều hành trò chơi
- Lớp trưởng lên điều hành trò chơi.
- HS chơi trò chơi dưới sự giám sát của GV
- Gv nhận xét HS thông qua trò chơi=> Giới thiệu bài mới: Các số trong
phạm vi 1000 (tiết 2)
B. Hoạt động hình thành kiến thức * Đếm theo chục
- Yêu cầu HS lấy ra các thanh chục - HS làm theo yêu cầu của GV
rồi đếm các số tròn chục: 10, 20 ,
30, , 100.
- Cho HS quan sát bảng 100 khối lập - có 100
phương và hỏi : Có mấy trăm ?
- Cho HS quan sát bảng 100 khối lập
phương và 1 thanh chục. Hỏi:
+ Có bao nhiêu khối lập phương?
- HS quan sát trả lời: 100 khối lập
phương và 1 thanh chục.
+ 100 khối lập phương và 1 thanh + 11 chục khối lập phương
chục là tất cả bao nhiêu khối lập
phương?
- Gv và HS nhận xét, chốt: 11 chục
khối lập phương
- GV viết bảng 110 và đọc: Một trăm
- HS đọc cá nhân, nhóm, đống thanh
mười.
*GV giới thiệu: Đây là một số tròn
chục.
- GV hướng dẫn tương tự để HS tìm - HS thảo luận cặp đôi để làm
ra cách đọc, viết các số 120,
130,.....200.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo - 2 HS lên bảng 1 HS đọc số, 1 HS
luận. viết số. HS lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục
từ 110 đến 200.
- Gọi HS nêu cách đọc, cách viết các
số trên.
- HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS vận dụng cách
đọc các số trên để đọc các số tròn
chục khác : VD 110, 210, 550, 680
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 4: GV tổ chức cho HS chơi trò
chơi” Ong tìm hoa”
- GV gắn lên bảng các bông hoa số: - HS chơi trò chơi theo sự hướng
150, 200, 170, 160, 180, 140 và các dẫn của GV.
con ong ghi cách đọc các số, sau đó
lần lượt từng HS sẽ lên ghép con ong
với bông hoa tương ứng
- GV và HS nhận xét, chữa bài
- Cho HS đọc lại các số - HS nhận xét.
=> Chốt: Cách đọc các số tròn trăm, - Lớp đọc đồng thanh
tròn chục.
Bài 5: Số ? - 1 HS nêu yêu cầu: Điền số vào tia
số.
- GV vẽ tia số lên bảng.
- 1 HS lên bảng làm; HS khác làm
vào vở BT.
Nhận xét, chữa bài. - HS đọc các số trên tia số theo thứ tự
từ bé đến lớn và ngược lại.
- Trên tia số, hai số tròn chục liền - ... 10 đơn vị.
nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn
vị ?
- Gv và HS nhận xét.
=> Chốt : Các số tròn chục từ 110
đến 200
Bài 6: - GV gọi HS đọc bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm số - HS thảo luận cặp đôi tìm. Đại diện
cúc áo trong hình vẽ. nêu kết quả: 170 cúc áo
- HS các nhóm chia sẻ cách làm. - 10 chục và 7 chục là 17 chục, 17
chục là 170.
- Gv và HS nhận xét.
=> Chốt : Nhận biết các số tròn
chục và cách đếm. - HS tìm và chỉ cho bạn.
D. Hoạt động vận dụng
- HS tìm và chỉ cho bạn xem trang
sách 110 trong SGK Tiếng Việt 2. - Bài học hôm nay em học thêm
được điều gì? Những điều đó giúp
ích gì cho em trong cuộc sống?
- Khi phải đếm theo chục, em nhắc
bạn chú ý điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát các số tròn
chục được sử dụng trong các tình
huống nào?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
NGHE VIẾT : SƯ TỬ XUẤT QUÂN. CHỮ HOA V
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
- Nghe - viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46
chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt
đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã.
- Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như
kiềng ba chân cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi . Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. Mẫu chữ V
viết hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
- Học sinh: Vở luyện viết 2, tập hai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày
hôm nay, chúng ta sẽ cùng Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất
quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ); Làm đúng
bài tập lựa chọn; Biết viết chữ V viết hoa
cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng
Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ. Chúng ta
cùng vào bài.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Nghe - viết Sư tử xuất quân
(6 dòng thơ đầu ) (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS đọc 6 dòng thơ đầu bài thơ
Sư tử xuất quân, biết được nội dung của
đoạn thơ; viết đoạn chính tả.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết - HS lắng nghe.
lại 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư tử xuất quân.
- GV đọc 6 dòng thơ đầu – thể thơ lục bát. - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại 6 dòng thơ đầu. - HS đọc bài; các HS khác lắng
nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: 6 dòng thơ đầu - HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài thơ
bài thơ Sư tử xuất quân nói về nội dung gì? Sư tử xuất quân nói về việc sư tử
biết nhìn người giao việc.
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, - HS lắng nghe, thực hiện.
bài viết chính tả có 6 dòng thơ lục bát (dòng
trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi
dòng thơ viết hoa. Dòng 6 lùi vào 2 ô tính
từ lề vở. Dòng 8 lùi vào 1 ô.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS lắng nghe, thực hiện.
chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: xuất
quân, trổ tài, khỏe yếu, muôn loài, tùy tài,
mưu kế, luận bàn. Viết đúng các dấu câu
(dấu hai chấm, dấu phẩy).
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc - HS viết bài.
từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 2.
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát - HS soát bài.
lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ - HS chữa lỗi.
ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ
đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài
về: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2: Tìm và viết tên các con vật
bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh
ngã (Bài tập 2)
a. Mục tiêu: HS tìm tên và viết tên các con
vật bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr; có dâu hỏi
hoặc dấu ngã.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu Bài tập 1, chọn cho HS - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
làm Bài tập 1a: Tìm và viết tên các con vật
bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết - HS quan sát tranh.
các con vật trong khu rừng và viết lại đúng
chính tả tên các con vật đó.
- GV chỉ từng hình con vật, cả lớp đồng
thanh đọc kết quả.
- GV yêu cầu HS sửa bài theo đáp án đúng.
Hoạt động 3: Viết chữ V hoa (Bài tập 3)
a. Mục tiêu: HS nhận biết quy trình viết
chữ V hoa; viết chữ V hoa vào vở Luyện
viết 2; viết câu ứng dụng Vững như kiềng
ba chân.
b. Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
chữ viết hoa V:
- GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ V hoa cao
mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy - HS đọc kết quả: trâu rừng, trăn,
nét? chuột túi, chồn.
- GV chỉ
chữ mẫu
và miêu
tả:
+ Nét 1: Là kết hợp của hai nét cơ bản:
cong trái và thẳng ngang (giống ở đầu các
chữ hoa H, I, K).
+ Nét 2: thẳng đứng (hơi lượn ở hai đầu). - HS trả lời: Chữ V hoa cao 5 li, có
+ Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía dưới. 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét.
- HS quan sát, lắng nghe. - GV chỉ dẫn cho HS và viết chữ V hoa trên
bảng lớp:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét cong
trái rồi lượn ngang; dừng bút trên ĐK 6.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1,
chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét
trên thẳng đứng lượn ở hai đầu; đến ĐK 1 - HS quan sát trên bảng lớp.
thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2,
chuyển hướng đầu bút lượn lên để viết tiếp
nét móc xuôi phải; dừng bút ở ĐK 5.
- GV yêu cầu HS viết chữ V hoa vào vở
Luyện viết 2.
* GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: - HS viết bài.
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng Vững
như kiềng ba chân. - HS đọc câu ứng dụng.
- GV giải thích cho HS nghĩa của câu ứng
dụng: Con người đã có quyết tâm thì dù bị - HS lắng nghe, tiếp thu.
người khác ngăn trở cũng sẽ vẫn vững
vàng, không thay đổi quyết định của mình.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
câu ứng dụng:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ V hoa (cỡ
nhỏ) và các chữ h, g, k, b cao 2.5 li. Những
chữ còn lại (u, n, i, e, c, a, â) cao 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh: dấu ngã trên chữ ư;
dấu huyền đặt trên ê.
- GV yêu cầu HS về nhà viết câu ứng dụng - HS về nhà viết câu ứng dụng.
vào vở Luyện viết 2.
- GV đánh giá 5-7 bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
BÀI ĐỌC 2: ĐỘNG VẬT “BẾ” CON THẾ NÀO?
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy bài đọc; phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Yêu thích các hình ảnh đẹp, thú vị trong bài đọc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Biết cùng các bạn chia sẻ bài đọc.
- Yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài động vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi .
- Học sinh: Sách Tiếng Việt 2, tập hai, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài - HS lắng nghe, tiếp thu.
học: Thế giới động vật hết sức thú vị và có
nhiều điều chúng ta chưa biết. Các em có
bao giờ tự hỏi: Các loài động vật “bế” con
như thế nào không?Bài học ngày hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Động vật “bế” con
như thế nào? với giọng đọc thong thả, chậm,
rãi. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
b. Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài đọc: đọc thong thả, chậm, - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
rãi. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
nghĩa những từ ngữ khó trong bài: chuột túi, + Chuột túi: tức kang-gu-ru, loài
gấu túi. thú lớn có túi da trước bụng để nuôi
con nhỏ.
+ Gấu túi: tức kô-ô-la, loài thú nhỏ
có túi da trước bụng để nuôi con
nhỏ. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. - HS luyện đọc.
HS đọc tiếp nối 6 đoạn ttrong bài đọc (Đánh
số từ 1 đến 6).
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, - HS luyện phát âm.
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS
địa phương dễ phát âm sai: ngoạm, sắc
nhọn, địu, thoăn thoắt.
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối - HS luyện đọc.
6 đoạn như đã đánh số trong bài đọc.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn - HS thi đọc bài.
trước lớp (cá nhân, bàn, tổ).
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng
nghe, đọc thầm theo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( nếu có):
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 10 tháng 2 năm 2022
TOÁN
Bài 74: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số có ba chữ số.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các năng lực toán học: NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp
toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
- GD HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ
các bó que tính và que tính rời ) để đếm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh - HS lắng nghe
– Ai đúng
- GV giới thiệu trò chơi.
- Chọn đội chơi: HS chơi theo dãy - 3 dãy
bàn. - HS lắng nghe - Nêu luật chơi: Gv yêu cầu HS lấy
SGK Tiếng Việt 2 tập hai tìm đến
trang sách theo yêu cầu của GV, - HS chơi
nhóm nào lấy đúng, nhanh nhất thì - 1 HS đánh giá các nhóm chơi và
thắng cuộc. bình chọn nhóm chơi tốt nhất.
- Cho HS chơi.
- Gọi HS đánh giá và bình chọn nhóm
thắng cuộc - HS đọc nối tiếp tên đầu bài.
- GV tổng kết trò chơi, chọn đội thắng
cuộc và khen HS.
*GV dẫn dắt vào bài mới: Các số có
ba chữ số.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
1. Hình thành các số có ba chữ số:
a) Thao tác trên các khối lập phương, - HS hoạt động nhóm bàn: thực
đếm đọc các số tương ứng: hành với các khối lập phương và
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm cùng đếm theo hướng dẫn
bàn cùng lấy các khối lập phương rồi
đếm theo hướng dẫn của GV. VD:
+ Lấy ra 110 khối lập phương, đếm
110, lấy thêm từng khối lập phương
nhỏ và đếm tiếp: 111; 112; 113, .
+ Lấy ra 200 khối lập phương, đếm
200, lấy thêm từng khối lập phương
nhỏ và đếm tiếp: 201; 202; 203, .
+ Lấy ra 430 khối lập phương, đếm
430, lấy thêm từng thanh chục khối - HS quan sát
lập phương và đếm tiếp: 440; 450 .;
490; 500; 510 ...
b) Đọc, viết số có ba chữ số:
- GV gắn lên bảng lần lượt mô hình - HS theo dõi, nhận biết
từng số như SGK, hướng dẫn HS đọc, - HS đọc, viết số theo mẫu
viết.VD:
+ Gắn bảng 100 khối lập phương, 1
thanh chục khối lập phương và 1 khối
lập phương rời, ta có 111 khối lập
phương, đọc là “Một trăm mười một”,
viết là : 111 - HS theo dõi, thực hiện
- Tương tự với các số: 208; 352; 430 - GV chú ý cách đọc khi hàng chục là
0 hoặc những trường hợp có biến âm
(mốt, tư, lăm, mười, mươi)
c) Thực hành đọc, viết số:
- GV viết các số có ba chữ số bất kì
lên bảng, yêu cầu HS đọc số
- Tương tự, GV đọc một số số có ba - HS nắm cách chơi
chữ số, yêu cầu HS viết các số vào - HS tham gia chơi
bảng con
- GV nhận xét, chốt cách đọc, viết số
có ba chữ số.
2. Trò chơi “Lấy cho đủ số lượng”
- GV tổ chức trò chơi “Bắn tên”
- GV nêu cách chơi: 1 HS nêu số có
ba chữ số, cả lớp nghe yêu cầu và - HS thực hành cá nhân
thực hành với các bảng, thanh, khối
lập phương để lấy ra số lượng yêu cầu
rồi đọc to số lượng vừa lấy. Sau đó - HS đọc số
gọi tiếp 1 HS bất kì nêu số tiếp theo.
VD: Hãy lấy ra 235 khối lập phương.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập:
Bài 1: - HS theo dõi, tham gia chơi
- Yêu cầu HS thực hiện các thao tác:
+ Đếm số lượng các khối lập phương,
chọn số tương ứng cho ô trống
+ Đọc cho bạn nghe các số vừa viết
- Chữa bài, cho HS đọc các số vừa
viết - Cả lớp đọc đồng thanh
=> Chốt: Các số có ba chữ số - HS theo dõi, thực hiện
Bài 2: HS chọn cách đọc tương ứng
với số
- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”
- GV nêu hình thức chơi: nhóm đôi
- GV nêu cách chơi: HS oẳn tù tì, HS
nào nhất đọc trước 1 ô ghi cách đọc - HS nêu: hình ảnh sân vận động
để HS còn lại chọn cách đọc tương đông người, hình ảnh HS toàn
ứng với số, sau đó lại oẳn tù tì chơi trường xếp hàng tập thể dục, .
lần 2 với số tiếp theo
- GV chữa bài, nhận xét
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_21_nam_ho.docx